Y học truyền thống là một phần quan trọng trong văn hóa của nhiều quốc gia, đặc biệt là Trung Quốc với nền Đông Y lâu đời. Khi đi mua thuốc hoặc tìm hiểu về các phương pháp chữa bệnh, việc hỏi và xác nhận loại thuốc là điều cần thiết.
Trong bài học giáo trình hán ngữ quyển 1 này, chúng ta sẽ học cách đặt câu hỏi “这是不是中药?” (Zhè shì bu shì zhōngyào?) – “Đây có phải là thuốc Đông Y không?” để có thể giao tiếp hiệu quả trong tình huống thực tế.
← Xem lại: Bài 12: Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 – Bạn học tiếng Hán ở đâu
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Mục tiêu
- Câu chính phản là dạng câu hỏi không dùng “吗”
- Định ngữ 的
- Từ chỉ số lượng 些
- Câu miêu tả, đánh giá có vị ngữ là tính từ
1.Từ Vựng
1.没有 (沒有) méi yǒu không có
- 我没有书。(我沒有書) Wǒ méiyǒu shū. Tôi không có sách.
- 我没有哥哥。(我沒有哥哥) Wǒ méiyǒu gēge. Tôi không có anh trai.
- 我没有妹妹。(我沒有妹妹) Wǒ méiyǒu mèimei. Tôi không có em gái.
2.箱子 Xiāngzi cái hòm,vali, rương
- 你的箱子大不大? Nǐ de xiāngzi dà bù dà? Vali của bạn có to không?
- 这个箱子是我的。(這個箱子是我的) Zhè ge xiāngzi shì wǒ de. Chiếc vali này là của tôi.
- 那个箱子是你的吗?(那個箱子是你的嗎?) Nà gè xiāngzi shì nǐ de ma? Chiếc vali kia có phải của bạn không?
- 我没有箱子。(我沒有箱子) Wǒ méiyǒu xiāngzi. Tôi không có vali.
3.有 yǒu có
- 你有哥哥吗?(你有哥哥嗎?) Nǐ yǒu gēge ma? Bạn có anh trai không.
- 我有哥哥。Wǒ yǒu gēge. Tôi có anh trai.
- 我有汉语书。(我有漢語書) Wǒ yǒu hànyǔ shū. Tôi có sách tiếng Hán.
- 他也有汉语书。(他也有漢語書) Tā yě yǒu hànyǔ shū.
4.这儿 (這兒) zhèr đây, ở đây
- 他在这儿。(他在這兒) Tā zài zhèr. Anh ấy ở đây
- 你的箱子在这儿。(你的箱子在這兒) Nǐ de xiāngzi zài zhèr. Chiếc vali của bạn ở đây.
- 他的箱子不在这儿。(他的箱子不在這兒) Tā de xiāngzi bùzài zhèr. Vali của anh ấy không ở đây.
5.重 zhòng nặng
- 箱子很重。 Xiāngzi hěn zhòng.Vali rất nặng.
- 箱子不重。Xiāngzi bù zhòng. Vali không nặng.
- 我妈妈的箱子不太重。(我媽媽的箱子不太重) Wǒ māma de xiāngzi bù tài zhòng. Vali của mẹ tôi không nặng lắm.
6.黑 hēi đen
- 黑色。 Hēisè. Màu đen
- 我的车是黑色。(我的車是黑色) Wǒ de chē shì hēisè. Xe của tôi là màu đen
- 太黑了。Tài hēile. Đen quá.
7. 红 hóng đỏ
- 红色。 Hóngsè. → Màu đỏ
- 我的车是红色。 (Wǒ de chē shì hóngsè.) → Xe của tôi là màu đỏ.
- 太红了。 (Tài hóngle.) → Đỏ quá.
8. 轻 (輕) qīng nhẹ
- 那个很轻。(那個很輕) Nàgè hěn qīng. Cái kia rất nhẹ.
- 不太轻。(不太輕) Bù tài qīng. Không nhẹ lắm.
- 你的箱子轻还是重?(你的箱子輕還是重?) Nǐ de xiāngzi qīng háishì zhòng? Vali của bạn nhẹ hay là nặng?
8.旧 (舊) jiù cũ
- 太旧了。(太舊了) Tài jiùle. Cũ quá.
- 这是旧书。(這是舊書) Zhè shì jiùshū. Đây là sách cũ.
- 这本书不太旧。(這本書不太舊) Zhè běn shū bù tài jiù. Quyển sách này không cũ lắm.
9.药 (藥) yào thuốc, dược
- 你吃药了吗?(你吃藥了嗎?) Nǐ chī yàole ma? Bạn có uống thuốc không?
- 我吃药了。(我吃藥了) Wǒ chī yàole. Tôi uống thuốc rồi.
10.中药 (中藥) zhōngyào thuốc đông y
- 这是中药。(這是中藥) Zhè shì zhōngyào. Đây là thuốc đông y.
- 那不是中药。(那不是中藥) Nà bùshì zhōngyào. Kia không phải là thuốc đông y.
- 我不吃中药。(我不吃中藥) Wǒ bù chī zhōngyào. Tôi không uống thuốc đông y.
- 她吃中药。(她吃中藥) Tā chī zhōngyào. Cô ấy uống thuốc đông y.
11.西药 (西藥) xīyào thuốc tây y
- 你吃西药吗?(你吃西藥嗎?) Nǐ chī xīyào ma? Bạn có uống thuốc tây y không?
- 西药好吃吗?(西藥好吃嗎?) Xīyào hǎo chī ma?Thuốc tây có dễ uống không?
- 我姐姐不吃西药。(我姐姐不吃西藥) Wǒ jiějie bù chī xīyào. Chị gái tôi không uống thuốc tây.
12.茶叶 (茶葉) cháyè lá trà, lá chè
- 茶叶很绿。(茶葉很綠) Cháyè hěn lǜ. Lá chè rất xanh.
- 这是茶叶。(這是茶葉) Zhè shì cháyè. Đây là lá chè.
- 茶叶很香。(茶葉很香) Cháyè hěn xiāng. Lá chè rất thơm.
13.里 lǐ bên trong, trong
- 箱子里有什么?(箱子里有什麼?) Xiāngzi li yǒu shén me? Trong vali có cái gì?
- 箱子里有衣服。Xiāngzi li yǒu yīfú. Trong vali có quần áo.
- 箱子里没有什么。(箱子里沒有什麼)Xiāngzi lǐ méiyǒu shén me. Trong vali không có gì.
14.日用品 rìyòngpǐn đồ dùng cá nhân, đồ dùng hàng ngày
- 我想去买日用品。(我想去買日用品) Wǒ xiǎng qù mǎi rìyòngpǐn. Tôi muốn đi mua đồ dùng cá nhân.
- 他不买日用品。(他不買日用品) Tā bú mǎi rìyòngpǐn. Anh ấy không mua đồ dùng cá nhân.
- 你买日用品吗?(你買日用品嗎?)Nǐ mǎi rìyòngpǐn ma? Bạn có mua đồ dùng cá nhân không?
15.件 jiàn cái (quần, áo), lượng từ của quần áo
- 一件衣服。Yī jiàn yīfu. Một bộ quần áo
- 两件衣服。(兩件衣服)Liǎng jiàn yīfu. Hai bộ quần áo
- 一件衣服多少钱?(一件衣服多少錢?)Yī jiàn yīfu duōshao qián? Một bộ quần áo bao nhiêu tiền?
- 他买两件衣服。(他買兩件衣服)Tā mǎi liǎng jiàn yīfu. Anh ấy mua hai bộ quần áo.
16.衣服 yīfu quần áo, y phục
- 这件衣服贵吗?(這件衣服貴嗎?)Zhè jiàn yīfu guì ma? Bộ quần áo này có đắt không?
- 这件衣服不太贵。(這件衣服不太貴)Zhè jiàn yīfu bù tài guì. Bộ quần áo này không đắt lắm.
- 那件衣服很便宜。Nà jiàn yīfú hěn piányí. Bộ quần áo kia rất rẻ.
- 我买两件衣服。(我買兩件衣服)Wǒ mǎi liǎng jiàn yī. Tôi mua 2 bộ quần áo.
17.把 bǎ nắm, cầm, – lượng từ của những đồ vật có tay cầm (ô dù, dao…v.v..)
- 一把雨伞。(一把雨傘) Yī bǎ yǔsǎn. 1 cái ô.
- 两把雨伞。(兩把雨傘)Liǎng bǎ yǔsǎn. 2 cái ô.
- 六把雨伞。(六把雨傘)Liù bǎ yǔsǎn. 6 cái ô.
18.雨伞 (雨傘)yǔsǎn ô, dù
- 你带雨伞吗? (你帶雨傘嗎?)Nǐ dài yǔsǎn ma? Bạn có mang ô không?
- 你的雨伞很大。(你的雨傘很大)Nǐ de yǔsǎn hěn dà. Cái ô của bạn rất to.
- 他的雨伞不太大。(他的雨傘不太大)Tā de yǔsǎn bù tài dà. Ô của anh ấy không to lắm.
19.雨 yǔ mưa
- 今天下雨吗?(今天下雨嗎?)Jīntiān xià yǔ ma? Hôm nay trời có mưa không?
- 今天下大雨。 Jīntiān xià dàyǔ. Hôm nay trời mưa to.
20. 平板电脑
21.本 běn quyển, cuốn
- 一本汉语书。(一本漢語書)Yī běn hànyǔ shū. 1 quyển sách tiếng hán.
- 两本汉语词典。(兩本漢語詞典)Liǎng běn hànyǔ cídiǎn. 2 quyển sách từ điển tiếng hán.
- 三本德语书。(三本德語書)Sān běn déyǔ shū. 3 quyển sách tiếng Đức.
22.词典 (詞典) cídiǎn từ điển
- 这是老师的阿拉伯语词典。(這是老師的阿拉伯語詞典) Zhè shì lǎoshī de ālābó yǔ cídiǎn. Đây là quyển từ điển tiếng Ả rập của cô giáo.
- 这是我的汉语词典。(這是我的漢語詞典) Zhè shì wǒ de hànyǔ cídiǎn. Đây là quyển từ điển tiếng Hán.
- 这不是她的词典。(這不是她的詞典) Zhè bùshì tā de cídiǎn. Đây là quyển từ điển của anh ấy.
23. 优盘
24..支 zhī lượng từ của những vật có cán dài…
- 一支笔。(一支筆)Yī zhī bǐ. 1 cái bút.
- 你买两支笔吧。(你買兩支筆吧)Nǐ mǎi liǎng zhī bǐ ba. Bạn mua 2 cái bút đi.
- 我买三支笔。(我買三支筆)Wǒ mǎi sān zhī bǐ. Tôi mua 3 cái bút.
- 我妹妹买六支笔。(我妹妹買六支筆)Wǒ mèimei mǎi liù zhī bǐ. Em gái tôi mua 6 cái bút.
25.笔 (筆)bǐ bút, bút lông
- 这是笔吗?(這是筆嗎?)Zhè shì bǐ ma? Đây là bút đúng không?
- 这是笔。(這是筆)Zhè shì bǐ. Đây là bút.
- 你有笔吗?(你有筆嗎?)Nǐ yǒu bǐ ma? Bạn có bút không?
- 我没有笔。(我沒有筆)Wǒ méiyǒu bǐ. Tôi không có bút.
2.Ngữ pháp
1) Cách sử dụng câu vị ngữ hình dung từ
Bình luận và miêu tả như thế nào: Câu vị ngữ hình dung từ
形容词作谓语语常用来对事物进行描述和评价,否定形式一般是在形容词前加“不”。例如:
Câu vị ngữ hình dung từ dùng để miêu tả và đánh giá sự vật. Ở thể phủ định thường thêm “不” trước hình dung từ. Ví dụ:
主语 (Chủ ngữ) | 状语 (Trạng ngữ) | 谓语 (Vị ngữ) |
---|---|---|
这个箱子 (Zhège xiāngzi) → Cái vali này | 很 (Hěn) → Rất | 重 (Zhòng) → Nặng. |
他 (Tā) → Anh ấy | 很 (Hěn) → Rất | 高兴 (Gāoxìng) → Vui. |
苹果 (Píngguǒ) → Táo | 比较 (Bǐjiào) → Khá | 便宜 (Piányi) → Rẻ. |
我 (Wǒ) → Tôi | 不 (Bù) → Không | 忙 (Máng) → Bận. |
汉语 (Hànyǔ) → Tiếng Hán | 不太 (Bù tài) → Không quá | 难 (Nán) → Khó. |
那个箱子 (Nàge xiāngzi) → Cái vali kia | 不 (Bù) → Không | 重 (Zhòng) → Nặng. |
这种句子的主语与谓语之间一般不加“是”。例如:
Trong câu vị ngữ hình dung từ, không thêm “是” vào giữa chủ ngữ và vị ngữ. Ví dụ:
不能说:Không thể nói:
- 我是很忙。 (Wǒ shì hěn máng.)
- 我们老师是很好。 (Wǒmen lǎoshī shì hěn hǎo.)
(Lưu ý: Trong câu vị ngữ hình dung từ, không dùng “是” giữa chủ ngữ và tính từ.)
形容词前面一般要带副词,如不带副词,句子的意思将不再具有描述功能而带有比较的意味。例如:
Trước hình dung từ thường có phó từ, nếu không có phó từ thì câu không mang ý nghĩa miêu tả nữa mà mang ý nghĩa so sánh. Ví dụ:
(1)
这个汉字很难。(Zhège Hànzì hěn nán.)
→ Chữ Hán này rất khó.
(2)
这个汉字难,(那个汉字不难。)(Zhège Hànzì nán, (Nàge Hànzì bù nán.))
→ Chữ Hán này khó, (chữ Hán kia không khó.)
(3)
这个箱子重,(那个箱子轻。)(Zhège xiāngzi zhòng, (Nàge xiāngzi qīng.))
→ Cái vali này nặng, (cái vali kia nhẹ.)
2) Câu nghi vấn chính phản
Hỏi như thế nào (3): Câu nghi vấn chính phản
把谓语主要成分的肯定式与否定式并列起来提问,即构成正反问句。例如:
Kết hợp hình thức khẳng định và hình thức phủ định trong thành phần chủ yếu của vị ngữ với nhau sẽ tạo thành câu nghi vấn chính phản. Ví dụ:
(1)
A: 他是不是老师? / 他是老师不是?(Tā shì bú shì lǎoshī? / Tā shì lǎoshī bú shì?)
→ Anh ấy có phải là giáo viên không?
B: 是。/ 不是。(Shì. / Bú shì.)
→ Đúng vậy. / Không phải.
(2)
A: 你去不去? / 你去不去银行? / 你去银行不去?(Nǐ qù bú qù? / Nǐ qù bú qù yínháng? / Nǐ qù yínháng bú qù?)
→ Bạn có đi không? / Bạn có đi ngân hàng không? / Bạn đi ngân hàng không?
B: 去。/ 不去。(Qù. / Bú qù.)
→ Đi. / Không đi.
(3)
A: 你忙不忙?(Nǐ máng bù máng?)
→ Bạn có bận không?
B: 很忙。/ 不忙。(Hěn máng. / Bù máng.)
→ Rất bận. / Không bận.
3) Kết cấu chữ “的”
Kết cấu chữ “的” là kết cấu thêm “的” vào sau cụm từ hoặc các thực từ như danh từ, đại từ, hình dung từ, động từ tạo thành, có vai trò tương đương như danh từ, có thể đảm nhiệm thành phần câu mà danh từ đảm nhiệm. Ví dụ:
(1)
A: 这些箱子是谁的?(Zhèxiē xiāngzi shì shéi de?)
→ Những cái vali này của ai?
B: 新的 是 朋友 的,旧的 是 我的。(Xīn de shì péngyǒu de, jiù de shì wǒ de.)
→ Cái mới là của bạn, cái cũ là của tôi.
(2)
A: 这是谁的书?(Zhè shì shéi de shū?)
→ Đây là sách của ai?
B: 我爸爸的。(Wǒ bàba de.)
→ Của bố tôi.
3. Hội Thoại
Bài hội thoại số 1:
这个黑箱子很重 /Zhège hēi xiāngzi hěn zhòng / Cái vali này rất nặng.
(在机场 (在機場) – Zài jīchǎng – Tại sân bay)
A: 你没有箱子吗?(你沒有箱子嗎?)
- Nǐ méiyǒu xiāngzi ma?
- Anh không có vali sao?
B: 有啊。我的在这儿呢。( 有啊。我的在這兒呢)
- Yǒu a. Wǒ de zài zhèr ne.
- Có chứ. Của tôi ở bên đây nè.
A: 我的很重,你的重不重?
- Wǒ de hěn zhòng, nǐ de zhòng bù zhòng?
- Của tôi rất nặng, của anh có nặng không?
B: 这个黑的很重,那个红的比较轻。(這個黑的很重,那個紅的比較輕)
- Zhè ge hēi de hěn zhòng, nà gè hóng de bǐjiào qīng.
- Cái màu đen này rất nặng, cái màu đỏ kia thì tương đối nhẹ.
A: 你的箱子很新,我的很旧。(你的箱子很新,我的很舊)
- Nǐ de xiāngzi hěn xīn, wǒ de hěn jiù.
- Vali của anh rất mới, của tôi thì rất cũ.
B: 那个新的是朋友的。这个旧的是我的。( 那個新的是朋友的。這箇舊的是我的)
- Nà gè xīn de shì péngyou de. Zhè ge jiù de shì wǒ de.
- Cái mới kia là của bạn tôi. Cái cũ này là của tôi.
Bài hội thoại số 2:
这是不是中药? (這是不是中藥?)/ Zhè shì bùshì zhōngyào? / Đây có phải thuốc Bắc không?
(在海关 (在海關 ) – Zài hǎiguān – Tại Hải Quan)
A: 先生,这些黑的是什么?( 先生,這些黑的是什麼?)
- Xiānshēng, zhèxiē hēi de shì shénme?
- Tiên sinh, những cái màu đen này là gì vậy?
B: 这是一些药。( 這是一些葯)
- zhè shì yīxiē yào.
- Đây là một ít thuốc.
A: 什么药?(什麼葯?)
- Shénme yào?
- Thuốc gì?
B: 中药。(中藥)
- Zhōngyào.
- Thuốc Trung y.
A: 这是不是药?( 這是不是葯?)
- Zhè shì bùshì yào?
- Đây là thuốc à?
B: 这不是药,这是茶叶。 ( 這不是葯,這是茶葉)
- Zhè bùshì yào, zhè shì cháyè.
- Đây không phải là thuốc, đây là lá trà.
A: 那个箱子里是什么?(那個箱子里是什麼?)
- Nàgè xiāngzi lǐ shì shénme?
- Trong cái vali đó là gì?
B: 都是日用品。有两件衣服,一把雨伞和一瓶香水,还有一本书,一本词典,两张光盘和三支笔。(都是日用品。有兩件衣服,一把雨傘和一瓶香水,還有一本書,一本詞典,兩張光盤和三支筆)
Dōu shì rìyòngpǐn. Yǒu liǎng jiàn yīfú, yī bǎ yǔsǎn hé yī píng xiāngshuǐ, hái yǒuyī běn shū, yī běn cídiǎn, liǎng zhāng guāngpán hé sān zhī bǐ.
Đều là đồ dùng hằng ngày. Có hai bộ quần áo, một cái ô và một chai nước hoa, còn có một quyển sách, một quyển từ điển, hai cái đĩa CD và ba cái bút.
Qua bộ sách Giáo trình Hán ngữ này, chúng ta đã học được cách sử dụng câu hỏi khẳng định – phủ định trong tiếng Trung để xác nhận thông tin. Đây là một dạng câu hỏi phổ biến trong giao tiếp hàng ngày. Hãy luyện tập nhiều hơn để có thể hỏi và trả lời một cách tự nhiên khi đi mua thuốc hoặc thảo luận về y học nhé!
→ Xem tiếp Bài 14: Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 – Xe của bạn mới hay cũ