Bài 1: Msutong Trung cấp Quyển 1 – Cho tôi gọi mấy món ăn gia đình

Dưới đây là phần phân tích bài 1 Giáo trình Hán ngữ Msutong Trung cấp Quyển 1 第一课 来几个家常菜吧 . Thông qua bài học, giúp bạn biết cách gọi các món ăn gia đình khi tới nhà hàng.

→ Tải [PDF,MP3] Giáo trình Hán ngữ Msutong Trung cấp Quyển 1 tại đây

一. 热身 Khởi động

1. 你能说说你的国家跟天气有关的饮食习惯吗
(Bạn có thể nói về thói quen ăn uống liên quan đến thời tiết ở đất nước bạn không?)

回答 Trả lời: Dưới đây là câu trả lời mang tính chất tham khảo
在我的国家(越南),天气和饮食习惯有很大的关系。比如,夏天的时候天气炎热,人们喜欢吃清淡、凉爽的食物,比如凉拌、蔬菜沙拉或者喝冰镇饮料和绿豆汤。而到了冬天,天气变冷,人们更喜欢吃热的、补充能量的食物,比如火锅、炖汤和煮菜。这些饮食习惯不仅适应季节,还能让身体健康

拼音 Phiên âm:
Zài wǒ de guójiā (Yuènán), tiānqì hé yǐnshí xíguàn yǒu hěn dà de guānxi. Bǐrú, xiàtiān de shíhou tiānqì yánrè, rénmen xǐhuan chī qīngdàn, liángshuǎng de shíwù, bǐrú liángbàn, shūcài shālā huòzhě hē bīngzhèn yǐnliào hé lǜdòu tāng. Ér dào le dōngtiān, tiānqì biàn lěng, rénmen gèng xǐhuan chī rè de, bǔchōng néngliàng de shíwù, bǐrú huǒguō, dùn tāng hé zhǔ cài. Zhèxiē yǐnshí xíguàn bùjǐn shìyìng jìjié, hái néng ràng shēntǐ jiànkāng.
(Zài wǒ de guójiā (Yuènán), tiānqì hé yǐnshí xíguàn yǒu hěn dà de guānxi…)

(Ở Việt Nam, thời tiết có mối quan hệ mật thiết với thói quen ăn uống. Ví dụ, vào mùa hè khi thời tiết nóng bức, người dân thích ăn những món thanh đạm, mát mẻ như gỏi, salad rau củ, hoặc uống các loại đồ uống lạnh và chè đậu xanh. Đến mùa đông, khi trời trở lạnh, người ta thích ăn các món nóng, bổ sung năng lượng như lẩu, món hầm và món luộc. Những thói quen ăn uống này không chỉ phù hợp với mùa mà còn giúp cơ thể khỏe mạnh.)

2. 你知道中国人现在这个季节喜欢吃什么吗?季节与饮食的关系是怎样的
(Bạn có biết người Trung Quốc thích ăn gì vào mùa này không? Quan hệ giữa mùa và ẩm thực là gì?)

回答 Trả lời:
在中国,根据季节不同,人们会选择适合的食物。比如现在是冬季,天气寒冷,中国人喜欢吃火锅、炖菜或者一些辣味的菜,比如四川的水煮鱼和麻辣火锅。这些食物能提供更多的热量和能量,帮助人们在寒冷的季节里保持体温和健康。季节和饮食的关系非常密切,不同的季节会影响人们选择不同的食材和烹饪方式,比如夏天吃清淡的食物,冬天吃温暖的食物

拼音 Phiên âm:
Zài Zhōngguó, gēnjù jìjié bùtóng, rénmen huì xuǎnzé shìhé de shíwù. Bǐrú xiànzài shì dōngjì, tiānqì hánlěng, Zhōngguó rén xǐhuān chī huǒguō, dùn cài huòzhě yīxiē làwèi de cài, bǐrú Sìchuān de shuǐzhǔyú hé málà huǒguō. Zhèxiē shíwù néng tígōng gèng duō de rèliàng hé néngliàng, bāngzhù rénmen zài hánlěng de jìjié lǐ bǎochí tǐwēn hé jiànkāng. Jìjié hé yǐnshí de guānxì fēicháng mìqiè, bùtóng de jìjié huì yǐngxiǎng rénmen xuǎnzé bùtóng de shícái hé pēngrèn fāngshì, bǐrú xiàtiān chī qīngdàn de shíwù, dōngtiān chī wēnnuǎn de shíwù.
(Zài Zhōngguó, gēnjù jìjié bùtóng, rénmen huì xuǎnzé shìhé de shíwù…)

二. 词语 Từ mới

1 胃口 (danh từ ) wèikǒu: Khẩu vị (cảm giác thèm ăn, cảm giác ngon miệng)

胃 Stroke Order Animation 口 Stroke Order Animation

  • 没胃口 méi wèikǒu: Không thèm ăn, không có cảm giác muốn ăn.
  • 胃口好 wèikǒu hǎo: Ăn ngon miệng, cảm giác thèm ăn tốt.

2 家常菜 jiāchángcài: món ăn thường ngày, món ăn gia đình

家 Stroke Order Animation 常 Stroke Order Animation

  • 这家饭馆的家常菜非常好吃
    Zhè jiā fànguǎn de jiāchángcài fēicháng hǎochī.
    Dịch: Các món ăn gia đình ở quán này rất ngon.
  • 妈妈总是给我们做家常菜
    Māma zǒngshì gěi wǒmen zuò jiāchángcài.
    Dịch: Mẹ luôn nấu các món ăn gia đình cho chúng tôi.
  • 家常菜虽然简单,但是很有家的味道
    Jiāchángcài suīrán jiǎndān, dànshì hěn yǒu jiā de wèidào.
    Dịch: Món ăn gia đình tuy đơn giản nhưng lại rất đậm hương vị của gia đình.
  • 你会做什么家常菜
    Nǐ huì zuò shénme jiāchángcài?
    Dịch: Bạn biết nấu món ăn gia đình nào?
  • 我最喜欢吃奶奶做的家常菜
    Wǒ zuì xǐhuan chī nǎinai zuò de jiāchángcài.
    Dịch: Tôi thích nhất là ăn các món ăn gia đình do bà tôi nấu.

3 下厨 xià chú: nấu ăn, xuống bếp, vào bếp
亲自下厨 qīnzì xiàchú: Tự vào bếp

下 Stroke Order Animation  厨 Stroke Order Animation

  • 今天妈妈不在家,我要下厨做饭
    Jīntiān māma bù zài jiā, wǒ yào xiàchú zuòfàn.
    Dịch: Hôm nay mẹ không ở nhà, tôi phải vào bếp nấu ăn.
  • 你喜欢下厨吗
    Nǐ xǐhuan xiàchú ma?
    Dịch: Bạn có thích vào bếp không?
  • 爸爸很少下厨,但他做的饭非常好吃
    Bàba hěn shǎo xiàchú, dàn tā zuò de fàn fēicháng hǎochī.
    Dịch: Bố rất ít khi vào bếp, nhưng món ăn ông nấu rất ngon.
  • 周末的时候,我喜欢自己下厨做菜
    Zhōumò de shíhòu, wǒ xǐhuān zìjǐ xiàchú zuò cài.
    Dịch: Vào cuối tuần, tôi thích tự mình vào bếp nấu ăn.
  • 她今天心情很好,决定亲自下厨给家人准备一顿晚餐
    Tā jīntiān xīnqíng hěn hǎo, juédìng qīnzì xiàchú gěi jiārén zhǔnbèi yī dùn wǎncān.
    Dịch: Hôm nay cô ấy rất vui, quyết định tự vào bếp chuẩn bị bữa tối cho gia đình.

4 拿手菜 ná shǒu cài: món tủ, món ngon nhất

拿 Stroke Order Animation 手 Stroke Order Animation 菜 Stroke Order Animation

  • 你最拿手的菜是什么
    Nǐ zuì náshǒu de cài shì shénme?
    Dịch: Món tủ của bạn là món gì?
  • 妈妈的拿手菜是红烧鱼,每次都特别好吃
    Māma de náshǒu cài shì hóngshāo yú, měi cì dōu tèbié hǎochī.
    Dịch: Món tủ của mẹ tôi là cá kho tàu, lần nào cũng rất ngon.
  • 我想请朋友们尝一尝我的拿手菜
    Wǒ xiǎng qǐng péngyǒumen cháng yī cháng wǒ de náshǒu cài.
    Dịch: Tôi muốn mời bạn bè thử món tủ của tôi.
  • 她的拿手菜是麻婆豆腐,特别有四川的味道
    Tā de náshǒu cài shì mápó dòufu, tèbié yǒu Sìchuān de wèidào.
    Dịch: Món tủ của cô ấy là đậu phụ Ma Bà, đặc biệt mang hương vị Tứ Xuyên.

5 (động  )chuán truyền, tải (lên mạng), truyền đạt

传 Stroke Order Animation
上传 shàngchuán Tải lên
传照片 chuán zhàopiàn Gửi ảnh lên

  • 他把照片传到社交媒体上了
    Tā bǎ zhàopiàn chuán dào shèjiāo méitǐ shàng le.
    Dịch: Anh ấy đã tải ảnh lên mạng xã hội.
  • 请把这个文件传给同事
    Qǐng bǎ zhège wénjiàn chuán gěi tóngshì.
    Dịch: Hãy gửi tệp này cho đồng nghiệp.
  • 这部电影在网上传得特别快
    Zhè bù diànyǐng zài wǎng shàng chuán dé tèbié kuài.
    Dịch: Bộ phim này được lan truyền rất nhanh trên mạng.
  • 他喜欢在朋友圈里传一些有趣的视频
    Tā xǐhuān zài péngyou quān lǐ chuán yīxiē yǒuqù de shìpín.
    Dịch: Anh ấy thích chia sẻ những video thú vị trong nhóm bạn.
  • 这个故事是从上一代传下来的,很有历史意义
    Zhège gùshì shì cóng shàng yī dài chuán xià lái de, hěn yǒu lìshǐ yìyì.
    Dịch: Câu chuyện này được truyền từ thế hệ trước, rất có ý nghĩa lịch sử.

6 羡慕 (động từ)xiànmù ngưỡng mộ

羡 Stroke Order Animation 慕 Stroke Order Animation

  • 羡慕别人 xiànmù biérén ngưỡng mộ người khác
  • 非常羡慕 fēicháng xiànmù rất ngưỡng mộ
  • 我羡慕你有那么好的厨艺
    Wǒ xiànmù nǐ yǒu nàme hǎo de chúyì.
    Dịch: Tôi ngưỡng mộ bạn có tài nấu ăn giỏi như vậy.
  • 她很羡慕那些能到国外留学的学生
    Tā hěn xiànmù nàxiē néng dào guówài liúxué de xuéshēng.
    Dịch: Cô ấy rất ngưỡng mộ những học sinh có thể đi du học nước ngoài.
  • 他羡慕别人能随时去旅行
    Tā xiànmù biérén néng suíshí qù lǚxíng.
    Dịch: Anh ấy ngưỡng mộ người khác có thể đi du lịch bất cứ lúc nào.
  • 我们羡慕那些拥有自由职业的人
    Wǒmen xiànmù nàxiē yǒngyǒu zìyóu zhíyè de rén.
    Dịch: Chúng tôi ngưỡng mộ những người làm nghề tự do.
  • 她羡慕自己的朋友,因为朋友有一个幸福的家庭
    Tā xiànmù zìjǐ de péngyǒu, yīnwèi péngyǒu yǒu yī gè xìngfú de jiātíng.
    Dịch: Cô ấy ngưỡng mộ bạn mình, vì bạn cô ấy có một gia đình hạnh phúc.

7 糟毛豆 zāomáodòu đậu nành lông (đậu nành còn nguyên vỏ, đậu nành non)

糟 Stroke Order Animation 毛 Stroke Order Animation 豆 Stroke Order Animation

  • 我最喜欢的下酒菜就是糟毛豆
    Wǒ zuì xǐhuān de xiàjiǔ cài jiù shì zāo máodòu.
    Dịch: Món nhắm yêu thích nhất của tôi chính là đậu nành lông ngâm rượu.
  • 这家餐厅的糟毛豆做得非常地道
    Zhè jiā cāntīng de zāo máodòu zuò dé fēicháng dìdào.
    Dịch: Món đậu nành lông ngâm rượu ở nhà hàng này được làm rất chuẩn vị.
  • 每次聚会,我们都会点一份糟毛豆
    Měi cì jùhuì, wǒmen dōu huì diǎn yī fèn zāo máodòu.
    Dịch: Mỗi lần tụ tập, chúng tôi đều gọi một phần đậu nành lông ngâm rượu.
  • 糟毛豆是一种非常受欢迎的传统小吃
    Zāo máodòu shì yī zhǒng fēicháng shòu huānyíng de chuántǒng xiǎochī.
    Dịch: Đậu nành lông ngâm rượu là một món ăn vặt truyền thống rất được ưa chuộng.
  • 夏天吃冰镇的糟毛豆特别清爽
    Xiàtiān chī bīngzhèn de zāo máodòu tèbié qīngshuǎng.
    Dịch: Mùa hè ăn đậu nành lông ngâm rượu ướp lạnh rất sảng khoái.

8. 西红柿炒蛋 xīhóngshì chǎo dàn:  trứng xào cà chua

炒 Stroke Order Animation 蛋 Stroke Order Animation

  • 西红柿 xīhóngshì Cà chua
  • chǎo xào, chiên xào
  • 西红柿炒蛋是我最喜欢的家常菜之一
    Xīhóngshì chǎo dàn shì wǒ zuì xǐhuan de jiāchángcài zhī yī.
    Dịch: Trứng xào cà chua là một trong những món ăn gia đình tôi yêu thích nhất.
  • 今天晚饭我打算做西红柿炒蛋
    Jīntiān wǎnfàn wǒ dǎsuàn zuò xīhóngshì chǎo dàn.
    Dịch: Tối nay tôi định làm món trứng xào cà chua.
  • 做西红柿炒蛋的时候,记得先炒蛋再加西红柿
    Zuò xīhóngshì chǎo dàn de shíhou, jìdé xiān chǎo dàn zài jiā xīhóngshì.
    Dịch: Khi làm món trứng xào cà chua, nhớ xào trứng trước rồi mới cho cà chua vào.
  • 西红柿炒蛋的做法很简单,但味道却特别好
    Xīhóngshì chǎo dàn de zuòfǎ hěn jiǎndān, dàn wèidào què tèbié hǎo.
    Dịch: Cách làm trứng xào cà chua rất đơn giản, nhưng hương vị lại đặc biệt ngon.

9 炒三丝 (Động từ) chǎo sānsī món xào thập cẩm

三 Stroke Order Animation 丝 Stroke Order Animation

  • 炒三丝是一道经典的家常菜,简单又好吃
    Chǎo sānsī shì yī dào jīngdiǎn de jiāchángcài, jiǎndān yòu hǎochī.
    Dịch: Xào thập cẩm là một món ăn gia đình kinh điển, vừa đơn giản vừa ngon.
  • 我最喜欢妈妈做的炒三丝,味道特别好
    Wǒ zuì xǐhuān māma zuò de chǎo sānsī, wèidào tèbié hǎo.
    Dịch: Tôi thích nhất món xào thập cẩm mẹ làm, hương vị rất tuyệt.
  • 做炒三丝的时候,可以加入青椒丝、土豆丝和肉丝
    Zuò chǎo sānsī de shíhou, kěyǐ jiārù qīngjiāo sī, tǔdòu sī hé ròu sī.
    Dịch: Khi làm món xào thập cẩm, có thể thêm ớt xanh thái sợi, khoai tây thái sợi và thịt thái sợi.

10 水煮鱼 (Danh từ) shuǐzhǔyú cá hấp ngập dầu (món ăn phổ biến ở Tứ Xuyên, Trung Quốc)

煮 Stroke Order Animation 鱼 Stroke Order Animation

  • (Động từ) zhǔ luộc
  • 煮蛋 zhǔdàn trứng luộc
  • 煮咖啡 zhǔ kāfēi pha cà phê
  • 水煮鱼是四川很有名的一道辣菜
    Shuǐ zhǔ yú shì Sìchuān hěn yǒumíng de yī dào là cài.
    Dịch: Cá hấp ngập dầu là một món cay rất nổi tiếng ở Tứ Xuyên.
  • 我第一次吃水煮鱼的时候,被辣得不停喝水
    Wǒ dì yī cì chī shuǐ zhǔ yú de shíhou, bèi là dé bù tíng hē shuǐ.
    Dịch: Lần đầu tiên tôi ăn cá hấp ngập dầu, cay đến mức phải uống nước liên tục.

11 口福 (Danh từ)kǒufú có lộc ăn (có khẩu phúc)

口 Stroke Order Animation 福 Stroke Order Animation

  • 今天的晚餐真丰盛,大家都很有口福
    Jīntiān de wǎncān zhēn fēngshèng, dàjiā dōu hěn yǒu kǒufú!
    Dịch: Bữa tối hôm nay thật thịnh soạn, mọi người đều rất có phúc được ăn ngon!
  • 听说你妈妈做的菜特别好吃,你真有口福啊
    Tīng shuō nǐ māma zuò de cài tèbié hǎochī, nǐ zhēn yǒu kǒufú a!
    Dịch: Nghe nói món mẹ bạn nấu rất ngon, bạn thật là có khẩu phúc!

12 (Động từ)qiǎng giành, cướp, tranh nhau

抢 Stroke Order Animation

  • 抢到票 giành được tấm vé
  • 抢玩具 tranh giành đồ chơi
  • 抢球 tranh bóng
  • 抢食物 lấy thức ăn
  • 他抢到了最后一张演唱会的票
    Tā qiǎng dào le zuìhòu yī zhāng yǎnchànghuì de piào.
    Dịch: Anh ấy đã giành được tấm vé cuối cùng của buổi hòa nhạc.
  • 孩子们在抢玩具,吵得很厉害。
    Háizimen zài qiǎng wánjù, chǎo dé hěn lìhài.
    Dịch: Bọn trẻ đang tranh giành đồ chơi, cãi nhau rất dữ dội.
  • 大家赶快抢食物,不然就没了
    Dàjiā gǎnkuài qiǎng shíwù, bùrán jiù méi le!
    Dịch: Mọi người nhanh chóng lấy thức ăn đi, nếu không sẽ hết mất!
  • 他在比赛中拼命抢球,表现得非常积极
    Tā zài bǐsài zhōng pīnmìng qiǎng qiú, biǎoxiàn dé fēicháng jījí.
    Dịch: Trong trận đấu, anh ấy nỗ lực tranh bóng, thể hiện rất tích cực.

13 甜品 (Danh từ)tiánpǐn món tráng miệng

甜 Stroke Order Animation 品 Stroke Order Animation

  • 吃完晚饭后,我们点了几道甜品
    Chī wán wǎnfàn hòu, wǒmen diǎn le jǐ dào tiánpǐn.
    Dịch: Sau khi ăn tối xong, chúng tôi gọi vài món tráng miệng.
  • 这家餐厅的甜品种类很多,比如蛋糕、布丁和冰淇淋
    Zhè jiā cāntīng de tiánpǐn zhǒnglèi hěn duō, bǐrú dàngāo, bùdīng hé bīngqílín.
    Dịch: Nhà hàng này có nhiều loại món tráng miệng như bánh kem, pudding và kem.

14 绿豆汤 (Danh từ) lǜdòu tāng chè đậu xanh

绿 Stroke Order Animation 豆 Stroke Order Animation

  • 每次去奶奶家,她都会给我们煮绿豆汤喝
    Měi cì qù nǎinai jiā, tā dōu huì gěi wǒmen zhǔ lǜdòu tāng hē.
    Dịch: Mỗi lần đến nhà bà, bà đều nấu chè đậu xanh cho chúng tôi uống.
  • 妈妈煮的绿豆汤很甜,我特别喜欢
    Māma zhǔ de lǜdòu tāng hěn tián, wǒ tèbié xǐhuan.
    Dịch: Món chè đậu xanh mẹ nấu rất ngọt, tôi đặc biệt thích.

15 柠檬茶 (Danh từ) níngméng chá trà chanh

柠 Stroke Order Animation 檬 Stroke Order Animation

  • 柠檬 níngméng quả chan
  • 夏天的时候,我喜欢喝冰镇柠檬茶,非常解渴
    Xiàtiān de shíhou, wǒ xǐhuān hē bīngzhèn níngméng chá, fēicháng jiěkě.
    Dịch: Vào mùa hè, tôi thích uống trà chanh ướp lạnh, rất giải khát.
  • 服务员,请给我一杯热柠檬茶,谢谢
    Fúwùyuán, qǐng gěi wǒ yī bēi rè níngméng chá, xièxie!
    Dịch: Phục vụ ơi, cho tôi một ly trà chanh nóng, cảm ơn!
  • 这家店的柠檬茶味道很特别,酸甜刚刚好
    Zhè jiā diàn de níngméng chá wèidào hěn tèbié, suāntián gānggāng hǎo.
    Dịch: Trà chanh của quán này có hương vị rất đặc biệt, chua ngọt vừa phải.

16 (Hình dung từ) zāo hỏng, hỏng bét, tồi tệ

糟 Stroke Order Animation

  • 这次考试没复习,结果考得很糟
    Zhè cì kǎoshì méi fùxí, jiéguǒ kǎo dé hěn zāo.
    Dịch: Kỳ thi lần này không ôn tập, kết quả thi rất tệ.
  • 天气突然变得很糟,雨下得越来越大
    Tiānqì tūrán biàn dé hěn zāo, yǔ xià dé yuè lái yuè dà.
    Dịch: Thời tiết đột nhiên trở nên rất xấu, mưa càng ngày càng lớn.
  • 糟了!我把文件弄丢了,怎么办
    Zāo le! Wǒ bǎ wénjiàn nòng diū le, zěnme bàn?
    Dịch: Hỏng rồi! Tôi làm mất tài liệu rồi, phải làm sao đây?

17. duān bưng

端 Stroke Order Animation

  • 服务员端来了几杯咖啡,放在桌子上
    Fúwùyuán duān lái le jǐ bēi kāfēi, fàng zài zhuōzi shàng.
    Dịch: Nhân viên phục vụ bưng vài ly cà phê đặt lên bàn.
  • 他小心翼翼地端着热汤,生怕洒出来
    Tā xiǎoxīn yìyì de duān zhe rè tāng, shēngpà sǎ chūlái.
    Dịch: Anh ấy cẩn thận bưng bát canh nóng, sợ làm đổ ra ngoài.

人物名称 – Tên người

  1. 李梅 Lǐ Méi Lý Mai
  2. 艾玛 Àimǎ Emma
  3. 杰克 Jiékè Jack
  4. 赵亮 Zhào Liàng Triệu Lượng

三。语法点 – Điểm ngữ pháp

Ở bài này cần chú ý 2 điểm ngữ pháp của Tân ngữ đặt trước.

宾语前置 – Tân ngữ đặt trước

(1) 在汉语里,动词的宾语可以放在句首,表示语重心。
Zài hànyǔ lǐ, dòngcí de bīnyǔ kěyǐ fàng zài jù shǒu, biǎoshì yǔ zhòngxīn.
Trong tiếng Hán, tân ngữ của động từ có thể đặt ở đầu câu, làm nội dung chính của câu.

  • 喝的我来带
    hē de wǒ lái dài!
    ồ uống để tôi mang!
  • 米饭我忘了煮了
    Mǐfàn wǒ wàng le zhǔ le.
    Tôi quên nấu cơm rồi.
  • 妈妈的话你一定要听
    Māma de huà nǐ yīdìng yào tīng.
    Lời mẹ nói, nhất định con phải nghe theo.

(2) 动词的主语有时可以不出现。例如:
Đôi khi chủ ngữ của động từ có thể không xuất hiện.

  • 杯子端起来,筷子拿起来,美味的晚餐吃起来!
    Bēizi duān qǐlái, kuàizi ná qǐlái, měiwèi de wǎncān chī qǐlái.
    Cầm cốc lên, cầm đũa lên, và bắt đầu thưởng thức bữa tối ngon miệng!
  • 那本书看完了。
    Phiên âm: Nà běn shū kàn wán le.
    Tiếng Việt: Quyển sách đó tôi đã đọc xong rồi.
  • 我的手机丢了
    Phiên âm: Wǒ de shǒujī diū le.
    Tiếng Việt: Điện thoại của tôi bị mất rồi.
  • 生日蛋糕买来了
    Phiên âm: Shēngrì dàngāo mǎi lái le.
    Tiếng Việt: Bánh sinh nhật đã mua về rồi.
  • 作业都做了吗
    Phiên âm: Zuòyè dōu zuò le ma?
    Tiếng Việt: Bài tập đã làm xong hết chưa?

四。主课文 – Bài khóa chính

李梅:今天我请客,想吃点儿什么
艾玛:天气太热了,没什么胃口,就来几个家常菜吧
李梅:家常菜?那这样吧,你和杰克去找赵亮,我叫上赵亮,今晚我来自下厨。
杰克:太好了,今天能尝到李梅的拿手菜!喝的我来带
李梅安排,晚上7:00
李梅:都饿坏了吧,再等十分钟,我们就可以开始吃饭了
赵亮:李梅下厨,这菜一定好吃得不得了,我已经等不及了
艾玛:别忙,先让把这每道菜都拍下一个,一会儿传到网上,让我上的朋友们羡慕羡慕

杰克:第一道菜是
李梅:糟毛豆,毛豆是这个季节的菜
赵亮:第二道菜的颜色太好看了,这是我们常常吃的西红柿炒蛋
艾玛:第三个菜我知道,是炒三丝,里面有青椒丝、土豆丝、肉丝。
杰克:这个菜里边煮的是什么?好像非常辣的样子
李梅:我记得你们几个人都说喜欢吃辣的,这是四川菜——水煮鱼
赵亮:啊,今天有口福了,水煮鱼我最爱了,一会儿你们都别跟我抢啊!
艾玛:看起来好大一份,做这个菜需要多少鱼呢
李梅:这个菜如果只放鱼肉,就没有那么美了,鱼肉下面还有少量蔬菜
杰克:能吃了吗?我看得肚子都饿了
李梅:再煮五分钟。还有一道汤,是甜品——绿豆汤。主食是米饭
杰克:这几个家常菜都是我的最爱,吃李梅的拿手菜,喝我自己做的柠檬茶
赵亮:什么?你自己做的柠檬茶
杰克:是啊,我做的柠檬茶,味道很特别,一会儿你们喝了就知道了
李梅:好了,准备吃饭了!杯子端起来,筷子拿起来,美味的晚餐吃起来
艾玛:等一等,我的习惯是要先有一碗米饭
李梅:糟了!忙着做菜,米饭我忘了煮了

Phiên âm:

Lǐ Méi: Jīntiān wǒ qǐngkè, xiǎng chī diǎnr shénme?
Ài Mǎ: Tiānqì tài rè le, méi shénme wèikǒu, jiù lái jǐ gè jiāchángcài ba.
Lǐ Méi: Jiāchángcài? Nà zhèyàng ba, nǐ hé Jiékè qù zhǎo Zhàoliàng, wǒ jiào shàng Zhàoliàng, jīnwǎn wǒ lái zì xiàchú.
Jié Kè: Tài hǎo le, jīntiān néng cháng dào Lǐ Méi de náshǒu cài! Hē de wǒ lái dài!
(Lǐ Méi ānpái, wǎnshàng qī diǎn)
Lǐ Méi: Dōu è huài le ba, zài děng shí fēnzhōng, wǒmen jiù kěyǐ kāishǐ chīfàn le.
Zhào Liàng: Lǐ Méi xiàchú, zhè cài yídìng hǎochī de bùdéliǎo, wǒ yǐjīng děng bùjí le.
Ài Mǎ: Bié máng, xiān ràng bǎ zhè měi dào cài dōu pāi xià yí gè, yíhuì chuán dào wǎngshàng, ràng wǒ shàng de péngyǒumen xiànmù xiànmù.
Jié Kè: Dì yī dào cài shì?
Lǐ Méi: Zāo máodòu, máodòu shì zhè gè jìjié de cài.
Zhào Liàng: Dì èr dào cài de yánsè tài hǎokàn le, zhè shì wǒmen chángcháng chī de xīhóngshì chǎo dàn.
Ài Mǎ: Dì sān gè cài wǒ zhīdào, shì chǎo sān sī, lǐmiàn yǒu qīngjiāo sī, tǔdòu sī, ròu sī.
Jié Kè: Zhè gè cài lǐ biān zhǔ de shì shénme? Hǎoxiàng fēicháng là de yàngzi.
Lǐ Méi: Wǒ jìde nǐmen jǐ gè rén dōu shuō xǐhuān chī là de, zhè shì Sìchuān cài——shuǐzhǔyú.
Zhào Liàng: A, jīntiān yǒu kǒufú le, shuǐzhǔyú wǒ zuì ài le, yíhuì nǐmen dōu bié gēn wǒ qiǎng a!
Ài Mǎ: Kànqǐlái hǎo dà yí fèn, zuò zhè gè cài xūyào duōshǎo yú ne?
Lǐ Méi: Zhè gè cài rúguǒ zhǐ fàng yúròu, jiù méi yǒu nàme měi le, yúròu xiàmiàn hái yǒu shǎoliàng shūcài.
Jié Kè: Néng chī le ma? Wǒ kàn de dùzi dōu è le!
Lǐ Méi: Zài zhǔ wǔ fēnzhōng. Hái yǒu yī dào tāng, shì tiánpǐn——lǜdòu tāng. Zhǔshí shì mǐfàn.
Jié Kè: Zhè jǐ gè jiāchángcài dōu shì wǒ de zuì ài, chī Lǐ Méi de náshǒu cài, hē wǒ zìjǐ zuò de níngméng chá.
Zhào Liàng: Shénme? Nǐ zìjǐ zuò de níngméng chá?
Jié Kè: Shì a, wǒ zuò de níngméng chá, wèidào hěn tèbié, yíhuì nǐmen hē le jiù zhīdào le.
Lǐ Méi: Hǎo le, zhǔnbèi chīfàn le! Bēizi duān qǐlái, kuàizi ná qǐlái, měiwèi de wǎncān chī qǐlái!
Ài Mǎ: Děng yì děng, wǒ de xíguàn shì yào xiān yǒu yī wǎn mǐfàn.
Lǐ Méi: Zāo le! Mángzhe zuò cài, mǐfàn wǒ wàng le zhǔ le.

Dịch nghĩa:

Lý Mai: Hôm nay tôi mời, các bạn muốn ăn gì?
Emma: Trời nóng quá, chẳng có khẩu vị gì cả, làm vài món ăn gia đình đi.
Lý Mai: Món ăn gia đình à? Vậy thì thế này, bạn và Jack đi tìm Triệu Lượng, tôi sẽ gọi Triệu Lượng, tối nay tôi tự vào bếp.
Jack: Tuyệt quá, hôm nay được thưởng thức món tủ của Lý Mai! Để tôi lo phần đồ uống!
(Lý Mai sắp xếp, 7 giờ tối)
Lý Mai: Mọi người đói lắm rồi đúng không? Chờ thêm 10 phút nữa là chúng ta có thể ăn được rồi.
Triệu Lượng: Lý Mai vào bếp, món này chắc chắn ngon tuyệt, tôi không thể chờ thêm được nữa.
Emma: Đừng vội, chụp từng món ăn một rồi đăng lên mạng để bạn bè tôi ghen tị một chút.
Jack: Món đầu tiên là gì?
Lý Mai: Đậu nành ngâm rượu, đậu nành là món của mùa này.
Triệu Lượng: Món thứ hai màu sắc đẹp quá, đây là món trứng xào cà chua chúng ta hay ăn.
Emma: Món thứ ba tôi biết, là món xào ba sợi, có ớt xanh, khoai tây và thịt.
Jack: Món này nấu với gì vậy? Có vẻ rất cay.
Lý Mai: Tôi nhớ mọi người đều nói thích ăn cay, đây là món Tứ Xuyên – cá nấu cay.
Triệu Lượng: A, hôm nay được ăn ngon rồi, cá nấu cay là món tôi thích nhất, lát nữa mọi người đừng tranh với tôi nhé!
Emma: Trông có vẻ là một phần lớn, làm món này cần bao nhiêu cá vậy?
Lý Mai: Món này nếu chỉ có cá thì không ngon, bên dưới cá còn có một ít rau nữa.
Jack: Ăn được chưa? Nhìn mà bụng tôi đói quá rồi!
Lý Mai: Chờ thêm 5 phút nữa. Còn một món canh, là món ngọt – chè đậu xanh. Món chính là cơm trắng.
Jack: Mấy món ăn gia đình này đều là món tôi thích nhất, ăn món tủ của Lý Mai, uống trà chanh tôi tự làm.
Triệu Lượng: Gì cơ? Trà chanh anh tự làm à?
Jack: Đúng vậy, trà chanh tôi làm, hương vị rất đặc biệt, lát nữa các bạn uống thử sẽ biết.
Lý Mai: Được rồi, chuẩn bị ăn cơm thôi! Cốc cầm lên, đũa cầm lên, bữa tối ngon miệng bắt đầu!
Emma: Đợi chút, thói quen của tôi là phải có một bát cơm trước đã.
Lý Mai: Hỏng rồi! Mải làm đồ ăn, tôi quên nấu cơm mất rồi.

五。副课文: bài đọc mở rộng

今天天气很热,大家都没什么胃口,李梅请杰克、艾玛和赵 亮去她家,她亲自下厨,做她拿手的家常菜。杰克准备了他自己 做的柠檬茶。李梅做了“四菜一汤”,第一道菜是糟毛豆,第二道 菜是西红柿炒蛋,第三道菜是炒三丝——青椒丝、土豆丝、肉丝。 前面的三个菜不但味道好,颜色也好看,让人一看就有胃口。第 四个菜是水煮鱼,喜欢吃辣的赵亮太高兴了。还有一道汤,是甜品——绿豆汤。这个汤适合天气热的时候喝。艾玛说要把每一道 菜都拍下来,传到网上给朋友们看。晚饭时间到了,杯子端起来 了,筷子拿起来了,艾玛说,她的习惯是一定要有一碗米饭,然 后再吃菜。这时候,李梅才想到,米饭忘了煮了

Phiên âm:

Jīntiān tiānqì hěn rè, dàjiā dōu méi shénme wèikǒu, Lǐ Méi qǐng Jié Kè, Ài Mǎ hé Zhào Liàng qù tā jiā, tā qīnzì xiàchú, zuò tā náshǒu de jiāchángcài. Jié Kè zhǔnbèi le tā zìjǐ zuò de níngméng chá.

Lǐ Méi zuò le “sì cài yī tāng”, dì yī dào cài shì zāo máodòu, dì èr dào cài shì xīhóngshì chǎo dàn, dì sān dào cài shì chǎo sān sī——qīngjiāo sī, tǔdòu sī, ròu sī.

Qiánmiàn de sān gè cài bùdàn wèidào hǎo, yánsè yě hǎokàn, ràng rén yí kàn jiù yǒu wèikǒu. Dì sì gè cài shì shuǐzhǔyú, xǐhuān chī là de Zhào Liàng tài gāoxìng le.

Hái yǒu yī dào tāng, shì tiánpǐn——lǜdòu tāng. Zhè gè tāng shìhé tiānqì rè de shíhòu hē. Ài Mǎ shuō yào bǎ měi yī dào cài dōu pāi xiàlái, chuándào wǎngshàng gěi péngyǒu men kàn.

Wǎnfàn shíjiān dào le, bēizi duān qǐlái le, kuàizi ná qǐlái le, Ài Mǎ shuō, tā de xíguàn shì yídìng yào yǒu yī wǎn mǐfàn, ránhòu zài chī cài. Zhè shíhou, Lǐ Méi cái xiǎngdào, mǐfàn wàng le zhǔ le.

Dịch nghĩa:
Hôm nay trời rất nóng, mọi người đều không có khẩu vị. Lý Mai mời Jack, Emma và Triệu Lượng đến nhà cô, cô tự tay vào bếp nấu những món ăn gia đình sở trường của mình. Jack chuẩn bị trà chanh tự làm của anh ấy.

Lý Mai làm “bốn món ăn và một món canh”, món đầu tiên là đậu nành ngâm rượu, món thứ hai là trứng xào cà chua, món thứ ba là xào ba sợi——bao gồm ớt xanh thái sợi, khoai tây thái sợi, và thịt thái sợi.

Ba món ăn đầu tiên không chỉ ngon miệng mà còn có màu sắc đẹp mắt, khiến người ta nhìn là muốn ăn ngay. Món thứ tư là cá nấu cay, Triệu Lượng rất thích ăn cay nên vui mừng vô cùng.

Ngoài ra còn có một món canh, là món ngọt——chè đậu xanh. Món canh này rất thích hợp để uống khi trời nóng. Emma nói cô phải chụp ảnh từng món ăn rồi đăng lên mạng cho bạn bè xem.

Đến giờ ăn tối, cốc được nâng lên, đũa được cầm lên. Emma nói thói quen của cô là nhất định phải có một bát cơm trước khi ăn đồ ăn. Lúc này, Lý Mai mới nhớ ra, cô quên nấu cơm rồi.

六。Bài đọc mở rộng

人们的饮食习惯常常和天气有关系。中国南方空气湿润,雨水多,气温最适合水稻的生长;而北方天气寒冷,空气干燥,太阳照的时间长,最适合小麦的生长。所以南方人爱吃大米,北方人喜欢吃面食。中国的四川、湖南、贵州等地区,一年四季潮湿,冬天寒冷,少见阳光,所以这些地方的人们爱吃辣椒。中国有句话叫:“湖南人不怕辣,贵州人辣不怕,四川人怕不辣。”
天气热的时候,人一般没有胃口,常常喜欢吃清淡的食物。而冬天天气太冷,人们需要很多热量,太清淡的食物热量不够,所以人们在吃蔬菜、水果的同时,会多吃一些鱼和肉。
当然,天气热的时候,人们也常常吃辣的,让自己的胃口好起来。所以,在中国,从南到北,一年四季,都有不少人喜欢吃四川菜,如水煮鱼、水煮牛肉、火锅等

Phiên âm:

Rénmen de yǐnshí xíguàn chángcháng hé tiānqì yǒu guānxì. Zhōngguó nánfāng kōngqì shīrùn, yǔshuǐ duō, qìwēn zuì shìhé shuǐdào de shēngzhǎng; ér běifāng tiānqì hánlěng, kōngqì gānzào, tàiyáng zhào de shíjiān cháng, zuì shìhé xiǎomài de shēngzhǎng. Suǒyǐ nánfāng rén ài chī dàmǐ, běifāng rén xǐhuān chī miànshí. Zhōngguó de Sìchuān, Húnán, Guìzhōu děng dìqū, yī nián sìjì cháoshī, dōngtiān hánlěng, shǎojiàn yángguāng, suǒyǐ zhèxiē dìfāng de rénmen ài chī làjiāo. Zhōngguó yǒu jù huà jiào: “Húnán rén bù pà là, Guìzhōu rén là bù pà, Sìchuān rén pà bù là.”
Tiānqì rè de shíhou, rén yìbān méiyǒu wèikǒu, chángcháng xǐhuān chī qīngdàn de shíwù. Ér dōngtiān tiānqì tài lěng, rénmen xūyào hěnduō rèliàng, tài qīngdàn de shíwù rèliàng bùgòu, suǒyǐ rénmen zài chī shūcài, shuǐguǒ de tóngshí, huì duō chī yīxiē yú hé ròu.
Dāngrán, tiānqì rè de shíhou, rénmen yě chángcháng chī là de, ràng zìjǐ de wèikǒu hǎo qǐlái. Suǒyǐ, zài Zhōngguó, cóng nán dào běi, yī nián sìjì, dōu yǒu bù shǎo rén xǐhuān chī Sìchuān cài, rú shuǐzhǔyú, shuǐzhǔ niúròu, huǒguō děng.

Dịch nghĩa:

Thói quen ăn uống của con người thường liên quan đến thời tiết. Ở miền Nam Trung Quốc, không khí ẩm ướt, mưa nhiều, nhiệt độ rất phù hợp cho sự phát triển của cây lúa nước; còn ở miền Bắc, thời tiết lạnh, không khí khô ráo, thời gian có ánh nắng dài, rất phù hợp cho sự phát triển của lúa mì. Vì vậy, người miền Nam thích ăn cơm gạo, còn người miền Bắc thích ăn các món từ bột mì.
Các khu vực như Tứ Xuyên, Hồ Nam, Quý Châu ở Trung Quốc có khí hậu ẩm ướt quanh năm, mùa đông lạnh, ít thấy ánh nắng mặt trời, vì vậy người dân ở những nơi này thích ăn ớt. Trung Quốc có câu: “Người Hồ Nam không sợ cay, người Quý Châu cay không sợ, người Tứ Xuyên sợ không cay.”
Khi thời tiết nóng, con người thường không có cảm giác thèm ăn, và thường thích ăn những món thanh đạm. Còn vào mùa đông, khi thời tiết quá lạnh, con người cần nhiều năng lượng hơn, nên thức ăn quá thanh đạm không cung cấp đủ nhiệt lượng. Vì vậy, khi ăn rau và trái cây, họ sẽ ăn thêm một chút cá và thịt.
Tất nhiên, khi trời nóng, mọi người cũng thường ăn cay để kích thích vị giác. Vì thế, ở Trung Quốc, từ Nam đến Bắc, quanh năm bốn mùa, đều có rất nhiều người thích ăn các món Tứ Xuyên như cá nấu cay, thịt bò nấu cay, và lẩu.

Trên đây là toàn bộ nội dung phân tích bài học về tự vựng, ngữ pháp, hội thoại bài 1 Giáo trình Hán ngữ Msutong Trung cấp Quyển 1.

→ Xem tiếp Bài 2 Msutong Trung cấp Quyển 1

Hãy đặt mua toàn bộ phần giải thích Giáo trình Hán ngữ Msutong Trung cấp Quyển 1 để nâng cao năng lực tiếng Trung nhé.

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button
Contact Me on Zalo