Trong bài 12: Boya Trung Cấp 1 Tập 2 “Trải nghiệm du lịch”, học sinh sẽ được mở rộng vốn từ vựng liên quan đến du lịch, thiên nhiên, cảm xúc và phương tiện giao thông, từ đó có thể diễn đạt phong phú hơn về các chủ đề xoay quanh trải nghiệm cá nhân. Bài học cung cấp những điểm ngữ pháp quan trọng như cách dùng “上” để diễn tả số lượng lớn, giới từ “对于” để nhấn mạnh đối tượng, đại từ nghi vấn với nghĩa phiếm chỉ, và phó từ “到底” dùng trong câu hỏi yêu cầu làm rõ sự thật.
Thông qua nội dung bài đọc là những chia sẻ đa dạng từ nhiều nhân vật thuộc các tầng lớp khác nhau, học sinh có cơ hội rèn luyện kỹ năng đọc hiểu, đồng thời phát triển khả năng phân tích và so sánh các quan điểm du lịch.
Ngoài ra, bài học còn khuyến khích học sinh trình bày cảm xúc, quan điểm cá nhân về những chuyến đi đã qua, hoặc nơi mà mình mơ ước được đến, từ đó nâng cao khả năng sử dụng tiếng Trung trong đời sống thực tế và giúp học sinh hiểu rõ hơn về giá trị của du lịch trong cuộc sống hiện đại.
← Xem lại Bài 11: Boya Trung Cấp 1 Tập 2
→ Tải [ PDF, MP3 ] Giáo trình Boya Trung Cấp 1 Tập 2 tại đây
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ vựng
1. 古人 /gǔrén/ 【danh từ】 cổ nhân – cổ nhân, người xưa
• 你知道哪些中国有名的古人?
(Nǐ zhīdào nǎxiē Zhōngguó yǒumíng de gǔrén?)
→ Bạn biết những nhân vật nổi tiếng nào của Trung Quốc thời xưa?
• 说得好:民以食为天。
(Shuō de hǎo: mín yǐ shí wéi tiān.)
→ Câu nói rất hay: “Dân lấy ăn làm trời”.
2. 行 /xíng/ 【động từ】 hành – đi
• 他每天行一公里去上班。
(Tā měitiān xíng yī gōnglǐ qù shàngbān.)
→ Hàng ngày anh ấy đi bộ một cây số để đi làm.
• 一个人行千里也不觉得累。
(Yī gè rén xíng qiānlǐ yě bù juéde lèi.)
→ Một người đi ngàn dặm cũng không thấy mệt.
3. 胜 /shèng/ 【động từ】 thắng – thắng, vượt trội, hơn
• 他在比赛中胜了对手。
(Tā zài bǐsài zhōng shèng le duìshǒu.)
→ Anh ấy đã thắng đối thủ trong cuộc thi.
• 真理终将胜谎言。
(Zhēnlǐ zhōng jiāng shèng huǎngyán.)
→ Sự thật rồi sẽ chiến thắng dối trá.
4. 卷 /juàn/ 【lượng từ】 quyển – quyển
• 我今天做了三卷练习题。
(Wǒ jīntiān zuò le sān juàn liànxítí.)
→ Hôm nay tôi làm ba quyển bài tập.
• 这套书总共有九卷。
(Zhè tào shū zǒnggòng yǒu jiǔ juàn.)
→ Bộ sách này tổng cộng có chín quyển.
5. 外出 /wàichū/ 【động từ】 ngoại xuất – ra ngoài, rời nơi ở hoặc nơi làm việc
• 老师生病了,今天不能外出上课了。
(Lǎoshī shēngbìng le, jīntiān bùnéng wàichū shàngkè le.)
→ Giáo viên bị ốm, hôm nay không thể ra ngoài dạy học.
• 出差时请务必外出报备。
(Chūchāi shí qǐng wùbì wàichū bàobèi.)
→ Khi đi công tác nhất định phải báo ra ngoài.
6. 死 /sǐ/ 【động từ】 tử – chết, mất
• 那只小狗生病了,最后死了。
(Nà zhī xiǎo gǒu shēngbìng le, zuìhòu sǐ le.)
→ Con chó con bị bệnh, cuối cùng đã chết.
• 我害怕死,所以不敢跳伞。
(Wǒ hàipà sǐ, suǒyǐ bù gǎn tiàosǎn.)
→ Tôi sợ chết nên không dám nhảy dù.
7. 开阔 /kāikuò/ 【động từ】 khai khoát – rộng rãi, mở rộng
• 这次旅行开阔了我的眼界。
(Zhè cì lǚxíng kāikuò le wǒ de yǎnjiè.)
→ Chuyến đi này đã mở rộng tầm nhìn của tôi.
• 这个地方非常开阔,没有高楼。
(Zhè gè dìfāng fēicháng kāikuò, méiyǒu gāolóu.)
→ Nơi này rất rộng rãi, không có nhà cao tầng.
8. 眼界 /yǎnjiè/ 【danh từ】 nhãn giới – tầm mắt
• 阅读可以拓宽眼界。
(Yuèdú kěyǐ tuòkuān yǎnjiè.)
→ Đọc sách có thể mở rộng tầm nhìn.
• 多旅游有助于扩大眼界。
(Duō lǚyóu yǒu zhù yú kuòdà yǎnjiè.)
→ Du lịch nhiều giúp mở rộng tầm mắt.
9. 各种各样 /gè zhǒng gè yàng/ 【cụm từ】 các chủng các loại – các chủng loại
• 商店里有各种各样的商品。
(Shāngdiàn lǐ yǒu gè zhǒng gè yàng de shāngpǐn.)
→ Trong cửa hàng có đủ loại hàng hóa.
• 我喜欢尝试各种各样的食物。
(Wǒ xǐhuān chángshì gè zhǒng gè yàng de shíwù.)
→ Tôi thích thử nhiều loại món ăn khác nhau.
10. 一辈子 /yíbèizi/ 【danh từ】 nhất bối tử – cả đời
• 他一辈子都在农村生活。
(Tā yíbèizi dōu zài nóngcūn shēnghuó.)
→ Ông ấy sống ở nông thôn cả đời.
• 我想和你在一起一辈子。
(Wǒ xiǎng hé nǐ zài yìqǐ yíbèizi.)
→ Anh muốn bên em cả đời.
11. 家乡 /jiāxiāng/ 【danh từ】 gia hương – quê hương
• 我的家乡在山东。
(Wǒ de jiāxiāng zài Shāndōng.)
→ Quê tôi ở Sơn Đông.
• 每年春节我都回家乡看望父母。
(Měi nián Chūnjié wǒ dōu huí jiāxiāng kànwàng fùmǔ.)
→ Mỗi dịp Tết tôi đều về quê thăm bố mẹ.
12. 现代化 /xiàndàihuà/ 【động từ】 hiện đại hóa – hiện đại hóa
• 我们的城市正在快速现代化。
(Wǒmen de chéngshì zhèngzài kuàisù xiàndàihuà.)
→ Thành phố của chúng tôi đang hiện đại hóa nhanh chóng.
• 科技的发展使生活现代化了。
(Kējì de fāzhǎn shǐ shēnghuó xiàndàihuà le.)
→ Sự phát triển của khoa học kỹ thuật đã làm cuộc sống hiện đại hơn.
13. 甚至 /shènzhì/ 【phó từ】 thậm chí – thậm chí
• 他太累了,甚至在地铁里睡着了。
(Tā tài lèi le, shènzhì zài dìtiě lǐ shuìzháo le.)
→ Anh ấy quá mệt, thậm chí ngủ luôn trong tàu điện.
• 有些人甚至一日三餐都不能保证。
(Yǒuxiē rén shènzhì yī rì sān cān dōu bù néng bǎozhèng.)
→ Có người thậm chí không đảm bảo được ba bữa ăn mỗi ngày.
14. 到达 /dàodá/ 【động từ】 đáo đạt – đến, tới
• 飞机已经安全到达北京。
(Fēijī yǐjīng ānquán dàodá Běijīng.)
→ Máy bay đã hạ cánh an toàn xuống Bắc Kinh.
• 到达目的地后请通知我们。
(Dàodá mùdìdì hòu qǐng tōngzhī wǒmen.)
→ Sau khi đến nơi, xin hãy báo cho chúng tôi biết.
15. 感受 /gǎnshòu/ 【động từ】 cảm thụ – cảm nhận, cảm thụ
• 我能感受到你的关心。
(Wǒ néng gǎnshòu dào nǐ de guānxīn.)
→ Tôi có thể cảm nhận được sự quan tâm của bạn.
• 他想去农村感受一下生活。
(Tā xiǎng qù nóngcūn gǎnshòu yīxià shēnghuó.)
→ Anh ấy muốn đến nông thôn để cảm nhận cuộc sống.
16. 感触 /gǎnchù/ 【danh từ】 cảm xúc – cảm thụ, cảm nhận
• 他对这部电影有很多感触。
(Tā duì zhè bù diànyǐng yǒu hěn duō gǎnchù.)
→ Anh ấy có rất nhiều cảm xúc về bộ phim này.
• 看完这本书后,我内心充满了感触。
(Kàn wán zhè běn shū hòu, wǒ nèixīn chōngmǎn le gǎnchù.)
→ Sau khi đọc xong cuốn sách này, lòng tôi đầy cảm xúc.
17. 机关 /jīguān/ 【danh từ】 cơ quan – cơ quan
• 他在国家机关工作。
(Tā zài guójiā jīguān gōngzuò.)
→ Anh ấy làm việc tại cơ quan nhà nước.
• 政府的各个机关都在改革。
(Zhèngfǔ de gè gè jīguān dōu zài gǎigé.)
→ Các cơ quan chính phủ đang tiến hành cải cách.
18. 人员 /rényuán/ 【danh từ】 nhân viên – nhân viên
• 工厂里的工作人员都很认真。
(Gōngchǎng lǐ de gōngzuò rényuán dōu hěn rènzhēn.)
→ Nhân viên trong nhà máy đều rất nghiêm túc.
• 这项任务需要专业人员来完成。
(Zhè xiàng rènwu xūyào zhuānyè rényuán lái wánchéng.)
→ Nhiệm vụ này cần nhân viên chuyên môn để hoàn thành.
19. 转 /zhuǎn/ 【động từ】 chuyển – quay, chuyển
• 他转过身来对我笑了笑。
(Tā zhuǎn guò shēn lái duì wǒ xiào le xiào.)
→ Anh ấy quay người lại và mỉm cười với tôi.
• 这封信请帮我转交给王老师。
(Zhè fēng xìn qǐng bāng wǒ zhuǎn jiāo gěi Wáng lǎoshī.)
→ Xin giúp tôi chuyển lá thư này cho thầy Vương.
20. 远远 /yàoyuǎn/ 【phó từ】 dao viễn – xa xôi
• 他住在一个远远的小山村。
(Tā zhù zài yí gè yǎoyuǎn de xiǎo shāncūn.)
→ Anh ấy sống ở một ngôi làng nhỏ xa xôi.
• 我们还远远没有达到目标。
(Wǒmen hái yǎoyuǎn méiyǒu dádào mùbiāo.)
→ Chúng ta còn xa mới đạt được mục tiêu.
21. 少数 /shǎoshù/ 【danh từ】 thiểu số – số ít, thiểu số
• 在班里只有少数人喜欢打篮球。
(Zài bān lǐ zhǐ yǒu shǎoshù rén xǐhuān dǎ lánqiú.)
→ Trong lớp chỉ có số ít người thích chơi bóng rổ.
• 少数民族有自己的文化和语言。
(Shǎoshù mínzú yǒu zìjǐ de wénhuà hé yǔyán.)
→ Các dân tộc thiểu số có văn hóa và ngôn ngữ riêng của họ.
22. 强烈 /qiángliè/ 【tính từ】 cường liệt – mạnh mẽ
• 我对这件事有强烈的反应。
(Wǒ duì zhè jiàn shì yǒu qiángliè de fǎnyìng.)
→ Tôi có phản ứng rất mạnh mẽ về việc này.
• 他有强烈的责任心。
(Tā yǒu qiángliè de zérèn xīn.)
→ Anh ấy có tinh thần trách nhiệm rất cao.
23. 对比 /duìbǐ/ 【động từ】 đối tỷ – so sánh
• 把这两幅画进行对比。
(Bǎ zhè liǎng fú huà jìnxíng duìbǐ.)
→ So sánh hai bức tranh này.
• 经过对比,我们发现第二个方案更好。
(Jīngguò duìbǐ, wǒmen fāxiàn dì èr gè fāng’àn gèng hǎo.)
→ Sau khi so sánh, chúng tôi phát hiện phương án thứ hai tốt hơn.
24. 迷人 /mírén/ 【tính từ】 mê nhân – mê người, quyến rũ
• 她的笑容非常迷人。
(Tā de xiàoróng fēicháng mírén.)
→ Nụ cười của cô ấy rất quyến rũ.
• 这是一座迷人的小镇。
(Zhè shì yí zuò mírén de xiǎozhèn.)
→ Đây là một thị trấn rất cuốn hút.
25. 警察 /jǐngchá/ 【danh từ】 cảnh sát – cảnh sát
• 有人报警,警察很快就赶到了。
(Yǒurén bàojǐng, jǐngchá hěn kuài jiù gǎndào le.)
→ Có người báo cảnh sát, họ đã nhanh chóng có mặt.
• 警察在路口指挥交通。
(Jǐngchá zài lùkǒu zhǐhuī jiāotōng.)
→ Cảnh sát đang điều tiết giao thông tại ngã tư.
26. 收入 /shōurù/ 【danh từ】 thu nhập – thu nhập
• 他的收入很高。
(Tā de shōurù hěn gāo.)
→ Thu nhập của anh ấy rất cao.
• 我希望以后能有稳定的收入。
(Wǒ xīwàng yǐhòu néng yǒu wěndìng de shōurù.)
→ Tôi hy vọng sau này sẽ có thu nhập ổn định.
27. 黄金 /huángjīn/ 【danh từ】 hoàng kim – vàng
• 她戴了一条黄金项链。
(Tā dài le yì tiáo huángjīn xiàngliàn.)
→ Cô ấy đeo một sợi dây chuyền vàng.
• 最近黄金价格又涨了。
(Zuìjìn huángjīn jiàgé yòu zhǎng le.)
→ Gần đây giá vàng lại tăng.
28. 糟糕 /zāogāo/ 【tính từ】 tao cao – hỏng bét, tồi tệ
• 今天真糟糕,一整天都在下雨。
(Jīntiān zhēn zāogāo, yì zhěng tiān dōu zài xiàyǔ.)
→ Hôm nay thật tệ, mưa cả ngày.
• 我考试考得很糟糕。
(Wǒ kǎoshì kǎo de hěn zāogāo.)
→ Tôi làm bài kiểm tra rất tệ.
29. 人山人海 /rénshānrénhǎi/ 【thành ngữ】 nhân sơn nhân hải – đông nghịt người
• 春节期间各大景点都是人山人海。
(Chūnjié qījiān gè dà jǐngdiǎn dōu shì rénshān rénhǎi.)
→ Trong dịp Tết, các điểm du lịch đều đông nghịt người.
• 商场里人山人海,买东西很不方便。
(Shāngchǎng lǐ rénshān rénhǎi, mǎi dōngxī hěn bù fāngbiàn.)
→ Trung tâm thương mại đông nghịt người, mua sắm rất bất tiện.
30. 休闲 /xiūxián/ 【động từ】 hưu nhàn – nhàn rỗi, nghỉ ngơi
• 周末我喜欢在家休闲一下。
(Zhōumò wǒ xǐhuān zài jiā xiūxián yīxià.)
→ Cuối tuần tôi thích thư giãn ở nhà.
• 公园是人们休闲的好地方。
(Gōngyuán shì rénmen xiūxián de hǎo dìfāng.)
→ Công viên là nơi tốt để nghỉ ngơi.
31. 兔子 /tùzi/ 【danh từ】 thỏ tử – thỏ, con thỏ
• 小朋友在草地上追着兔子玩。
(Xiǎo péngyǒu zài cǎodì shàng zhuī zhe tùzi wán.)
→ Trẻ con đuổi bắt thỏ chơi trên bãi cỏ.
• 我养了一只白色的兔子。
(Wǒ yǎng le yì zhī báisè de tùzi.)
→ Tôi nuôi một con thỏ màu trắng.
32. 选择 /xuǎnzé/ 【động từ】 tuyển trạch – lựa chọn
• 他选择了去国外留学。
(Tā xuǎnzé le qù guówài liúxué.)
→ Anh ấy chọn đi du học nước ngoài.
• 给你两个选择,你自己决定吧。
(Gěi nǐ liǎng gè xuǎnzé, nǐ zìjǐ juédìng ba.)
→ Cho bạn hai sự lựa chọn, bạn tự quyết định nhé.
33. 胡同 /hútòng/ 【danh từ】 hồ đồng – ngõ
• 北京有很多著名的胡同。
(Běijīng yǒu hěn duō zhùmíng de hútòng.)
→ Bắc Kinh có rất nhiều ngõ nhỏ nổi tiếng.
• 他家住在一个老胡同里。
(Tā jiā zhù zài yí gè lǎo hútòng lǐ.)
→ Nhà anh ấy nằm trong một con ngõ cũ.
34. 责 /zhái/ 【tính từ】 trách – trách, trách móc
• 这不是我的错,不要责怪我。
(Zhè bù shì wǒ de cuò, bú yào zéguài wǒ.)
→ Đây không phải lỗi của tôi, đừng trách tôi.
• 她责备自己没照顾好孩子。
(Tā zébèi zìjǐ méi zhàogù hǎo háizi.)
→ Cô ấy trách bản thân vì đã không chăm sóc tốt cho con.
35. 稍微 /shāowēi/ 【phó từ】 sảo vi – hơi hơi, một chút
• 请你稍微等一下。
(Qǐng nǐ shāowēi děng yīxià.)
→ Xin bạn đợi một chút.
• 他稍微有点紧张。
(Tā shāowēi yǒudiǎn jǐnzhāng.)
→ Anh ấy hơi căng thẳng một chút.
36. 到底 /dàodǐ/ 【phó từ】 đáo để – rốt cuộc, cuối cùng
• 你到底想说什么?
(Nǐ dàodǐ xiǎng shuō shénme?)
→ Rốt cuộc bạn muốn nói gì?
• 他到底有没有去,我们谁也不知道。
(Tā dàodǐ yǒu méiyǒu qù, wǒmen shéi yě bù zhīdào.)
→ Rốt cuộc anh ấy có đi hay không, chúng tôi đều không biết.
37. 教师 /jiàoshī/ 【danh từ】 giáo sư – giáo viên
• 教师是一个神圣的职业。
(Jiàoshī shì yī gè shénshèng de zhíyè.)
→ Giáo viên là một nghề cao quý.
• 我的母亲是一名小学教师。
(Wǒ de mǔqīn shì yī míng xiǎoxué jiàoshī.)
→ Mẹ tôi là một giáo viên tiểu học.
38. 从事 /cóngshì/ 【động từ】 tòng sự – làm, đảm nhiệm
• 他从事教育工作多年。
(Tā cóngshì jiàoyù gōngzuò duō nián.)
→ Anh ấy làm trong ngành giáo dục nhiều năm.
• 我未来想从事翻译方面的工作。
(Wǒ wèilái xiǎng cóngshì fānyì fāngmiàn de gōngzuò.)
→ Tôi muốn làm công việc liên quan đến phiên dịch trong tương lai.
39. 其次 /qícì/ 【phó từ】 kỳ thứ – thứ hai, kế tiếp
• 他首先关心孩子的健康,其次才是学习。
(Tā shǒuxiān guānxīn háizi de jiànkāng, qícì cái shì xuéxí.)
→ Anh ấy quan tâm đến sức khỏe con trước, học tập là thứ hai.
• 做事要有先后顺序,不能把其次的事情放在前面。
(Zuòshì yào yǒu xiānhòu shùnxù, bùnéng bǎ qícì de shìqíng fàng zài qiánmiàn.)
→ Làm việc phải có thứ tự, không được đặt việc phụ lên trước.
40. 古迹 /gǔjì/ 【danh từ】 cổ tích – di tích cổ
• 这个城市有很多古迹。
(Zhège chéngshì yǒu hěn duō gǔjì.)
→ Thành phố này có rất nhiều di tích cổ.
• 我喜欢参观历史古迹。
(Wǒ xǐhuān cānguān lìshǐ gǔjì.)
→ Tôi thích tham quan các di tích lịch sử.
41. 相似 /xiāngsì/ 【tính từ】 tương tự – giống nhau, tương đồng
• 这两个词的意思很相似。
(Zhè liǎng gè cí de yìsi hěn xiāngsì.)
→ Hai từ này có nghĩa rất giống nhau.
• 他和他哥哥长得很相似。
(Tā hé tā gēge zhǎng de hěn xiāngsì.)
→ Anh ấy và anh trai trông rất giống nhau.
42. 群 /qún/ 【lượng từ】 quần – bầy, đàn, nhóm
• 一群羊在山坡上吃草。
(Yī qún yáng zài shānpō shàng chī cǎo.)
→ Một đàn cừu đang ăn cỏ trên sườn núi.
• 操场上有一群孩子在玩游戏。
(Cāochǎng shàng yǒu yī qún háizi zài wán yóuxì.)
→ Trên sân chơi có một nhóm trẻ đang chơi đùa.
43. 自助 /zìzhù/ 【động từ】 tự trợ – tự phục vụ, tự túc
• 现在很多餐厅都提供自助服务。
(Xiànzài hěn duō cāntīng dōu tígōng zìzhù fúwù.)
→ Hiện nay nhiều nhà hàng cung cấp dịch vụ tự phục vụ.
• 我们选择了自助旅行的方式。
(Wǒmen xuǎnzé le zìzhù lǚxíng de fāngshì.)
→ Chúng tôi chọn hình thức du lịch tự túc.
44. 森林 /sēnlín/ 【danh từ】 sâm lâm – rừng rậm
• 这里是一片茂密的森林。
(Zhèlǐ shì yī piàn màomì de sēnlín.)
→ Đây là một khu rừng rậm rạp.
• 森林是很多动物的家园。
(Sēnlín shì hěn duō dòngwù de jiāyuán.)
→ Rừng là ngôi nhà của rất nhiều loài động vật.
45. 田野 /tiányě/ 【danh từ】 điền dã – đồng ruộng
• 春天的田野一片绿色。
(Chūntiān de tiányě yī piàn lǜsè.)
→ Đồng ruộng mùa xuân phủ một màu xanh.
• 孩子们在田野里奔跑玩耍。
(Háizimen zài tiányě lǐ bēnpǎo wánshuǎ.)
→ Lũ trẻ chạy nhảy nô đùa trên cánh đồng.
46. 人工 /réngōng/ 【tính từ】 nhân công – nhân tạo
• 这个湖是人工湖,不是自然形成的。
(Zhège hú shì réngōng hú, bù shì zìrán xíngchéng de.)
→ Hồ này là hồ nhân tạo, không phải hình thành tự nhiên.
• 人工智能在很多领域都得到了应用。
(Réngōng zhìnéng zài hěn duō lǐngyù dōu dédào le yìngyòng.)
→ Trí tuệ nhân tạo được áp dụng trong nhiều lĩnh vực.
47. 目标 /mùbiāo/ 【danh từ】 mục tiêu – mục tiêu
• 我们要朝着共同的目标努力。
(Wǒmen yào cháozhe gòngtóng de mùbiāo nǔlì.)
→ Chúng ta phải cố gắng vì mục tiêu chung.
• 他终于实现了自己的目标。
(Tā zhōngyú shíxiàn le zìjǐ de mùbiāo.)
→ Cuối cùng anh ấy cũng đạt được mục tiêu của mình.
48. 节省 /jiéshěng/ 【động từ】 tiết tỉnh – tiết kiệm
• 我们要节省用水。
(Wǒmen yào jiéshěng yòng shuǐ.)
→ Chúng ta phải tiết kiệm nước.
• 节省时间就是延长生命。
(Jiéshěng shíjiān jiùshì yáncháng shēngmìng.)
→ Tiết kiệm thời gian chính là kéo dài cuộc sống.
49. 乐趣 /lèqù/ 【danh từ】 lạc thú – niềm vui, thú vui
• 读书是一种很大的乐趣。
(Dúshū shì yī zhǒng hěn dà de lèqù.)
→ Đọc sách là một thú vui lớn.
• 他从工作中找到了乐趣。
(Tā cóng gōngzuò zhōng zhǎodào le lèqù.)
→ Anh ấy tìm thấy niềm vui trong công việc.
Tên riêng
- 云南 /Yúnnán/ : Vân Nam
- 海南 /Hǎinán/ : Hải Nam
- 青岛 /Qīngdǎo/ : Thanh Đảo
- 越南 /Yuènán/ : Việt Nam
- 朝鲜 /Cháoxiǎn/ : Triều Tiên
- 昆明 /Kūnmíng/ : Côn Minh
- 丽江 /Lìjiāng/ : Lệ Giang
- 五一 /Wǔyī/ : Ngày 1 tháng 5
- 故宫 /Gùgōng/ : Cố Cung
- 西藏 /Xīzàng/ : Tây Tạng
Ngữ pháp
一。上(万里)– Đạt đến, lên đến (thường chỉ số lượng lớn)
Biểu thị “đạt đến, đủ đến”, thường đi kèm từ chỉ tuổi, số lượng, năm tháng…
Ví dụ:
- 我们一天就能旅行几千里甚至上万里路。
Wǒmen yì tiān jiù néng lǚxíng jǐ qiān lǐ shènzhì shàng wàn lǐ lù.
→ Một ngày chúng tôi có thể đi du lịch vài nghìn dặm, thậm chí lên đến hàng vạn dặm. - 上千人参加了那个电影明星的婚礼。
Shàng qiān rén cānjiā le nà ge diànyǐng míngxīng de hūnlǐ.
→ Hơn nghìn người đã tham dự đám cưới của ngôi sao điện ảnh đó. - 我们学校已经有上百年的历史了。
Wǒmen xuéxiào yǐjīng yǒu shàng bǎi nián de lìshǐ le.
→ Trường của chúng tôi đã có hơn trăm năm lịch sử rồi. - 小王的父母都已经上世纪了,可还要给他带孩子。
Xiǎo Wáng de fùmǔ dōu yǐjīng shàng shìjì le, kě hái yào gěi tā dài háizi.
→ Bố mẹ Tiểu Vương đều đã trên 100 tuổi, vậy mà vẫn phải giúp trông con.
二。对于 – Đối với
Giới từ dùng để giới thiệu đối tượng hành động, cảm xúc, suy nghĩ.
Ví dụ:
- 对于不同的人,亲情的意义、方式和目的地往往不同,亲情的感受也不一样。
Duìyú bùtóng de rén, qīnqíng de yìyì, fāngshì hé mùdì dì wǎngwǎng bùtóng, qīnqíng de gǎnshòu yě bù yíyàng.
→ Đối với mỗi người, ý nghĩa, cách thể hiện và cảm nhận tình thân đều khác nhau. - 科学家对于很多疑难病的问题还不清楚。
Kēxuéjiā duìyú hěn duō yínán bìng de wèntí hái bù qīngchǔ.
→ Các nhà khoa học đối với nhiều bệnh khó chữa vẫn chưa rõ ràng. - 书籍读对于儿童很有益处。
Shūjí dú duìyú értóng hěn yǒu yìchù.
→ Việc đọc sách rất có ích đối với trẻ em.
三。 疑问代词的虚指 – Đại từ nghi vấn phiếm chỉ
Dùng đại từ nghi vấn như 哪儿、什么… để chỉ nơi không xác định, người không rõ ràng.
Ví dụ:
- 妈妈常常很着急地告诉我我又去哪儿玩儿了,得从哪儿回来。
Māmā chángcháng hěn zhāojí de gàosù wǒ wǒ yòu qù nǎr wánr le, děi cóng nǎr huílái.
→ Mẹ thường lo lắng nói rằng tôi lại đi chơi đâu đó, phải về từ đâu đó. - 春天到了,天气真好,应该去哪儿玩儿玩儿。
Chūntiān dào le, tiānqì zhēn hǎo, yīnggāi qù nǎr wánr wánr.
→ Mùa xuân đến rồi, thời tiết đẹp, nên đi chơi đâu đó một chút. - 我有点儿饿了,想吃点儿什么。
Wǒ yǒudiǎnr è le, xiǎng chī diǎnr shénme.
→ Tôi hơi đói, muốn ăn cái gì đó.
四。 到底 (dàodǐ) – Rốt cuộc, cuối cùng
Dùng trong câu hỏi nhằm truy đến tận cùng sự thật, kết quả.
Ví dụ:
- 港民不知道进北京到底有多少条街?
Gǎngmín bù zhīdào jìn Běijīng dàodǐ yǒu duōshǎo tiáo jiē?
→ Người dân Hồng Kông không biết vào Bắc Kinh rốt cuộc có bao nhiêu con phố? - A: 我们明天什么时候走?总得怎么样?
Wǒmen míngtiān shénme shíhòu zǒu? Zǒng děi zěnme yàng?
(Ngày mai chúng ta đi lúc nào? Dù sao cũng phải quyết định chứ?)B: 8点太早,我还在睡觉呢。
8 diǎn tài zǎo, wǒ hái zài shuìjiào ne.
(8 giờ thì sớm quá, tôi còn đang ngủ mà.)A: 那9点怎么样?
Nà 9 diǎn zěnme yàng?
(Vậy 9 giờ thì sao?)B: 10点吧。
10 diǎn ba.
(10 giờ đi.)A: 10点太晚了吧?
10 diǎn tài wǎnle ba?
(10 giờ muộn quá rồi nhỉ?)B: 那到底什么时候走?
Nà dàodǐ shénme shíhòu zǒu?
(Vậy rốt cuộc đi lúc nào?) - 你明明对我说来,现在又说不来,你到底想不想要?
Nǐ míngmíng duì wǒ shuō lái, xiànzài yòu shuō bù lái, nǐ dàodǐ xiǎng bù xiǎng yào?
→ Bạn rõ ràng nói là sẽ đến, giờ lại bảo không đến, rốt cuộc bạn có muốn không?
Bài khóa
旅行经历
古人说“行千里路胜读万卷书”,意思是说多外出走走,多去别的地方旅行,比呆在家里死读书有用。旅行的功能也让人增长知识、开阔眼界。但是,过去交通条件比较落后,人们旅行很不方便,长途旅行只能靠马车或者坐船,不仅费时费力,而且往往会遇到各种各样的麻烦。所以,大多数古人一辈子从没离开过自己的家乡。如今,有了汽车、火车、飞机等现代化的交通工具,我们一下就能行几千里甚至上万里。
现在人们常说:“行千里更要了解千下起的事情”。现在,人们利用双休日、假日时间外出旅行已经非常普遍,旅行变成了现代人生活的一部分。不过,对不同的人,旅行的意义、方式和目的地往往不同,旅行的感受也不一样。下面让我们来听一听一些人的旅行感受。
徐先生(机关工作人员):我非常喜欢旅行,只要有时间,就想要到处去转转。我先后去过云南、海南、西安、青岛、越南、朝鲜……其中印象最深的是云南,没去以前觉得云南是一个特别遥远的地方,少数民族很多,好像外国一样。快要到昆明的时候,飞机上往下看,到处都是红色和绿色,不像我住的城市总是灰灰的,两个城市之间的对比使我更加喜欢云南。现在只要一有时间我就去,大概已经去了四五遍了。在云南我最喜欢的地方是丽江,那里的古城少数民族文化一直吸引着我。
李先生(警察):我和妻子收入都不高,妻子常常很羡慕她的许多朋友去过哪儿玩儿了,刚从哪儿回来。所以我们去年“十一”黄金周的时候去了趟周庄和苏州。那里的水真清啊,房子也很漂亮,门框、楼梯都是到处是小山沟、陪下大的小,别的什么也没看到。玩儿完我玩儿,觉得还可以,住没住好,哪里是关心的,感觉上班还高,还不如在家里看看书,听听音乐舒服呢。
兔子(学生):我和女朋友都要学习,没有经济收入,生活主要靠父母,所以没有很多钱,也不能走过的长的旅行。我们最喜欢骑车在北京城里逛,最爱去的地方是后海。每次骑车都能看到不一样的东西。尤其是在春天的时候,走在古老胡同里,花也开了,树也绿了,我们觉得很有趣动。此外我们还喜欢去连接北京的胡同。这些胡同或长或短,或宽或窄。能知道最长的胡同有6.5公里,最短的则只有10来米;最窄的胡同才0.7米,稍微胖点儿的人想通过都不太容易。谁也不知道北京到底有多少条胡同。我觉得想要真正了解北京的人和文化,就要到胡同里走一走,转一转。
阿静(教师):我是一个普通人,从事着普通的职业,拿着不太高的工资。我喜欢自己去旅行,不愿意跟着旅行社的“小旗子”,从这个石胜赶到那个古迹,那样的旅行经历和旅游很相似。1988年,我和一群热爱艺术的朋友去了趟西藏,从那以后,就是上了这种自由的旅行方式。我比较喜欢森林、田野等自然风景,不喜欢有人工建造的东西,旅行的目的是把我带到一个我想见到的、最好的地方。我有钱,我就走,能住便宜的旅馆,五块钱一夜的旅馆绝能住。在西行的路上能不到旅馆,就自己搭帐篷睡觉。当地人对的景点,设置在旅游中,能吃能睡、能拍照、能画画,能和藏民聊聊天。这样的旅行让我享受到大自然的美,还让我发现自己原来这么坚强,可以克服意外的各种困难。此外,旅行中说不定还能遇到很多浪漫的事情。
Pinyin
Gǔrén shuō “xíng qiān lǐ lù shèng dú wàn juǎn shū”, yìsi shì shuō duō chūqù zǒu, duō qù bié de dìfang lǚxíng, bǐ dāi zài jiālǐ gèng yǒu yòng. Lǚxíng de gōngnéng néng ràng rén zēngzhǎng zhīshì, kāikuò yǎnjiè. Dànshì, guòqù jiāotōng tiáojiàn bǐjiào luòhòu, rénmen lǚxíng hěn bù fāngbiàn, chángtú lǚxíng zhǐ néng kào bùxíng huò zuòchuán, bùjǐn fèi shí fèi lì, érqiě wǎngwǎng huì yù dào gè zhǒng gè yàng de máfan. Suǒyǐ, dà duōshù gǔrén yī bèizi cóng wèi lí kāiguò zìjǐ de jiāxiāng. Rújīn, yǒule qìchē, huǒchē, fēijī děng xiàndàihuà de jiāotōng gōngjù, wǒmen yīxià jiù néng xíng jǐ qiān lǐ shènzhì shàng wàn lǐ de lù, lǚyóu yě biàn dé yuè lái yuè róngyì.
Wǒ cháng xiǎng, rúguǒ rénmen xiǎoshíhòu jiù néng zǒuchū jiāmén, dào wàimiàn qù kàn yī kàn, tīng yī tīng, xiǎoshíhòu jiù néng zēngzhǎng jiànwén——“xíng qiān lǐ lù” jiù bú zài shì jiàn le bùdéliǎo de shìqíng. Xiànzài, rénmen lìyòng xiūxián shíjiān wàichū lǚxíng yǐjīng fēicháng pǔbiàn, lǚyóu yǐjīng chéngwéi xiàndài rén shēnghuó de yībùfèn. Bùguò, duìyú bùtóng de rén, lǚxíng de yìyì, fāngshì hé mùdìdì wǎngwǎng bùtóng, lǚxíng de gǎnshòu yě bù yīyàng. Xiàmiàn ràng wǒmen lái tīng tīng rénmen de lǚxíng gǎnshòu.
Xú xiānshēng (jīguān gōngzuò rényuán): Wǒ fēicháng xǐhuan lǚxíng, zhǐyào yǒu shíjiān, jiù xiǎng dào chù zǒu zǒu. Wǒ xiān hòu qùguò Yúnnán, Hǎinán, Xī’ān, Qīngdǎo, Yuènán, Cháoxiǎn……qízhōng yìnxiàng zuì shēn de shì Yúnnán. Méi qù yǐqián jiǎnzhí kàn bù chū shì yīgè tèbié mírén de dìfang, yǒu hěn duō shǎoshù mínzú, hěn xiàng guówài. Kuài yào dàodá Kūnmíng de shíhòu, wǒ cóng fēijī shàng wǎng xià kàn, dàochù dōu shì hóngsè hé lǜsè, bù xiàng wǒ zhù de chéngshì zǒng shì huīsè. Yīnwèi chéngshì zhī jiān de duìbǐ ràng wǒ gèng jiā xǐhuan Yúnnán. Xiànzài zhǐyào yǒu yīdiǎn shíjiān wǒ jiù qù, dàgài yǐjīng qùguò Yúnnán sì wǔ huí le. Zài Yúnnán wǒ zuì xǐhuan de dìfang shì Lìjiāng, nàlǐ de gǔchéng hé shǎoshù mínzú wénhuà yīzhí zài xīyǐn wǒ.
Lǐ xiānshēng (jǐngchá): Wǒ hé tàitai shōurù dōu bù gāo. Tàitai chángcháng hěn xiànmù tā gàosù wǒ shuí yòu qù nǎr wánr le, gāng cóng nǎlǐ huílái. Suǒyǐ wǒmen qùnián de “huángjīn zhōu” de shíhòu qùle yī tàng Zhōuzhuāng hé Sūzhōu. Nàlǐ de shuǐ zhēn duō, yī zuò zuò qiáo yě hěn piàoliang, dàn yōudiǎn de máfan shì zǒng shì rénshān rénhǎi, tíng xià lái de, qítā shénme dōu méi kànjiàn. Jiù hǎoxiàng shì wánr le, qíshí chī yě chī bù hǎo, zhù yě zhù bù hǎo, nǎlǐ shì xiūxián a, gǎnjué hái bùrú zài jiālǐ kànshū, tīng tīng yīnyuè shūfú ne.
Tùzi (xuéshēng): Wǒ hé nǚ péngyǒu dōu shì xuéshēng, méiyǒu jīngjì shōurù, shēnghuó zhǔyào kào jiālǐ, suǒyǐ méiyǒu hěn duō qián huā zài lǚxíng shàng. Wǒmen zuì xǐhuan de lǚxíng fāngshì shì hé lǚyóu de péngyǒu jiébàn qù Běijīng zhōubiān yīxiē zuìměi de gǔ cūnluò. Běijīng fùjìn de fēngjǐngqū qù de rén tài duō, ménpiào yě tài guì. Kě shì zǒu zài ānjìng de cūnlù shàng, gǎnshòu lìshǐ de qìxī, hái shì fēicháng bàng de. Zǒu liǎo qī bā gè xiǎoshí, wǒmen yě juéde hěn yǒu chéngjiù. Cǐlèi wǒmen hái jī běn qù zài lián Běijīng de zhōuwéi. Zhèxiē hútòng huò zhǎng huò duǎn, huò kuān huò zhǎi. Cháng shuō de zuì zhǎng de hútòng yǒu 6.5 gōnglǐ, zuì duǎn de zhǐyǒu 10 jǐ mǐ; zuì zhǎi de hútòng cái 0.7 mǐ, pàng yīdiǎn de rén xiǎng tōngguò dōu bù tài róngyì. Shuí yě bù zhīdào Běijīng dào dǐ yǒu duōshǎo tiáo hútòng. Wǒ juéde yào zhēnzhèng liǎojiě zhège chéngshì de rén hé wénhuà, jiù yào dào hútòng lǐ zǒu yī zǒu, zhuàn yī zhuàn.
Ā Jìng (jiàoshī): Wǒ shì yī gè pǔtōng rén, cóngshì zhe pǔtōng de zhíyè, názhe bù tài gāo de gōngzī. Wǒ xǐhuan zìjǐ qù lǚxíng, bù yuànyì gēnzhe lǚxíngshè de xiǎo qízi, cóng zhège míngshèng gǎn dào nàgè gǔjì, nà yàng de lǚxíng jīnglì chángcháng hěn xiāngsì. 1988 nián, wǒ hé yīqún rè’ài dà zìrán de péngyǒu qùle yī tàng Xīzàng, cóng nà yǐhòu, jiù shì shàng zhè zhǒng zìyóu de lǚxíng fāngshì. Wǒ bǐjiào xǐhuan sēnlín, tiányě děng zìrán de fēngjǐng, bù xǐhuan yǒu rén gōng zàochūlái de dōngxi. Wǒ de mùbiāo jiùshì bǎ wǒ xiǎng qù de xiǎng wán de zuì guì de dìfang dōu zǒu yībiàn, yǒu diǎn qián, jiù xiǎng zài shénme shíhòu fāngbiàn de shíhòu qù, wǔ kuài qián yī yè de lǚguǎn wǒ yě néng zhù. Yǒu de lǚguǎn gēnběn méiyǒu lǚguǎn páizi, zhǐ xiě zhe “shēngtāng”, dìfāng míng, dāngdì de fángdōng, tǐtiē rèqíng, jiǎng de dōu shì tāmen zìjǐ jiā de lǚyóu jīnglì…… Zìyóu lǚxíng chúle ràng wǒmen xiǎngshòu dào dà zìrán de měi, hái ràng wǒ fāxiàn zìjǐ yuánlái zhème jiānqiáng, kěyǐ kèfú yù dào de gè zhǒng kùnnán. Cǐwài, lǚxíng zhōng shuō bù dìng hái néng yù dào hěn duō làngmàn de shìqíng.
Tiếng Việt
Trải nghiệm du lịch
Người xưa nói: “Đi ngàn dặm đường hơn đọc vạn cuốn sách”, ý là nói rằng ra ngoài đi lại nhiều, đến nhiều nơi sẽ hữu ích hơn là ngồi nhà đọc sách một cách máy móc. Du lịch có thể giúp con người tăng thêm tri thức, mở rộng tầm nhìn. Tuy nhiên, ngày xưa điều kiện giao thông còn lạc hậu, việc đi lại rất bất tiện, những chuyến đi đường dài chỉ có thể dựa vào đi bộ hoặc đi thuyền, không chỉ tốn thời gian và công sức, mà còn thường gặp đủ loại phiền toái. Vì vậy, phần lớn người xưa cả đời chưa từng rời khỏi quê hương mình. Ngày nay, nhờ có ô tô, tàu hỏa, máy bay và các phương tiện giao thông hiện đại khác, chúng ta có thể đi hàng nghìn, thậm chí hàng vạn dặm đường một cách nhanh chóng, và việc du lịch cũng trở nên ngày càng dễ dàng hơn.
Tôi thường nghĩ, nếu con người từ nhỏ đã có thể bước ra khỏi nhà, ra ngoài nhìn ngắm, lắng nghe, thì từ bé đã có thể mở rộng kiến thức – “đi ngàn dặm đường” cũng không còn là chuyện to tát gì nữa. Ngày nay, mọi người tận dụng thời gian rảnh rỗi để đi du lịch đã trở nên rất phổ biến, du lịch đã trở thành một phần trong cuộc sống hiện đại. Tuy nhiên, với những người khác nhau, ý nghĩa, cách thức và điểm đến của du lịch cũng khác nhau, và cảm nhận về chuyến đi cũng không giống nhau. Sau đây, chúng ta cùng nghe một vài người chia sẻ về trải nghiệm du lịch của họ.
Anh Từ (công chức): Tôi rất thích du lịch, chỉ cần có thời gian là muốn đi đây đi đó. Tôi đã từng đến Vân Nam, Hải Nam, Tây An, Thanh Đảo, Việt Nam, Triều Tiên… Trong đó ấn tượng sâu sắc nhất là Vân Nam. Trước khi đến, tôi hoàn toàn không hình dung được đó lại là một nơi quyến rũ đến vậy, có rất nhiều dân tộc thiểu số, giống như ở nước ngoài vậy. Khi máy bay sắp hạ cánh xuống Côn Minh, nhìn từ trên xuống, khắp nơi đều là màu đỏ và xanh lá, hoàn toàn khác với thành phố nơi tôi sống – lúc nào cũng là màu xám. Sự đối lập giữa các thành phố khiến tôi càng thêm yêu thích Vân Nam. Hiện tại, chỉ cần có thời gian là tôi lại đến đó, chắc đã đi Vân Nam khoảng bốn năm lần rồi. Ở Vân Nam, nơi tôi yêu thích nhất là Lệ Giang – phố cổ và văn hóa dân tộc thiểu số nơi đó luôn hấp dẫn tôi.
Anh Lý (cảnh sát): Tôi và vợ đều có thu nhập không cao. Vợ tôi thường rất ghen tị khi thấy bạn bè mình đi chơi khắp nơi rồi lại khoe mới từ đâu về. Vì vậy, vào dịp “Tuần lễ vàng” năm ngoái, chúng tôi đã đi Chu Trang và Tô Châu. Nơi đó có rất nhiều sông nước, những cây cầu rất đẹp, nhưng cũng có điểm trừ là quá đông người, lúc nào cũng đông nghịt, khiến không xem được gì khác. Về cơ bản thì gọi là “đi chơi”, nhưng ăn uống không ngon, chỗ ở cũng không thoải mái. So với đi làm, tôi thấy ở nhà đọc sách, nghe nhạc còn dễ chịu hơn.
Thỏ (sinh viên): Tôi và bạn gái đều là sinh viên, không có thu nhập, chủ yếu sống nhờ gia đình nên không có nhiều tiền để đi du lịch. Hình thức du lịch mà chúng tôi thích nhất là cùng những người bạn yêu thích phượt đi tới những ngôi làng cổ đẹp nhất xung quanh Bắc Kinh. Những khu danh lam thắng cảnh gần Bắc Kinh thường quá đông người và giá vé lại đắt. Nhưng đi bộ trên con đường làng yên tĩnh, cảm nhận hơi thở của lịch sử thì thật tuyệt vời. Dù đi bộ bảy tám tiếng đồng hồ, chúng tôi vẫn cảm thấy rất đáng giá. Ngoài ra, chúng tôi cũng rất thích dạo quanh các con hẻm (hútòng) ở Bắc Kinh. Những con hẻm đó dài ngắn, rộng hẹp khác nhau. Có con dài đến 6,5 km, ngắn nhất chỉ khoảng 10 mét; hẹp nhất chỉ 0,7 mét, người hơi béo một chút đi qua cũng khó khăn. Không ai biết chính xác Bắc Kinh có bao nhiêu hẻm. Tôi nghĩ muốn thực sự hiểu con người và văn hóa của thành phố này, nhất định phải đi dạo quanh các hẻm đó.
A Tĩnh (giáo viên): Tôi là người bình thường, làm công việc bình thường với mức lương không cao. Tôi thích đi du lịch một mình, không thích đi theo các tour du lịch cầm cờ nhỏ, chạy từ danh thắng này sang di tích kia – kiểu du lịch như vậy thường rất giống nhau. Năm 1988, tôi cùng nhóm bạn yêu thiên nhiên đã đi Tây Tạng, từ đó tôi yêu thích hình thức du lịch tự do này. Tôi thích rừng cây, đồng ruộng – những cảnh quan thiên nhiên, không thích những thứ do con người tạo ra. Mục tiêu của tôi là đến được tất cả những nơi tôi mơ ước, những nơi đẹp nhất, dù chỉ có chút tiền, chỉ cần lúc nào thuận tiện là tôi lại đi. Nhà nghỉ 5 tệ/đêm tôi cũng ở được. Có khi còn ở trong nhà người dân địa phương, họ rất thật thà và nhiệt tình, còn chia sẻ cả những câu chuyện du lịch của họ. Du lịch tự do không chỉ cho tôi tận hưởng vẻ đẹp thiên nhiên, mà còn giúp tôi khám phá ra bản thân mình – thì ra tôi mạnh mẽ đến vậy, có thể vượt qua nhiều khó khăn không ngờ. Ngoài ra, trong chuyến đi còn có thể gặp được những điều lãng mạn nữa!
→ Qua bài học “Trải nghiệm du lịch”, chúng ta không chỉ học được nhiều từ vựng và cấu trúc ngữ pháp mới mà còn hiểu rõ hơn về vai trò của du lịch trong cuộc sống hiện đại. Mỗi người, dù hoàn cảnh khác nhau, đều có những cách cảm nhận và tận hưởng chuyến đi riêng. Du lịch không chỉ là hành trình khám phá thế giới bên ngoài mà còn là cơ hội để mở rộng tầm nhìn, làm giàu cảm xúc và hiểu hơn về chính bản thân mình.
→ Xem tiếp Bài 13: Boya Trung Cấp 1 Tập 2
→ Tải toàn bộ phân tích Giáo trình Hán ngữ Boya