Bài 1 : Msutong Trung cấp Quyển 2 – Ngày Thế giới không thuốc lá

Dưới đây là phần phân tích bài 1: 世界无烟日. Giáo trình Hán ngữ Msutong Trung cấp Quyển 2. Thông qua bài học, bạn học được cách sử dụng từ vựng và cấu trúc câu liên quan đến sức khỏe, thói quen sống và tác hại của thuốc lá.

Bài học giúp bạn hiểu về Ngày Thế giới không thuốc lá, cũng như các biện pháp phòng chống thuốc lá và tuyên truyền sức khỏe. Bạn cũng cải thiện khả năng thảo luận về các vấn đề xã hội, nâng cao kỹ năng nghe, nói và diễn đạt quan điểm về sức khỏe cộng đồng.

→ Tải [PDF,MP3] Giáo trình Hán ngữ Msutong Trung cấp Quyển 2 tại đây

一. 热身 Khởi động

  1. 你知道世界无烟日吗?你觉得这个节日的意义是什么Bạn có biết về Ngày Thế giới Không Thuốc Lá không? Bạn nghĩ ý nghĩa của ngày lễ này là gì?

Trả lời:

    • 我知道世界无烟日。这个节日的意义是为了提醒人们吸烟对健康的危害,鼓励人们戒烟,保护自己的健康和他人的健康。
    • Pinyin: Wǒ zhīdào Shìjiè Wúyān Rì. Zhège jiérì de yìyì shì wèile tíxǐng rénmen xīyān duì jiànkāng de wēihài, gǔlì rénmen jièyān, bǎohù zìjǐ de jiànkāng hé tārén de jiànkāng.
    • Dịch: Tôi biết về Ngày Thế giới Không Thuốc Lá. Ý nghĩa của ngày này là để nhắc nhở mọi người về tác hại của thuốc lá đối với sức khỏe, khuyến khích mọi người bỏ thuốc và bảo vệ sức khỏe của mình cũng như của người khác.
  1. 你觉得香烟对人类有什么影响?Bạn nghĩ thuốc lá có ảnh hưởng gì đối với loài người?

Trả lời:

  • 我觉得香烟对人类有很多负面的影响,比如导致肺癌、心脏病等严重疾病,还会污染环境,对吸二手烟的人也有很大的危害。
  • Pinyin: Wǒ juéde xiāngyān duì rénlèi yǒu hěn duō fùmiàn de yǐngxiǎng, bǐrú dǎozhì fèiyán, xīnzàngbìng děng yánzhòng jíbìng, hái huì wūrǎn huánjìng, duì xī èrshǒuyān de rén yě yǒu hěn dà de wēihài.
  • Dịch: Tôi nghĩ thuốc lá có rất nhiều ảnh hưởng tiêu cực đối với loài người, chẳng hạn như gây ra các bệnh nghiêm trọng như ung thư phổi, bệnh tim; ngoài ra còn gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của những người hít phải khói thuốc thụ động.

二. 词语 Từ mới

1. 抽烟 (chōu yān) – Hút thuốc lá

抽 Stroke Order Animation烟 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他每天抽烟,对身体不好。
    (Tā měitiān chōu yān, duì shēntǐ bù hǎo.)
    Anh ấy hút thuốc lá mỗi ngày, điều này không tốt cho sức khỏe.
  • 医生劝他少抽烟。
    (Yīshēng quàn tā shǎo chōu yān.)
    Bác sĩ khuyên anh ấy hút thuốc ít hơn.

2. (xī) – Hút, hít

吸 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 孩子不小心吸进了灰尘。
    (Háizi bù xiǎoxīn xī jìnle huīchén.)
    Đứa trẻ vô tình hít phải bụi.
  • 他喜欢深呼吸来放松自己。
    (Tā xǐhuān shēn hūxī lái fàngsōng zìjǐ.)
    Anh ấy thích hít thở sâu để thư giãn bản thân.

3.二手烟 (èrshǒuyān) – Khói thuốc lá, “hút” thuốc lá thụ động

二 Stroke Order Animation手 Stroke Order Animation烟 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 吸二手烟对健康也有害。
    (Xī èrshǒuyān duì jiànkāng yě yǒuhài.)
    Hít phải khói thuốc lá thụ động cũng có hại cho sức khỏe.
  • 孩子们应该远离二手烟。
    (Háizimen yīnggāi yuǎnlí èrshǒuyān.)
    Trẻ em nên tránh xa khói thuốc lá thụ động.

4.影响 (yǐngxiǎng) – Ảnh hưởng

影 Stroke Order Animation响 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 吸烟会严重影响人的肺功能。
    (Xīyān huì yánzhòng yǐngxiǎng rén de fèi gōngnéng.)
    Hút thuốc lá sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến chức năng phổi của con người.
  • 他的话深深地影响了我。
    (Tā de huà shēnshēn de yǐngxiǎngle wǒ.)
    Lời nói của anh ấy đã ảnh hưởng sâu sắc đến tôi.

5.无烟日 (wúyān rì) – Ngày không thuốc lá

无 Stroke Order Animation烟 Stroke Order Animation日 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 今天是世界无烟日。
    (Jīntiān shì Shìjiè Wúyān Rì.)
    Hôm nay là Ngày Thế giới Không Thuốc Lá.
  • 无烟日的目的是提醒大家不要吸烟。
    (Wúyān rì de mùdì shì tíxǐng dàjiā búyào xīyān.)
    Mục đích của Ngày Không Thuốc Lá là nhắc nhở mọi người không hút thuốc.

6.卫生 (wèishēng) – Vệ sinh, y tế

卫 Stroke Order Animation生 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 保持个人卫生非常重要。
    (Bǎochí gèrén wèishēng fēicháng zhòngyào.)
    Giữ vệ sinh cá nhân là rất quan trọng.
  • 学校正在开展卫生教育活动。
    (Xuéxiào zhèngzài kāizhǎn wèishēng jiàoyù huódòng.)
    Trường học đang tổ chức các hoạt động giáo dục về vệ sinh.

7.总数 (zǒngshù) – Tổng số, tổng

总 Stroke Order Animation数 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 参加比赛的人数总数是100人。
    (Cānjiā bǐsài de rénshù zǒngshù shì 100 rén.)
    Tổng số người tham gia cuộc thi là 100 người.
  • 公司员工的总数已经超过500人。
    (Gōngsī yuángōng de zǒngshù yǐjīng chāoguò 500 rén.)
    Tổng số nhân viên của công ty đã vượt quá 500 người.

8. (zhàn) – Chiếm

占 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 吸烟者占成人总数的三分之一。
    (Xīyān zhě zhàn chéngrén zǒngshù de sān fēn zhī yī.)
    Người hút thuốc chiếm một phần ba tổng số người trưởng thành.
  • 这家公司在市场上占很大的份额。
    (Zhè jiā gōngsī zài shìchǎng shàng zhàn hěn dà de fèn’é.)
    Công ty này chiếm một thị phần lớn trên thị trường.

9.人口 (rénkǒu) – Dân số

人 Stroke Order Animation口 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 中国是世界上人口最多的国家。
    (Zhōngguó shì shìjiè shàng rénkǒu zuì duō de guójiā.)
    Trung Quốc là quốc gia có dân số đông nhất thế giới.
  • 城市的人口正在迅速增长。
    (Chéngshì de rénkǒu zhèngzài xùnsù zēngzhǎng.)
    Dân số ở các thành phố đang tăng nhanh chóng.

10.百分之 (bǎi fēn zhī…) – …% (phần trăm)

百 Stroke Order Animation分 Stroke Order Animation之 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 学校女生占总人数的百分之六十。
    (Xuéxiào nǚshēng zhàn zǒng rénshù de bǎi fēn zhī liùshí.)
    Nữ sinh chiếm 60% tổng số học sinh của trường.
  • 水的密度是冰的百分之一百零八。
    (Shuǐ de mìdù shì bīng de bǎi fēn zhī yībǎi líng bā.)
    Mật độ của nước là 108% mật độ của băng.

11.危害 (wēihài) – Nguy hại, gây nguy hiểm, gây hại

危 Stroke Order Animation害 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 吸烟会危害健康。
    (Xīyān huì wēihài jiànkāng.)
    Hút thuốc lá sẽ gây hại cho sức khỏe.
  • 污染已经严重危害了环境。
    (Wūrǎn yǐjīng yánzhòng wēihàile huánjìng.)
    Ô nhiễm đã gây nguy hại nghiêm trọng đến môi trường.

12.严肃 (yánsù) – Nghiêm túc

严 Stroke Order Animation肃 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 老师用严肃的语气批评了他。
    (Lǎoshī yòng yánsù de yǔqì pīpíngle tā.)
    Giáo viên đã phê bình anh ấy với giọng điệu nghiêm túc.
  • 我们需要严肃对待这个问题。
    (Wǒmen xūyào yánsù duìdài zhège wèntí.)
    Chúng ta cần nghiêm túc xử lý vấn đề này.

13.香烟 (xiāngyān) – Thuốc lá

香 Stroke Order Animation烟 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他每天抽两包香烟。
    (Tā měitiān chōu liǎng bāo xiāngyān.)
    Anh ấy hút hai bao thuốc lá mỗi ngày.
  • 这种香烟的味道很特别。
    (Zhè zhǒng xiāngyān de wèidào hěn tèbié.)
    Loại thuốc lá này có mùi vị rất đặc biệt.

14.压力 (yālì) – Áp lực

压 Stroke Order Animation力 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 学生面临着很大的学习压力。
    (Xuéshēng miànlínzhe hěn dà de xuéxí yālì.)
    Học sinh đang đối mặt với áp lực học tập rất lớn.
  • 我跑步的时候可以释放压力。
    (Wǒ pǎobù de shíhòu kěyǐ shìfàng yālì.)
    Tôi có thể giải tỏa áp lực khi chạy bộ.

15.减轻 (jiǎnqīng) – Giảm nhẹ, giảm bớt

减 Stroke Order Animation轻 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 听音乐可以减轻压力。
    (Tīng yīnyuè kěyǐ jiǎnqīng yālì.)
    Nghe nhạc có thể giảm bớt áp lực.
  • 医生建议他减轻体重。
    (Yīshēng jiànyì tā jiǎnqīng tǐzhòng.)
    Bác sĩ khuyên anh ấy giảm cân.

16.场所 (chǎngsuǒ) – Nơi, chốn

场 Stroke Order Animation所 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 请不要在公共场所吸烟。
    (Qǐng búyào zài gōnggòng chǎngsuǒ xīyān.)
    Xin đừng hút thuốc ở nơi công cộng.
  • 这个场所禁止大声喧哗。
    (Zhège chǎngsuǒ jìnzhǐ dàshēng xuānhuá.)
    Nơi này cấm làm ồn lớn.

17.禁烟 (jìn yān) – Cấm hút thuốc

禁 Stroke Order Animation烟 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 公司已经开始实行禁烟政策。
    (Gōngsī yǐjīng kāishǐ shíxíng jìnyān zhèngcè.)
    Công ty đã bắt đầu thực hiện chính sách cấm hút thuốc.
  • 这个饭店是禁烟的。
    (Zhège fàndiàn shì jìnyān de.)
    Nhà hàng này là nơi cấm hút thuốc.

18.觉得 (juéde) – Cảm thấy, nghĩ, cho rằng

觉 Stroke Order Animation得 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我觉得今天的天气特别好。
    (Wǒ juéde jīntiān de tiānqì tèbié hǎo.)
    Tôi cảm thấy thời tiết hôm nay rất đẹp.
  • 你觉得这个方法怎么样?
    (Nǐ juéde zhège fāngfǎ zěnme yàng?)
    Bạn nghĩ phương pháp này thế nào?

19. (kù) – Ngầu (biểu thị tán dương)

酷 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 这件衣服看起来很酷!
    (Zhè jiàn yīfu kàn qǐlái hěn kù!)
    Bộ quần áo này trông rất ngầu!
  • 他是个酷爱运动的人。
    (Tā shì gè kù ài yùndòng de rén.)
    Anh ấy là một người cực kỳ đam mê thể thao.

20. (cún) – Tiết kiệm, giữ lại, cất

存 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 你应该把钱存进银行。
    (Nǐ yīnggāi bǎ qián cún jìn yínháng.)
    Bạn nên gửi tiền vào ngân hàng.
  • 存在问题的地方需要改进。
    (Cúnzài wèntí de dìfāng xūyào gǎijìn.)
    Những nơi có vấn đề cần được cải thiện.

21.不过 (búguò) – Nhưng, có điều

不 Stroke Order Animation过 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我想去旅行,不过现在没有时间。
    (Wǒ xiǎng qù lǚxíng, búguò xiànzài méiyǒu shíjiān.)
    Tôi muốn đi du lịch, nhưng bây giờ không có thời gian.
  • 这件衣服很漂亮,不过有点贵。
    (Zhè jiàn yīfu hěn piàoliang, búguò yǒudiǎn guì.)
    Bộ quần áo này rất đẹp, nhưng hơi đắt.

22.烟灰缸 (yānhuīgāng) – Gạt tàn thuốc lá

烟 Stroke Order Animation灰 Stroke Order Animation缸 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他把烟头扔进了烟灰缸。
    (Tā bǎ yāntóu rēng jìnle yānhuīgāng.)
    Anh ấy ném đầu thuốc lá vào gạt tàn.
  • 房间里只有一个烟灰缸。
    (Fángjiān lǐ zhǐyǒu yīgè yānhuīgāng.)
    Trong phòng chỉ có một cái gạt tàn thuốc lá.

三、语言点 Ngữ pháp

大数的表达法: Cách biểu đạt con số

汉语里表达数字的基本单位有:十、百、千、万、亿。如:
Hànyǔ lǐ biǎodá shùzì de jīběn dānwèi yǒu: shí, bǎi, qiān, wàn, yì. Rú:
Các đơn vị cơ bản để biểu đạt số trong tiếng Hán bao gồm: 十 (mười), 百 (trăm), 千 (ngàn), 万 (vạn = mười ngàn), 亿 (trăm triệu). Ví dụ:

  1. 1324
    • 一千三百二十四
    • Pinyin: Yī qiān sān bǎi èr shí sì
    • Dịch: Một ngàn ba trăm hai mươi bốn
  2. 13245001
    • 一千三百二十四万五千零一
    • Pinyin: Yī qiān sān bǎi èr shí sì wàn wǔ qiān líng yī
    • Dịch: Mười ba triệu hai trăm bốn mươi lăm ngàn không trăm lẻ một
  3. 132450019600
    • 一千三百二十四亿五千零一万九千六百
    • Pinyin: Yī qiān sān bǎi èr shí sì yì wǔ qiān líng yī wàn jiǔ qiān liù bǎi
    • Dịch: Một trăm ba mươi hai tỷ bốn trăm năm mươi triệu một ngàn chín trăm sáu trăm

四、主课文 Bài khóa chính

杰克:今天早晨走在路上的时候,有个人一直在我前面抽烟,我跟在他后面,吸了不少二手烟。
赵京:你怎么不超过他,走到他前面去呢?
杰克:那是一条小路,我只能跟在他后面。

赵京:那你可以走慢点儿,等他走远啊
杰克:可是他一边走一边打电话,走得很慢,而且我后面还有人呢。那样的话,也影响我后面的人。真希望今天是世界无烟日。
赵京:世界无烟日是哪一天?
杰克:每年的5月31日
赵京:真希望能有那么一天,世界上没有人抽烟
杰克:世界卫生组织(WHO)在2008年的报告中指出,全世界吸烟者总数约为13亿,占世界人口的百分之一百五左右。
赵京:吸烟现在是当今世界最大的公共卫生问题之一,特别是二手烟,对人的身体危害不小

李梅:你们俩在聊什么呢?这么严肃。
艾玛:是啊,好像很担心的样子
赵京:我跟杰克说吸烟和二手烟有什么不好。
艾玛:我不喜欢香烟的味道。有人从我身边经过,我一下子就能知道他抽不抽烟。
李梅:我也不喜欢,但是我同过一个抽烟的人,他说压力大的时候抽一支烟,可以减轻压力。

杰克:可是吸烟真的对身体很不好。
赵京:是啊,所以现在在中国在公共场所都禁烟了。
李梅:我爷爷以前也爱抽烟,后来我奶奶想办法让他成功戒烟了。
艾玛:你奶奶用了什么办法?快告诉我,我回国后让我奶奶也戒烟。
杰克:什么?艾玛,你奶奶也抽烟?
艾玛:是呀,奶奶说她十四岁就开始抽烟了,那时她觉得女孩子抽烟很酷,后来就再也戒不了了。

李梅:我奶奶开始是不让爷爷在家里抽烟,要抽得出去抽
赵京:这难不倒你爷爷吧?
李梅:是啊,奶奶是想让爷爷每天少抽烟,可是爷爷不听。后来,奶奶换了一种办法,只要爷爷每抽一支烟,就要拿出一支烟的钱给奶奶,让奶奶存起来。一年下来,奶奶存了好多钱,这让爷爷吓了一跳。不过,最后还是奶奶的一句话让爷爷决定不抽烟了。
艾玛:什么话?
李梅:奶奶对爷爷说:“抽烟的时候,你自己就是个烟灰缸。”爷爷听了,就真的戒烟了
艾玛:你奶奶真有办法,我回国后也试试这个办法。

Phiên âm:

Jiékè: Jīntiān zǎochén zǒu zài lù shàng de shíhòu, yǒu gè rén yīzhí zài wǒ qiánmiàn chōuyān, wǒ gēn zài tā hòumiàn, xī le bù shǎo èrshǒuyān.

Zhàojīng: Nǐ zěnme bù chāoguò tā, zǒu dào tā qiánmiàn qù ne?

Jiékè: Nà shì yī tiáo xiǎolù, wǒ zhǐ néng gēn zài tā hòumiàn.

Zhàojīng: Nà nǐ kěyǐ zǒu màn diǎnr, děng tā zǒu yuǎn a.

Jiékè: Kěshì tā yībiān zǒu yībiān dǎ diànhuà, zǒu de hěn màn, érqiě wǒ hòumiàn hái yǒu rén ne. Nàyàng de huà, yě yǐngxiǎng wǒ hòumiàn de rén. Zhēn xīwàng jīntiān shì Shìjiè Wúyān Rì.

Zhàojīng: Shìjiè Wúyān Rì shì nǎ yī tiān?

Jiékè: Měinián de wǔ yuè sānshí yī rì.

Zhàojīng: Zhēn xīwàng néng yǒu nàme yī tiān, shìjiè shàng méiyǒu rén chōuyān.

Jiékè: Shìjiè Wèishēng Zǔzhī (WHO) zài èr líng líng bā nián de bàogào zhōng zhǐchū, quán shìjiè xīyān zhě zǒngshù yuē wéi shísān yì, zhàn shìjiè rénkǒu de bǎi fēn zhī yī bǎi wǔ zuǒyòu.

Zhàojīng: Xīyān xiànzài shì dāngjīn shìjiè zuìdà de gōnggòng wèishēng wèntí zhī yī, tèbié shì èrshǒuyān, duì rén de shēntǐ wéihài bù xiǎo.

Lǐméi: Nǐmen liǎ zài liáo shénme ne? Zhème yánsù.

Àimǎ: Shì a, hǎoxiàng hěn dānxīn de yàngzi.

Zhàojīng: Wǒ gēn Jiékè shuō xīyān hé èrshǒuyān yǒu shénme bù hǎo.

Àimǎ: Wǒ bù xǐhuān xiāngyān de wèidào. Yǒurén cóng wǒ shēnbiān jīngguò, wǒ yī xiàzi jiù néng zhīdào tā chōu bù chōuyān.

Lǐméi: Wǒ yě bù xǐhuān, dànshì wǒ tóngguò yīgè chōuyān de rén, tā shuō yālì dà de shíhou chōu yī zhī yān, kěyǐ jiǎnqīng yālì.

Jiékè: Kěshì xīyān zhēn de duì shēntǐ hěn bù hǎo.

Zhàojīng: Shì a, suǒyǐ xiànzài zài Zhōngguó zài gōnggòng chǎngsuǒ dōu jìnyān le.

Lǐméi: Wǒ yéyé yǐqián yě ài chōuyān, hòulái wǒ nǎinai xiǎng bànfǎ ràng tā chénggōng jièyān le.

Àimǎ: Nǐ nǎinai yòngle shénme bànfǎ? Kuài gàosù wǒ, wǒ huíguó hòu ràng wǒ nǎinai yě jièyān.

Jiékè: Shénme? Àimǎ, nǐ nǎinai yě chōuyān?

Àimǎ: Shì a, nǎinai shuō tā shísì suì jiù kāishǐ chōuyān le, nà shí tā juéde nǚháizi chōuyān hěn kù, hòulái jiù zài yě jiè bù liǎo le.

Lǐméi: Wǒ nǎinai kāishǐ shì bù ràng yéyé zài jiālǐ chōuyān, yào chōu de chūqù chōu.

Zhàojīng: Zhè nán bù dǎo nǐ yéyé ba?

Lǐméi: Shì a, nǎinai shì xiǎng ràng yéyé měitiān shǎo chōuyān, kěshì yéyé bù tīng. Hòulái, nǎinai huànle yī zhǒng bànfǎ, zhǐyào yéyé měi chōu yī zhī yān, jiù yào ná chū yī zhī yān de qián gěi nǎinai, ràng nǎinai cún qǐlái. Yī nián xiàlái, nǎinai cúnle hǎoduō qián, zhè ràng yéyé xià le yī tiào. Búguò, zuìhòu háishì nǎinai de yījù huà ràng yéyé juédìng bù chōuyān le.

Àimǎ: Shénme huà?

Lǐméi: Nǎinai duì yéyé shuō: “Chōuyān de shíhou, nǐ zìjǐ jiù shì gè yānhuīgāng.” Yéyé tīng le, jiù zhēn de jièyān le.

Àimǎ: Nǐ nǎinai zhēn yǒu bànfǎ, wǒ huíguó hòu yě shìshì zhè gè bànfǎ.

Nghĩa tiếng Việt:

Jack: Sáng nay khi đi trên đường, có một người luôn hút thuốc trước mặt tôi, tôi đi sau anh ta nên hít phải không ít khói thuốc thụ động.

Triệu Kinh: Sao bạn không vượt qua anh ta, đi lên trước anh ta?

Jack: Đó là một con đường nhỏ, tôi chỉ có thể đi sau anh ta.


Triệu Kinh: Vậy bạn có thể đi chậm lại một chút, chờ anh ta đi xa mà.

Jack: Nhưng anh ta vừa đi vừa gọi điện thoại, đi rất chậm, mà phía sau tôi còn có người nữa. Như vậy cũng ảnh hưởng đến người phía sau tôi. Thật mong hôm nay là Ngày Thế giới Không Thuốc Lá.

Triệu Kinh: Ngày Thế giới Không Thuốc Lá là ngày nào?

Jack: Ngày 31 tháng 5 hàng năm.

Triệu Kinh: Thật mong sẽ có một ngày như vậy, trên thế giới không còn ai hút thuốc.

Jack: Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) trong báo cáo năm 2008 đã chỉ ra rằng, số người hút thuốc trên thế giới là khoảng 1,3 tỷ người, chiếm khoảng 15% dân số thế giới.

Triệu Kinh: Hút thuốc hiện nay là một trong những vấn đề sức khỏe cộng đồng lớn nhất thế giới, đặc biệt là khói thuốc thụ động, rất có hại cho cơ thể con người.

Lý Mai: Hai bạn đang nói chuyện gì thế? Trông nghiêm trọng vậy.

Emma: Đúng vậy, trông như rất lo lắng.

Triệu Kinh: Tôi và Jack đang nói về tác hại của hút thuốc và khói thuốc thụ động.

Emma: Tôi không thích mùi thuốc lá. Có người đi ngang qua tôi, tôi có thể nhận ra ngay liệu anh ta có hút thuốc hay không.

Lý Mai: Tôi cũng không thích, nhưng tôi quen một người hút thuốc, anh ấy nói khi căng thẳng sẽ hút một điếu thuốc để giảm bớt áp lực.

Jack: Nhưng hút thuốc thực sự không tốt cho cơ thể.

Triệu Kinh: Đúng vậy, vì thế bây giờ ở Trung Quốc các nơi công cộng đều đã cấm hút thuốc.

Lý Mai: Trước đây ông tôi cũng rất thích hút thuốc, nhưng sau đó bà tôi đã tìm cách để giúp ông cai thuốc thành công.

Emma: Bà bạn dùng cách gì vậy? Nói tôi nghe đi, tôi về nước sẽ bảo bà tôi cũng cai thuốc.

Jack: Gì cơ? Emma, bà bạn cũng hút thuốc à?

Emma: Đúng vậy, bà tôi nói bà bắt đầu hút thuốc từ năm 14 tuổi, khi đó bà nghĩ con gái hút thuốc rất “ngầu”, sau này không thể cai được nữa.

Lý Mai: Lúc đầu, bà tôi không cho ông tôi hút thuốc trong nhà, muốn hút thì phải ra ngoài.

Triệu Kinh: Điều này chẳng làm khó được ông bạn đúng không?

Lý Mai: Đúng vậy, bà tôi muốn ông mỗi ngày hút ít đi một chút, nhưng ông không nghe. Sau đó, bà tôi đổi cách, chỉ cần ông hút một điếu thuốc, ông phải đưa bà tiền tương ứng với một điếu thuốc để bà tôi tiết kiệm lại. Một năm sau, bà tôi tiết kiệm được rất nhiều tiền, điều này khiến ông tôi giật mình. Nhưng cuối cùng, chính một câu nói của bà tôi đã khiến ông quyết định không hút thuốc nữa.

Emma: Câu gì vậy?

Lý Mai: Bà tôi nói với ông: “Khi anh hút thuốc, chính anh cũng giống như một cái gạt tàn thuốc lá.” Nghe xong, ông tôi đã thực sự cai thuốc.

Emma: Bà bạn giỏi thật đấy, tôi về nước cũng sẽ thử cách này.

Bài đọc mở rộng《深度游》

世界无烟日

今天早晨,走在杰克前面的一个人一直在抽烟,而且还一边走一边打电话,走得很慢。那条路很窄,只能一个人走,杰克没办法走到他前面,但是走得慢了又会影响到后面的人。就这样,杰克跟着那个男人吸了不少二手烟。赵竞非常同情杰克。

根据世界卫生组织2008年的报告,全世界吸烟者总数有13亿,差不多占世界人口的百分之一百五。吸烟已经成为当今世界最大的公共卫生问题之一,尤其是二手烟,对人的健康影响很大。

所以,世界卫生组织把每年的5月31日定为世界无烟日,让大家都能知道吸烟对身体的危害。为此,中国在公共场所也都禁烟了。杰克特别希望每天都是世界无烟日。

艾玛和李梅也都不喜欢香烟,但是,李梅接触过吸烟的人,他们说吸烟可以减轻压力,艾玛认为这是吸烟的人为自己吸烟找的借口。李梅的爷爷以前也吸烟,李梅的奶奶想了很多办法让爷爷戒烟。刚开始,李梅的奶奶不让爷爷在家里抽烟,再后来,每爷爷抽一支烟就得拿出一支烟的钱给奶奶,奶奶因此存了好多钱,这让爷爷吓了一跳。但是,最后还是奶奶说的一句话起了作用。奶奶说,“当爷爷抽烟的时候,他自己就是个烟灰缸。” 李梅的爷爷听了这句话,真的把烟戒了。

艾玛对李梅奶奶的办法很感兴趣,希望能用这种办法让自己的奶奶也把烟戒了。艾玛的奶奶十四岁就开始抽烟,那时觉得很酷,可是抽上了就戒不了了。

Phiên âm :

Shìjiè Wúyān Rì

Jīntiān zǎochén, zǒu zài Jiékè qiánmiàn de yí gè rén yīzhí zài chōuyān, érqiě hái yìbiān zǒu yìbiān dǎ diànhuà, zǒu de hěn màn. Nà tiáo lù hěn zhǎi, zhǐ néng yí gè rén zǒu, Jiékè méi bànfǎ zǒu dào tā qiánmiàn, dànshì zǒu de màn le yòu huì yǐngxiǎng dào hòumiàn de rén. Jiù zhèyàng, Jiékè gēnzhe nàgè nánrén xī le bù shǎo èrshǒuyān. Zhàojìng fēicháng tóngqíng Jiékè.

Gēnjù Shìjiè Wèishēng Zǔzhī 2008 nián de bàogào, quán shìjiè xīyān zhě zǒngshù yǒu shísān yì, chàbùduō zhàn shìjiè rénkǒu de bǎifēnzhī yībǎiwǔ. Xīyān yǐjīng chéngwéi dāngjīn shìjiè zuìdà de gōnggòng wèishēng wèntí zhīyī, yóuqí shì èrshǒuyān, duì rén de jiànkāng yǐngxiǎng hěn dà.

Suǒyǐ, Shìjiè Wèishēng Zǔzhī bǎ měinián de wǔ yuè sānshíyī rì dìng wèi Shìjiè Wúyān Rì, ràng dàjiā dōu néng zhīdào xīyān duì shēntǐ de wéihài. Wèicǐ, Zhōngguó zài gōnggòng chǎngsuǒ yě dōu jìnyān le. Jiékè tèbié xīwàng měitiān dōu shì Shìjiè Wúyān Rì.

Àimǎ hé Lǐméi yě dōu bù xǐhuān xiāngyān, dànshì, Lǐméi jiēchùguò xīyān de rén, tāmen shuō xīyān kěyǐ jiǎnqīng yālì, Àimǎ rènwéi zhè shì xīyān de rén wéi zìjǐ xīyān zhǎo de jièkǒu. Lǐméi de yéyé yǐqián yě xīyān, Lǐméi de nǎinai xiǎng le hěn duō bànfǎ ràng yéyé jièyān. Gāng kāishǐ, Lǐméi de nǎinai bù ràng yéyé zài jiālǐ chōuyān, zài hòulái, měi yéyé chōu yī zhī yān jiù děi ná chū yī zhī yān de qián gěi nǎinai, nǎinai yīncǐ cún le hěn duō qián, zhè ràng yéyé xià le yī tiào. Dànshì, zuìhòu háishì nǎinai shuō de yījù huà qǐ le zuòyòng. Nǎinai shuō, “Dāng yéyé chōuyān de shíhòu, tā zìjǐ jiù shì gè yānhuīgāng.” Lǐméi de yéyé tīng le zhè jù huà, zhēn de bǎ yān jiè le.

Àimǎ duì Lǐméi nǎinai de bànfǎ hěn gǎn xìngqù, xīwàng néng yòng zhèzhǒng bànfǎ ràng zìjǐ de nǎinai yě bǎ yān jiè le. Àimǎ de nǎinai shísì suì jiù kāishǐ chōuyān le, nà shí juéde hěn kù, kěshì chōu shàng le jiù jiè bù liǎo le.

Nghĩa tiếng Việt

Ngày Thế giới Không Thuốc Lá

Sáng nay, có một người đi trước Jack trên đường cứ hút thuốc, hơn nữa vừa đi vừa gọi điện thoại, đi rất chậm. Đường đó rất hẹp, chỉ đi được một người, Jack không có cách nào vượt qua để đi lên phía trước anh ta, nhưng nếu đi chậm lại thì sẽ ảnh hưởng đến người phía sau. Thế là, Jack đi theo sau người đó và hít phải không ít khói thuốc thụ động. Triệu Kinh rất thông cảm với Jack.

Theo báo cáo của Tổ chức Y tế Thế giới năm 2008, số người hút thuốc trên toàn thế giới có khoảng 1,3 tỷ người, chiếm khoảng 15% dân số thế giới. Hút thuốc đã trở thành một trong những vấn đề sức khỏe cộng đồng lớn nhất hiện nay, đặc biệt là khói thuốc thụ động, gây ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe con người.

Vì vậy, Tổ chức Y tế Thế giới đã chọn ngày 31 tháng 5 hàng năm làm Ngày Thế giới Không Thuốc Lá, để mọi người nhận thức được tác hại của thuốc lá đối với sức khỏe. Do đó, Trung Quốc cũng đã cấm hút thuốc tại các nơi công cộng. Jack đặc biệt hy vọng ngày nào cũng là Ngày Thế giới Không Thuốc Lá.

Emma và Lý Mai đều không thích thuốc lá, nhưng Lý Mai từng tiếp xúc với những người hút thuốc, họ nói rằng hút thuốc có thể giảm bớt áp lực. Emma cho rằng đó chỉ là cái cớ mà những người hút thuốc tự bào chữa cho bản thân. Ông của Lý Mai trước đây cũng hút thuốc, bà của Lý Mai đã nghĩ ra rất nhiều cách để giúp ông cai thuốc.

Lúc đầu, bà không cho ông hút thuốc trong nhà, sau đó, mỗi khi ông hút một điếu thuốc, ông phải đưa cho bà tiền tương ứng với một điếu thuốc, bà đã tiết kiệm được rất nhiều tiền, điều này khiến ông vô cùng bất ngờ. Nhưng cuối cùng, chính một câu nói của bà đã có tác dụng: “Khi ông hút thuốc, chính ông giống như một cái gạt tàn thuốc lá.” Nghe xong câu nói đó, ông đã thực sự cai thuốc.

Emma rất hứng thú với cách làm của bà Lý Mai, hy vọng có thể dùng cách này để giúp bà của mình cũng cai thuốc. Bà của Emma đã bắt đầu hút thuốc từ năm 14 tuổi, khi đó cảm thấy hút thuốc rất “ngầu”, nhưng một khi đã hút thì không thể cai được nữa.

Bài đọc mở rộng《深度游》

香烟和二手烟会危害人类健康。1987年11月,世界卫生组织在日本东京举行了第六届吸烟与健康国际会议,建议把每年的4月7日定为世界无烟日 (World No Tobacco Day)。但是从1989年开始,世界无烟日改为每年的5月31日。选择5月31日作为世界无烟日是因为第二天是国际儿童节,人们希望下一代不会受烟草的危害。

为减少吸烟者的数量,或轻减吸烟对社会带来的危害,世界各国都在想办法走向无烟社会的目标,比如瑞典的一本杂志上说,女人一般希望找一个不吸烟的丈夫,而女士的意见对吸烟男人往往起着很大的作用。2004年,不丹全面禁烟,成为世界上第一个把吸烟列为全面禁烟的国家。

还有很多国家规定,香烟的包装上必须印上吸烟有害健康的警示内容,并希望能以此减少吸烟人数,比如新加坡和法国的香烟外包装让人看后非常不舒服。

有的国家则对在公共场所吸烟者实施很重的处罚。在墨西哥,在公共场所吸烟人要交50-150美元(约合人民币340-1021元)不等的罚款。在新加坡,在公共场所吸烟者最高需要交2000新加坡元(约合人民币10445元)的罚款,在公共场所初一个烟头要交500新加坡元(约合人民币2511元)的罚款就被视为4辆车。

Phiên âm:
Xiāngyān hé èrshǒuyān huì wéihài rénlèi jiànkāng. 1987 nián 11 yuè, Shìjiè Wèishēng Zǔzhī zài Rìběn Dōngjīng jǔxíng le dì liù jiè Xīyān yǔ Jiànkāng Guójì Huìyì, jiànyì bǎ měinián de 4 yuè 7 rì dìng wéi Shìjiè Wúyān Rì (World No Tobacco Day). Dànshì cóng 1989 nián kāishǐ, Shìjiè Wúyān Rì gǎi wéi měinián de 5 yuè 31 rì. Xuǎnzé 5 yuè 31 rì zuòwéi Shìjiè Wúyān Rì shì yīnwèi dì èr tiān shì Guójì Értóng Jié, rénmen xīwàng xià yídài bù huì shòu yāncǎo de wéihài.

Wèi jiǎnshǎo xīyān zhě de shùliàng, huò jiǎnqīng xīyān duì shèhuì dài lái de wéihài, shìjiè gèguó dōu zài xiǎng bànfǎ zǒu xiàng wúyān shèhuì de mùbiāo, bǐrú Ruìdiǎn de yī běn zázhì shàng shuō, nǚrén yībān xīwàng zhǎo yī gè bù xīyān de zhàngfu, ér nǚshì de yìjiàn duì xīyān nánrén wǎngwǎng qǐ zhe hěn dà de zuòyòng. 2004 nián, Bùdān quánmiàn jìnyān, chéngwéi shìjiè shàng dì yī gè bǎ xīyān lièwéi quánmiàn jìnyān de guójiā.

Hái yǒu hěn duō guójiā guīdìng, xiāngyān de bāozhuāng shàng bìxū yìn shàng xīyān yǒuhài jiànkāng de jǐngshì nèiróng, bìng xīwàng néng yǐcǐ jiǎnshǎo xīyān rénshù, bǐrú Xīnjiāpō hé Fǎguó de xiāngyān wàibāozhuāng ràng rén kàn hòu fēicháng bù shūfu.

Yǒu de guójiā zé duì zài gōnggòng chǎngsuǒ xīyān zhě shíshī hěn zhòng de chǔfá. Zài Mòxīgē, zài gōnggòng chǎngsuǒ xīyān rén yào jiāo 50-150 měiyuán (yuē hé Rénmínbì 340-1021 yuán) bù děng de fákuǎn. Zài Xīnjiāpō, zài gōnggòng chǎngsuǒ xīyān zhě zuìgāo xūyào jiāo 2000 Xīnjiāpō yuán (yuē hé Rénmínbì 10445 yuán) de fákuǎn, zài gōnggòng chǎngsuǒ chū yī gè yāntóu yào jiāo 500 Xīnjiāpō yuán (yuē hé Rénmínbì 2511 yuán) de fákuǎn jiù bèi shìwéi 4 liàng chē.

 Nghĩa tiếng Việt:

Thuốc lá và khói thuốc thụ động gây nguy hại cho sức khỏe con người. Vào tháng 11 năm 1987, Tổ chức Y tế Thế giới đã tổ chức Hội nghị Quốc tế lần thứ 6 về Hút thuốc lá và Sức khỏe tại Tokyo, Nhật Bản, và đề xuất chọn ngày 7 tháng 4 hàng năm làm Ngày Thế giới Không Thuốc Lá (World No Tobacco Day). Tuy nhiên, từ năm 1989, Ngày Thế giới Không Thuốc Lá được đổi thành ngày 31 tháng 5 hàng năm. Việc lựa chọn ngày 31 tháng 5 làm Ngày Thế giới Không Thuốc Lá là vì ngày hôm sau là Ngày Quốc tế Thiếu nhi, mọi người hy vọng thế hệ trẻ sau này sẽ không bị ảnh hưởng bởi tác hại của thuốc lá.

Để giảm số lượng người hút thuốc hoặc giảm nhẹ tác hại mà thuốc lá gây ra đối với xã hội, các quốc gia trên thế giới đều đang tìm cách hướng tới mục tiêu xã hội không thuốc lá. Ví dụ, một tạp chí ở Thụy Điển cho biết, phụ nữ thường muốn tìm một người chồng không hút thuốc, và ý kiến của phụ nữ thường có ảnh hưởng lớn đến đàn ông hút thuốc. Năm 2004, Bhutan đã hoàn toàn cấm hút thuốc, trở thành quốc gia đầu tiên trên thế giới đưa hút thuốc vào danh sách cấm hoàn toàn.

Ngoài ra, nhiều quốc gia quy định trên bao bì thuốc lá phải in cảnh báo về tác hại của thuốc lá đối với sức khỏe, hy vọng thông qua cách này có thể giảm số lượng người hút thuốc. Ví dụ, bao bì thuốc lá của Singapore và Pháp được thiết kế khiến người xem cảm thấy rất khó chịu.

Một số quốc gia áp dụng hình phạt nặng đối với những người hút thuốc tại các nơi công cộng. Ở Mexico, những người hút thuốc tại nơi công cộng phải nộp phạt từ 50 đến 150 đô la Mỹ (tương đương khoảng 340 đến 1021 Nhân dân tệ). Ở Singapore, mức phạt cao nhất đối với người hút thuốc tại nơi công cộng là 2000 đô la Singapore (tương đương khoảng 10445 Nhân dân tệ). Ngoài ra, nếu tại nơi công cộng xuất hiện một đầu thuốc lá, người vi phạm sẽ bị phạt 500 đô la Singapore (tương đương khoảng 2511 Nhân dân tệ), số tiền phạt này đủ để mua 4 chiếc ô tô đồ chơi

→Xem tiếp Bài 2: Msutong Trung cấp Quyển 2

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button