Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết cho tất cả các bài tập trong Sách bài tập Giáo trình tiếng Trung Đương Đại 1, giúp người học nắm vững kiến thức và áp dụng hiệu quả. Dưới đây là phần phân tích và đáp án chi tiết cho Bài 12, giúp bạn hiểu rõ cách làm bài và lý do chọn đáp án đúng.
Bản đầy đủ bao gồm:
- Đáp án chính xác từ Bài 1 đến Bài 15
- Phiên âm chuẩn (Pinyin) cho từng câu
- Dịch nghĩa tiếng Việt rõ ràng, dễ hiểu
- Phù hợp cho người tự học, luyện thi HSK, hoặc giáo viên giảng dạy
← Xem lại Bài 11: Đáp án Sách bài tập tiếng Trung Đương Đại 1
→ Tải [ PDF, MP3] Sách bài tập tiếng Trung Đương Đại 1 tại đây
Dưới đây là lời giải đáp án chi tiết
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
I. Phân biệt thanh điệu
Nghe đoạn ghi âm và đánh dấu đúng thanh điệu trên bính âm. 🎧 12-1
1. 計畫 jìhuà |
2. 需要 xūyào |
3. 加油 jiāyóu |
4. 時間 shíjiān |
5. 以後 yǐhòu |
6. 國家 guójiā |
7. 去年 qùnián |
8. 公司 gōngsī |
9. 語言 yǔyán |
10. 獎學金 jiǎngxuéjīn |
II. Chọn cách phát âm chính xác 🎧 12-2
1. 難:a / b nán khó khăn |
2. 久:a / b jiǔ lâu, thời gian dài |
3. 替:a / b tì giấc mơ |
4. 念:a / b niàn nhớ, đọc, học |
5. 大學:a / b dàxué đại học |
6. 工作:a / b gōngzuò công việc, làm việc |
7. 希望:a / b xīwàng hy vọng |
8. 學費:a / b xuéfèi học phí |
9. 生意:a / b shēngyì việc làm ăn, kinh doanh |
10. 上班:a / b shàngbān đi làm |
III. Lắng nghe và Trả lời: Họ đang nói gì?
A. Xếp các kế hoạch theo thứ tự thời gian (a và b) 🎧12-3
a | b |
b | a |
b | a |
Nghe câu:
1.我計劃先學一年語言,再去上班。
Wǒ jìhuà xiān xué yī nián yǔyán, zài qù shàngbān.
Mình kế hoạch học một năm tiếng trước, rồi sẽ đi làm.
2.他計劃先回國再找工作。
Tā jìhuà xiān huí guó zài zhǎo gōngzuò.
Anh ấy kế hoạch về nước trước, rồi sẽ tìm việc.
3. 我計劃先在臺灣旅行,以後再學中文。
Wǒ jìhuà xiān zài Táiwān lǚxíng, yǐhòu zài xué Zhōngwén.
Tôi dự định sẽ đi du lịch ở Đài Loan trước, sau đó mới học tiếng Trung.
B. Nghe đoạn hội thoại. Đánh dấu ⭕ nếu đúng, ✖ nếu sai 🎧 12-4
1. 他昨天來臺北。 ( X )
Tā zuótiān lái Táiběi.
Hôm qua anh ấy đến Đài Bắc.
2. 我先做捷运再走路到学校。 ( O )
Wǒ xiān zuò jié yùn zài zǒulù dào xuéxiào.
Đầu tiên tôi đi tàu điện ngầm, rồi sau đó đi bộ đến trường..
3. 我可能來臺灣學中文。 ( X )
Wǒ kěnéng lái Táiwān xué Zhōngwén.
Tôi có thể đến Đài Loan học tiếng Trung.
4. 我朋友給我一杯咖啡。 ( O )
Wǒ péngyǒu gěi wǒ yì bēi kāfēi.
Bạn tôi cho tôi một ly cà phê.
Nghe câu:
1, 他不是昨天來臺北的,是今天來的。
Tā bú shì zuótiān lái Táiběi de, shì jīntiān lái de.
Anh ấy không đến Đài Bắc vào hôm qua, mà là đến vào hôm nay.
2,我是先坐捷運再走路到學校的。
Wǒ shì xiān zuò jiéyùn zài zǒulù dào xuéxiào de.
Tôi đi tàu điện trước, rồi đi bộ đến trường.
3,要是工作難找,我想去臺灣學中文。
Yàoshì gōngzuò nán zhǎo, wǒ xiǎng qù Táiwān xué Zhōngwén.
Nếu khó tìm việc, tôi muốn đi Đài Loan học tiếng Trung.
4,這杯咖啡是我朋友給我的。
Zhè bēi kāfēi shì wǒ péngyǒu gěi wǒ de.
Ly cà phê này là bạn tôi cho tôi.
C. Nghe đoạn hội thoại và chọn câu trả lời đúng. 🎧 12-5
1. ( c) | a. 他決定學兩年的中文。 Tā juédìng xué liǎng nián de Zhōngwén. Anh ấy quyết định học tiếng Trung trong 2 năm. |
b. 他已經學兩年的中文。 Tā yǐjīng xué liǎng nián de Zhōngwén. Anh ấy đã học tiếng Trung được 2 năm rồi. |
c. 他打算學兩年的中文。 Tā dǎsuàn xué liǎng nián de Zhōngwén. Anh ấy dự định học tiếng Trung 2 năm. |
2. ( b) | a. 他先吃東西再去上課。 Tā xiān chī dōngxī zài qù shàngkè. Anh ấy ăn trước rồi mới đi học. |
b. 他先吃東西再看書。 Tā xiān chī dōngxī zài kànshū. Anh ấy ăn trước rồi đọc sách. |
c. 他先看書再吃東西。 Tā xiān kànshū zài chī dōngxī. Anh ấy đọc sách trước rồi ăn. |
3. ( b) | a. 月美先生坐捷運再走路去學校。 Yuèměi xiān zuò jié yùn, zài zǒu lù lái xué xiào. Nguyệt Mỹ sẽ đi tàu điện ngầm trước, rồi đi bộ đến trường. |
b. 安同家在學校附近。 Āntóng jiā zài xuéxiào fùjìn. Nhà của An Đồng ở gần trường. |
c. 安同坐公車來學校。 Āntóng zuò gōngchē lái xuéxiào. An Đồng đi xe buýt đến trường. |
4. ( a) | a. 女的今天下課以後不去逛夜市。 Nǚ de jīntiān xiàkè yǐhòu bú qù guàng yèshì. Cô gái hôm nay tan học xong không đi chợ đêm. |
b. 女的每天都去逛夜市。 Nǚ de měitiān dōu qù guàng yèshì. Cô gái ngày nào cũng đi chợ đêm. |
c. 男的今天晚上有事。 Nán de jīntiān wǎnshàng yǒushì. Tối nay bạn nam có việc bận. |
5. ( b) | a. 女的不會做菜。 Nǚ de bú huì zuò cài. Cô gái không biết nấu ăn. |
b. 男的媽媽很會做菜。 Nán de māma hěn huì zuò cài. Mẹ của bạn nam rất giỏi nấu ăn. |
c. 女的的菜好吃可是難看。 Nǚ de de cài hǎochī kěshì nánkàn. Món của cô ấy ngon nhưng xấu. |
Nghe câu
1,你計劃在臺灣學多久的中文?
還沒決定,大概兩年。
Nǐ jìhuà zài Táiwān xué duōjiǔ de Zhōngwén?
Hái méi juédìng, dàgài liǎng nián.
Bạn dự định học tiếng Trung ở Đài Loan trong bao lâu?
Vẫn chưa quyết định, khoảng hai năm.
2,今天下課以後,你要做什麼?
我先去吃東西,再到圖書館看書。
Jīntiān xiàkè yǐhòu, nǐ yào zuò shénme?
Wǒ xiān qù chī dōngxī, zài dào túshūguǎn kànshū.
Sau khi tan học hôm nay, bạn muốn làm gì?
Mình sẽ đi ăn trước, sau đó đến thư viện đọc sách.
3,月美,你是怎麼來學校的?
我先坐公車,再坐捷運。安同,你呢?
我走路來的,我家在學校附近。
Yuèměi, nǐ shì zěnme lái xuéxiào de?
Wǒ xiān zuò gōngchē, zài zuò jiéyùn.Ān Tóng, nǐ ne?
Wǒ zǒulù lái de, wǒ jiā zài xuéxiào fùjìn.
Nguyệt Mỹ, bạn đến trường bằng cách nào vậy?
Mình đi xe buýt trước, rồi đi tàu điện ngầm. An Đồng, còn bạn thì sao?
Mình đi bộ đến, nhà mình gần trường.
4,我常常一個人去逛夜市
今天下課以後我跟你去。
謝謝,可是我今天晚上有事。
Wǒ chángcháng yī gè rén qù guàng yèshì
jīntiān xiàkè yǐhòu wǒ gēn nǐ qù.
Xièxiè, kěshì wǒ jīntiān wǎnshàng yǒu shì.
Tôi thường hay đi chợ đêm một mình
Sau khi tan học hôm nay tôi sẽ đi với bạn.
Cảm ơn, nhưng tối nay tôi có việc rồi.
5,伯母做的菜又好吃又好看。
谢谢,你会做菜吗?
会,可是做得很难吃。
Bómǔ zuò de cài yòu hǎochī yòu hǎokàn.
Xièxiè, nǐ huì zuò cài ma?
Huì, kěshì zuò de hěn nánchī.
Món ăn do dì làm vừa ngon vừa đẹp.
Cảm ơn, bạn có biết nấu ăn không?
Có, nhưng món ăn tôi làm rất khó ăn.
IV. Ghép cặp thoại
Nối các câu ở cột bên trái (cột A) với các câu thích hợp ở cột bên phải (cột B)
Đáp án | Cột A | Cột B |
(C) | 1. 你計畫學多久的中文? Nǐ jìhuà xué duōjiǔ de Zhōngwén? Bạn dự định học tiếng Trung bao lâu? |
(A) 先坐捷運再走路來。 Xiān zuò jiéyùn zài zǒulù lái. Trước tiên đi tàu điện ngầm rồi đi bộ đến. |
(D) | 2. 你的學費是自己付的嗎? Nǐ de xuéfèi shì zìjǐ fù de ma? Học phí của bạn là do bạn tự trả à? |
(B) 沒關係,加油! Méiguānxi, jiāyóu! Không sao, cố lên nhé! |
(E) | 3. 你最近為什麼很累? Nǐ zuìjìn wèishéme hěn lèi? Gần đây tại sao bạn rất mệt? |
(C) 兩年半。 Liǎng nián bàn. Hai năm rưỡi. |
(A) | 4. 你怎麼來學校? Nǐ zěnme lái xuéxiào? Bạn đến trường bằng cách nào? |
(D) 不是,是公司付的。 Bù shì, shì gōngsī fù de. Không phải, là công ty chi trả. |
(H) | 5. 你什麼時候找工作? Nǐ shénme shíhou zhǎo gōngzuò? Khi nào bạn tìm việc làm? |
(E) 因為我又要上班又要念書。 Yīnwèi wǒ yòu yào shàngbān yòu yào niànshū. Vì tôi vừa phải đi làm vừa phải học. |
(G) | 6. 中文難學嗎? Zhōngwén nán xué ma? Tiếng Trung có khó học không? |
(F) 不難找。 Bù nán zhǎo. Không khó tìm. |
(B) | 7. 我的成績不太好! Wǒ de chéngjī bú tài hǎo! Thành tích học tập của tôi không tốt lắm! |
(G) 我覺得好學。 Wǒ juéde hǎo xué. Tôi thấy dễ học. |
(F) | 8. 你覺得說中文的工作好找嗎? Nǐ juéde shuō Zhōngwén de gōngzuò hǎo zhǎo ma? Bạn thấy công việc cần nói tiếng Trung có dễ tìm không? |
(H) 回國以後再找。 Huíguó yǐhòu zài zhǎo. Sau khi về nước sẽ tìm. |
V. Đọc hiểu
Đây là một số lời khuyên của tôi dành cho người bạn Mỹ của mình. Trả lời các câu hỏi tiếp theo dựa trên lời khuyên.
我的美國朋友想在臺灣找工作,可是她不會說中文。她知道要是她會說中文,工作就比較好找,所以計畫先在語言中心學一年,再找工作。
她沒有錢,學費是她爸爸替她付的。她希望一年以後,中文可以說得不錯。我覺得她應該學兩年,可是她說這樣得花很多錢。
Wǒ de Měiguó péngyǒu xiǎng zài Táiwān zhǎo gōngzuò, kěshì tā bú huì shuō Zhōngwén. Tā zhīdào yàoshì tā huì shuō Zhōngwén, gōngzuò jiù bǐjiào hǎo zhǎo, suǒyǐ jìhuà xiān zài yǔyán zhōngxīn xué yì nián, zài zhǎo gōngzuò.
Tā méiyǒu qián, xuéfèi shì tā bàba tì tā fù de. Tā xīwàng yì nián yǐhòu, Zhōngwén kěyǐ shuō de bú cuò. Wǒ juéde tā yīnggāi xué liǎng nián, kěshì tā shuō zhèyàng děi huā hěn duō qián.
Bạn của tôi ở Mỹ muốn tìm việc ở Đài Loan, nhưng cô ấy không biết tiếng Trung. Cô ấy biết nếu biết tiếng Trung thì sẽ dễ tìm việc hơn, vì vậy cô ấy dự định học một năm tại trung tâm ngôn ngữ trước khi tìm việc.
Cô ấy không có tiền, và học phí sẽ do ba cô ấy trả. Cô ấy hy vọng sau một năm, cô ấy có thể nói tiếng Trung tốt. Tôi nghĩ cô ấy nên học hai năm, nhưng cô ấy nói rằng sẽ tốn rất nhiều tiền.
- 她想在臺灣做什麼?
Tā xiǎng zài Táiwān zuò shénme?
Cô ấy muốn làm gì ở Đài Loan?
→ 她想在臺灣找工作。
Tā xiǎng zài Táiwān zhǎo gōngzuò.
Cô ấy muốn tìm việc ở Đài Loan. - 她有什麼計畫?
Tā yǒu shénme jìhuà?
Cô ấy có kế hoạch gì?
→ 她計畫先在語言中心學一年,再找工作。
Tā jìhuà xiān zài yǔyán zhōngxīn xué yì nián, zài zhǎo gōngzuò.
Cô ấy dự định học một năm ở trung tâm ngôn ngữ rồi mới tìm việc. - 為什麼她有這個計畫?
Wèishéme tā yǒu zhè ge jìhuà?
Tại sao cô ấy có kế hoạch này?
→ 因為她知道要是會說中文,工作就比較好找。
Yīnwèi tā zhīdào yàoshì huì shuō Zhōngwén, gōngzuò jiù bǐjiào hǎo zhǎo.
Vì cô ấy biết nếu biết nói tiếng Trung thì sẽ dễ tìm việc hơn. - 學費是她自己付的嗎?
Xuéfèi shì tā zìjǐ fù de ma?
Học phí là do cô ấy tự trả à?
→ 不是,是她爸爸替她付的。
Bú shì, shì tā bàba tì tā fù de.
Không phải, là ba cô ấy trả học phí cho cô ấy. - 你覺得她應該怎麼樣?
Nǐ juéde tā yīnggāi zěnme yàng?
Bạn nghĩ cô ấy nên làm thế nào?
→我覺得她應該學兩年。
Wǒ juéde tā yīnggāi xué liǎng nián.
Tôi nghĩ cô ấy nên học hai năm.
VI. Thêm từ vào câu
Thêm “是 … 的” vào chỗ thích hợp trong câu.
- 他是昨晚上跟朋友去逛夜市的。
(Tā shì zuówǎnshàng gēn péngyǒu qù guàng yèshì de.)
→ Anh ấy đi dạo chợ đêm với bạn vào tối hôm qua. - 我是在學校附近的書店買書的。
(Wǒ shì zài xuéxiào fùjìn de shūdiàn mǎi shū de.)
→ Tôi mua sách ở hiệu sách gần trường. -
你是怎麼知道明天不上課的?
(Nǐ shì zěnme zhīdào míngtiān bù shàngkè de?)
→ Bạn biết chuyện ngày mai không học bằng cách nào vậy? - 學費是你自己付的嗎?
(Xuéfèi shì nǐ zìjǐ fù de ma?)
→ Học phí là bạn tự trả phải không? - 我不是在宿舍看書的,是在圖書館看的。
(Wǒ bú shì zài sùshè kàn shū de, shì zài túshūguǎn kàn de.)
→ Tôi không đọc sách ở ký túc xá, mà là ở thư viện.
VII. Sắp xếp từ thành câu hoàn chỉnh
1, 學費 給 媽媽 是 的 我
→ 學費是媽媽給我的。
Xuéfèi shì māma gěi wǒ de.
Học phí là mẹ trả cho tôi.
2, 先 語言中心 我 一年半 念 的 在 中文
→ 我在语言中心念中文一年半的。
Wǒ zài yǔyán zhōngxīn niàn Zhōngwén yì nián bàn de.
→Tôi học tiếng Trung ở trung tâm ngôn ngữ được nửa năm.
3, 我 是 那家 工作 不 的 公司 在
→ 我不是在那家公司工作的。
Wǒ bú shì zài nà jiā gōngsī gōngzuò de.
Tôi không làm việc ở công ty đó.
4, 每天 很累 以後 下課 覺得 都 我
→ 我每天下課以後都覺得很累。
Wǒ měitiān xiàkè yǐhòu dōu juéde hěn lèi.
Mỗi ngày sau khi tan học tôi đều cảm thấy rất mệt.
5, 中文 我的 打算 有 工作 說 機會 找
→ 我的打算找是有說中文的工作機會。
Wǒ de dǎsuàn shì zhǎo yǒu shuō Zhōngwén de gōngzuò jīhuì.
Dự định của tôi là tìm cơ hội việc làm có yêu cầu nói tiếng Trung.
VIII. Viết chữ Hán
Viết lại các câu bên dưới bằng chữ Hán.
- Nǐ jìhuà zài Táiwān xué duōjiǔ de Zhōngwén?
你計劃在臺灣學多久的中文?
Bạn dự định học tiếng Trung ở Đài Loan bao lâu? - Wǒ yǒu jiǎngxuéjīn, chéngjī bù hǎo, jiù méi le.
我有獎學金,成績不好,就沒了。
Tôi có học bổng, nhưng thành tích không tốt thì mất luôn. - Wǒ de xuéfèi shì gōngsī tì wǒ fù de.
我的學費是公司替我付的。
Học phí của tôi do công ty trả thay.。 - Lǎobǎn xīwàng wǒmen dōu huì shuō Zhōngwén.
老闆希望我們都會說中文。
Ông chủ hy vọng tất cả chúng ta đều biết nói tiếng Trung. - Hǎo gōngzuò hěn nán zhǎo, búguò, wǒ shìshìkàn.
好工作很難找,不過,我試試看。
Việc tốt rất khó tìm, nhưng tôi sẽ thử xem sao.
IX. Hoàn thành hội thoại
1.A:你回國以後,計畫做什麼?(先…再…)
Nǐ huíguó yǐhòu, jìhuà zuò shénme? (xiān… zài…)
Sau khi bạn về nước, bạn dự định làm gì? (trước… rồi…)
B:我打算先在臺北工作,再去別的城市旅行。
Wǒ dǎsuàn xiān zài Táiběi gōngzuò, zài qù bié de chéngshì lǚxíng.
Tôi dự định trước tiên làm việc ở Đài Bắc, sau đó đi du lịch các thành phố khác.
2. A:你昨天晚上去哪裡?
Nǐ zuótiān wǎnshàng qù nǎlǐ?
Tối qua bạn đã đi đâu?
B:我是昨天去他家吃晚飯的。
Wǒ shì zuótiān qù tā jiā chī wǎnfàn de.
Tôi tối qua đã đến nhà anh ấy ăn tối.
3. A:你覺得中文難不難學?
Nǐ juéde Zhōngwén nán bu nán xué?
Bạn có thấy tiếng Trung khó học không?
B:我覺得中文不難學。
Wǒ juéde Zhōngwén bù nán xué.
Tôi thấy tiếng Trung không khó học.
4. A:你想先看書嗎?
Nǐ xiǎng xiān kànshū ma?
Bạn muốn đọc sách trước không?
B:我想先看書,再做功課。
Wǒ xiǎng xiān kànshū, zài zuò gōngkè.
Tôi muốn đọc sách trước, rồi làm bài tập.
5. A:每天下課以後,你都會去運動嗎?
Měitiān xiàkè yǐhòu, nǐ dōu huì qù yùndòng ma?
Mỗi ngày sau giờ học, bạn đều đi vận động chứ?
B:不一定,我有時候要做作業。
Bú yídìng, wǒ yǒu shíhou yào zuò zuòyè.
Không hẳn, thỉnh thoảng tôi phải làm bài tập.
X. Viết đoạn văn
A. Viết về những trải nghiệm của bạn ở một đất nước mới.
E.g. 我覺得臺灣的水果很好吃,可是臭豆腐很難吃。
Wǒ juéde Táiwān de shuǐguǒ hěn hǎochī, kěshì chòu dòufu hěn nánchī.
Tôi thấy trái cây Đài Loan rất ngon, nhưng đậu phụ thì rất khó ăn.
- 好/難吃:
我覺得日本的拉麵很好吃,可是納豆很難吃。
Wǒ juéde Rìběn de lāmiàn hěn hǎochī, kěshì nàdòu hěn nánchī.
Tôi thấy mì Nhật rất ngon, nhưng natto (đậu tương lên men) thì rất khó ăn. - 好/難看:
我覺得歐洲的古城很好看,可是鄉下的路很難看。
Wǒ juéde Ōuzhōu de gǔchéng hěn hǎokàn, kěshì xiāngxià de lù hěn nánkàn.
Tôi thấy các thành cổ ở châu Âu rất đẹp, nhưng đường làng thì xấu xí. - 好/難聽:
我覺得韓文歌很好聽,可是方言很難聽懂。
Wǒ juéde Hánwén gē hěn hǎotīng, kěshì fāngyán hěn nántīngdǒng.
Tôi thấy nhạc Hàn rất dễ nghe, nhưng tiếng địa phương thì khó nghe hiểu. - 好/難喝:
我覺得越南的咖啡很好喝,可是青檸茶很難喝。
Wǒ juéde Yuènán de kāfēi hěn hǎohē, kěshì qīngníng chá hěn nánhē.
Tôi thấy cà phê Việt Nam rất ngon, nhưng trà chanh thì rất khó uống. - 好/難學:
我覺得中文拼音很好學,可是四聲很難學。
Wǒ juéde Zhōngwén pīnyīn hěn hǎoxué, kěshì sìshēng hěn nánxué.
Tôi thấy bính âm Trung Quốc rất dễ học, nhưng bốn thanh thì rất khó học. - 好/難寫:
我覺得英文單詞很好寫,可是漢字很難寫。
Wǒ juéde Yīngwén dāncí hěn hǎoxiě, kěshì hànzì hěn nánxiě.
Tôi thấy từ vựng tiếng Anh rất dễ viết, nhưng chữ Hán thì rất khó viết. - 好/難做:
我覺得簡單的麵包很好做,可是法式甜點很難做。
Wǒ juéde jiǎndān de miànbāo hěn hǎozuò, kěshì Fǎshì tiándiǎn hěn nánzuò.
Tôi thấy bánh mì đơn giản rất dễ làm, nhưng bánh ngọt kiểu Pháp thì rất khó làm. - 好/難找:
我覺得在市中心找飯店很好找,可是便宜的房子很難找。
Wǒ juéde zài shì zhōngxīn zhǎo fàndiàn hěn hǎozhǎo, kěshì piányí de fángzi hěn nánzhǎo.
Tôi thấy tìm khách sạn ở trung tâm thành phố rất dễ, nhưng nhà thuê rẻ thì rất khó tìm.
B. Sử dụng những từ đã học và cú pháp đã được dạy trong bài học này để viết về kế hoạch học tiếng Trung của bạn (khoảng 100 từ).
Gợi ý:
學多久?在哪裡學?怎麼學?學了中文以後的計劃?
Xué duō jiǔ? Zài nǎlǐ xué? Zěnme xué? Xué le Zhōngwén yǐhòu de jìhuà?
Học bao lâu? Học ở đâu? Học như thế nào? Kế hoạch sau khi học tiếng Trung là gì?
我學中文的計畫:我打算在臺北的語言中心學習中文一年。每天早上我會上三個小時的課,下午自修兩個小時。我會看中文書、聽中文歌,也會跟同學練習對話。學完以後,我想在臺灣找實習,然後再回國找工作。
Wǒ xué Zhōngwén de jìhuà: Wǒ dǎsuàn zài Táiběi de yǔyán zhōngxīn xuéxí Zhōngwén yì nián. Měitiān zǎoshang wǒ huì shàng sān ge xiǎoshí de kè, xiàwǔ zìxiū liǎng ge xiǎoshí. Wǒ huì kàn Zhōngwén shū, tīng Zhōngwén gē, yě huì gēn tóngxué liànxí duìhuà. Xué wán yǐhòu, wǒ xiǎng zài Táiwān zhǎo shíxí, ránhòu zài huí guó zhǎo gōngzuò.
Kế hoạch học tiếng Trung của tôi: Tôi dự định học tiếng Trung tại trung tâm ngôn ngữ ở Đài Bắc trong một năm. Mỗi buổi sáng tôi sẽ học ba tiếng, buổi chiều tự học hai tiếng. Tôi sẽ đọc sách Trung, nghe nhạc Trung và luyện hội thoại với bạn học. Sau khi học xong, tôi muốn tìm thực tập ở Đài Loan, rồi sau đó về nước tìm việc.
→ Xem tiếp Bài 13: Đáp án Sách bài tập tiếng Trung Đương Đại 1
→ Xem toàn bộ Đáp án Sách bài tập tiếng Trung Đương Đại