Bài 6: Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người bắt đầu Tập 1 – Tôi xin giới thiệu

Trong bài 6: Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người bắt đầu Tập 1 – Tôi xin giới thiệu, chúng ta sẽ làm quen với những mẫu câu và từ vựng rất gần gũi trong cuộc sống hằng ngày như cách giới thiệu bản thân, làm quen bạn mới, giới thiệu gia đình, và nói về sách vở, lớp học bằng tiếng Trung. Bạn sẽ học cách sử dụng những từ cơ bản như 认识 (quen biết), 介绍 (giới thiệu), 学习 (học tập).

← Xem lại Bài 5 Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu Tập 1

→ Tải [PDF, MP3] Sách Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu Tập 1 Phiên bản 3 tại đây

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Từ mới

1. 认识 / rènshi / (động từ) (nhận thức): quen biết

认 Stroke Order Animation识 Stroke Order Animation

我认识他。

  • Wǒ rènshi tā.
  • Tôi quen anh ấy.

你认识这个人吗?

  • Nǐ rènshi zhège rén ma?
  • Bạn có quen người này không?

2. 高兴 / gāoxìng / (tính từ) (cao hứng): vui mừng, vui vẻ

高 Stroke Order Animation兴 Stroke Order Animation

认识你很高兴

  • Rènshi nǐ hěn gāoxìng.
  • Rất vui được làm quen với bạn.

今天我很高兴。

  • Jīntiān wǒ hěn gāoxìng.
  • Hôm nay tôi rất vui.

3. / lái / (động từ) (lai): đến

来 Stroke Order Animation

我来中国学习汉语。

  • Wǒ lái Zhōngguó xuéxí Hànyǔ.
  • Tôi đến Trung Quốc học tiếng Trung.

他来了。

  • Tā lái le.
  • Anh ấy đến rồi.

4. 介绍 / jièshào / (động từ) (giới thiệu): giới thiệu

介 Stroke Order Animation绍 Stroke Order Animation

我来介绍一下。

  • Wǒ lái jièshào yíxiàr.
  • Tôi xin giới thiệu một chút.

老师介绍新同学。

  • Lǎoshī jièshào xīn tóngxué.
  • Thầy giáo giới thiệu bạn học mới.

5. 一下儿 / yíxiàr / (số lượng) (nhất hạ nhi): một lát, một chút

一 Stroke Order Animation下 Stroke Order Animation儿 Stroke Order Animation

你等我一下儿。

  • Nǐ děng wǒ yíxiàr.
  • Bạn chờ tôi một chút.

我去问一下儿老师。

  • Wǒ qù wèn yíxiàr lǎoshī.
  • Tôi đi hỏi thầy một chút.

6. / shì / (động từ) (thị): là

是 Stroke Order Animation

我是学生。

  • Wǒ shì xuéshēng.
  • Tôi là học sinh.

他是老师吗?

  • Tā shì lǎoshī ma?
  • Anh ấy là giáo viên phải không?

7. 学习 / xuéxí / (động từ) (học tập): học

学 Stroke Order Animation习 Stroke Order Animation

我喜欢学习汉语。

  • Wǒ xǐhuan xuéxí Hànyǔ.
  • Tôi thích học tiếng Trung.

我们每天都学习。

  • Wǒmen měitiān dōu xuéxí.
  • Chúng tôi học mỗi ngày.

8. 汉语 / Hànyǔ / (danh từ) (Hán ngữ): tiếng Trung Quốc

汉 Stroke Order Animation语 Stroke Order Animation

我会说汉语。

  • Wǒ huì shuō Hànyǔ.
  • Tôi biết nói tiếng Trung.

她在学汉语。

  • Tā zài xué Hànyǔ.
  • Cô ấy đang học tiếng Trung.

9. / bān / (danh từ/lượng từ) (ban): lớp, chuyến

班 Stroke Order Animation

我们是一个班的同学。

  • Wǒmen shì yí gè bān de tóngxué.
  • Chúng tôi là bạn học cùng lớp.

今天我们班有考试。

  • Jīntiān wǒmen bān yǒu kǎoshì.
  • Hôm nay lớp chúng tôi có bài kiểm tra.

10. / de / (trợ từ) (đích): của

的 Stroke Order Animation

这是我的书。

  • Zhè shì wǒ de shū.
  • Đây là sách của tôi.

他是我们的老师。

  • Tā shì wǒmen de lǎoshī.
  • Anh ấy là thầy của chúng tôi.

11. 学生 / xuéshēng / (danh từ) (học sinh): học sinh

学 Stroke Order Animation

他是一个好学生。

  • Tā shì yí gè hǎo xuéshēng.
  • Anh ấy là một học sinh giỏi.

你是新学生吗?

  • Nǐ shì xīn xuéshēng ma?
  • Bạn là học sinh mới à?

12. / zhè / (đại từ) (giá): này, đây

这 Stroke Order Animation

这是我朋友。

  • Zhè shì wǒ péngyǒu.
  • Đây là bạn của tôi.

这本书很好看。

  • Zhè běn shū hěn hǎokàn.
  • Cuốn sách này rất hay.

13. 我们 / wǒmen / (đại từ) (ngã môn): chúng tôi, chúng ta

我 Stroke Order Animation们 Stroke Order Animation

我们是同学。

  • Wǒmen shì tóngxué.
  • Chúng tôi là bạn học.

我们去学校吧!

  • Wǒmen qù xuéxiào ba!
  • Chúng ta cùng đến trường nhé!

14. / nà / (đại từ) (na): đó, kia

那 Stroke Order Animation

那是我的老师。

  • Nà shì wǒ de lǎoshī.
  • Đó là thầy giáo của tôi.

那个男孩是谁?

  • Nà gè nánhái shì shuí?
  • Cậu bé kia là ai?

15. 朋友 / péngyǒu / (danh từ) (bằng hữu): bạn bè

朋 Stroke Order Animation友 Stroke Order Animation

他是我的好朋友。

  • Tā shì wǒ de hǎo péngyǒu.
  • Anh ấy là bạn thân của tôi.

我有很多朋友。

  • Wǒ yǒu hěn duō péngyǒu.
  • Tôi có rất nhiều bạn bè.

16. / hé / (liên từ/giới từ) (hòa): và, với

和 Stroke Order Animation

我和他是同学。

  • Wǒ hé tā shì tóngxué.
  • Tôi và anh ấy là bạn học.

我喜欢喝茶和咖啡。

  • Wǒ xǐhuan hē chá hé kāfēi.
  • Tôi thích uống trà và cà phê.

17. / rén / (danh từ) (nhân): người

人 Stroke Order Animation

我是越南人。

  • Wǒ shì Yuènán rén.
  • Tôi là người Việt Nam.

你们班有多少人?

  • Nǐmen bān yǒu duōshǎo rén?
  • Lớp các bạn có bao nhiêu người?

18. 教室 / jiàoshì / (danh từ) (giáo thất): phòng học

教 Stroke Order Animation室 Stroke Order Animation

我们在教室上课。

  • Wǒmen zài jiàoshì shàngkè.
  • Chúng tôi học trong phòng học.

教室里有很多桌子。

  • Jiàoshì lǐ yǒu hěn duō zhuōzi.
  • Trong lớp học có nhiều bàn.

19. / dà / (tính từ) (đại): to, lớn

大 Stroke Order Animation
这个房间很大。

  • Zhè ge fángjiān hěn dà.
  • Phòng này rất lớn.

我哥哥比我大。

  • Wǒ gēge bǐ wǒ dà.
  • Anh trai tôi lớn hơn tôi.

20. 新 / xīn / (tính từ) (tân): mới

新 Stroke Order Animation

我买了新手机。

  • Wǒ mǎi le xīn shǒujī.
  • Tôi đã mua điện thoại mới.

这是我的新书包。

  • Zhè shì wǒ de xīn shūbāo.
  • Đây là cặp mới của tôi.

21. 同学 / tóngxué / (danh từ) (đồng học): bạn học

同 Stroke Order Animation学 Stroke Order Animation
你是我的同学吗?

  • Nǐ shì wǒ de tóngxué ma?
  • Bạn là bạn học của tôi à?

我有很多同学。

  • Wǒ yǒu hěn duō tóngxué.
  • Tôi có rất nhiều bạn học.

22. / hòu / (tính từ) (hậu): dày

厚 Stroke Order Animation
这本书很厚。

  • Zhè běn shū hěn hòu.
  • Cuốn sách này rất dày.

墙很厚。

  • Qiáng hěn hòu.
  • Bức tường rất dày.

23. 漂亮 / piàoliang / (tính từ) (phiêu lượng): đẹp, xinh xắn

漂 Stroke Order Animation亮 Stroke Order Animation
她很漂亮。

  • Tā hěn piàoliang.
  • Cô ấy rất đẹp.

这个地方真漂亮。

  • Zhè ge dìfāng zhēn piàoliang.
  • Nơi này thật đẹp.

24. 极了 / jí le / (trợ từ) (cực liễu): cực kỳ, vô cùng

极 Stroke Order Animation了 Stroke Order Animation

他帅极了!

  • Tā shuài jí le!
  • Anh ấy cực kỳ đẹp trai!

这本书好看极了!

  • Zhè běn shū hǎokàn jí le!
  • Cuốn sách này cực kỳ hay!

25. 女儿 / nǚ’ér / (danh từ) (nữ nhi): con gái

女 Stroke Order Animation儿 Stroke Order Animation

我有一个女儿。

  • Wǒ yǒu yí gè nǚ’ér.
  • Tôi có một con gái.

他女儿很聪明。

  • Tā nǚ’ér hěn cōngmíng.
  • Con gái anh ấy rất thông minh.

26. 聪明 / cōngmíng / (tính từ) (thông minh): thông minh

聪 Stroke Order Animation明 Stroke Order Animation
这个孩子很聪明。

  • Zhè ge háizi hěn cōngmíng.
  • Đứa trẻ này rất thông minh.

她聪明又漂亮。

  • Tā cōngmíng yòu piàoliang.
  • Cô ấy thông minh và xinh đẹp.

27. 可爱 / kě’ài / (tính từ) (khả ái): đáng yêu, dễ thương

可 Stroke Order Animation爱 Stroke Order Animation

他很可爱。

  • Tā hěn kě’ài.
  • Cậu ấy rất dễ thương.

这只猫真可爱。

  • Zhè zhī māo zhēn kě’ài.
  • Con mèo này thật dễ thương.

28. / kàn / (động từ) (khán): xem, nhìn

看 Stroke Order Animation

我在看电视。

  • Wǒ zài kàn diànshì.
  • Tôi đang xem TV.

你看那边!

  • Nǐ kàn nàbiān!
  • Bạn nhìn bên kia kìa!

29. / shuài / (tính từ) (suất): đẹp trai

帅 Stroke Order Animation

你哥哥真帅!

  • Nǐ gēge zhēn shuài!
  • Anh trai bạn thật đẹp trai!

他很高也很帅。

  • Tā hěn gāo yě hěn shuài.
  • Anh ấy vừa cao vừa đẹp trai.

30. / xiǎo / (tính từ) (tiểu): nhỏ, bé

小 Stroke Order Animation
这个孩子很小。

  • Zhè ge háizi hěn xiǎo.
  • Đứa trẻ này rất nhỏ.

我的狗很小。

  • Wǒ de gǒu hěn xiǎo.
  • Con chó của tôi rất nhỏ.

Danh từ riêng

  1. 保罗 / Bǎoluó / Paul
  2. 德国 / Déguó / nước Đức
  3. 西蒙 / Xīméng / Simon
  4. 李英男 / Lǐ Yīngnán / Lý Anh Nam
  5. 法国 / Fǎguó / nước Pháp
  6. 韩国 / Hánguó / Hàn Quốc
    .

Ngữ pháp

Chú thích ngữ pháp: 我来介绍一下儿。
给别人介绍时的常用语。“来”用在另一个动词前面,表示要做某件事。

Đây là câu thường được sử dụng để giới thiệu ai với người khác. Động từ 来 được đặt trước một động từ khác để cho biết người nói sắp làm việc gì.

1. 汉语的一般语序 – Trật tự từ trong câu tiếng Trung Quốc

Câu tiếng Trung thường có cấu trúc: Chủ ngữ + Vị ngữ

  • Chủ ngữ (主语): thường là danh từ hoặc đại từ.
  • Vị ngữ (谓语): thường là động từ hoặc tính từ.

Ví dụ:

1. 保罗是留学生。

Bǎoluó shì liúxuéshēng.
Baoluó là du học sinh.

2. 我学习汉语。

Wǒ xuéxí Hànyǔ.
Tôi học tiếng Trung.

3. 她很漂亮。

Tā hěn piàoliang.
Cô ấy rất xinh đẹp.

2. “是”字句 – Câu có từ “是”

Câu có từ 是 được dùng để giải thích chủ ngữ.
Dạng phủ định là thêm “不” vào trước 是: 不是

Ví dụ:

1. 我是留学生。

Wǒ shì liúxuéshēng.
Tôi là du học sinh.

2. 这是词典。

Zhè shì cídiǎn.
Đây là từ điển.

3. 他不是留学生。

Tā bú shì liúxuéshēng.
Anh ấy không phải là du học sinh.

4. 那不是词典。

Nà bú shì cídiǎn.
Kia không phải là từ điển.

3. 定语和结构助词“的” – Định ngữ và trợ từ kết cấu “的”

定语主要是修饰名词的。被修饰的成分叫中心语,名词、代词、形容词、数量词等都可以作定语。定语要放在中心语前边。例如:

Định ngữ bổ nghĩa cho danh từ. Thành phần được bổ nghĩa có tên gọi là trung tâm ngữ.
Danh từ, đại từ, tính từ, từ chỉ số lượng… đều có thể được dùng làm định ngữ.
Định ngữ phải được đặt trước trung tâm ngữ. Ví dụ:

法国学生

Fǎguó xuéshēng
Học sinh Pháp

汉语书

Hànyǔ shū
Sách tiếng Hán

新同学

Xīn tóngxué
Bạn học mới

两杯咖啡

Liǎng bēi kāfēi
Hai cốc cà phê

代词、名词作定语表示领属关系时,后面要加结构助词 “的”。例如:
Khi đại từ hoặc danh từ được dùng làm định ngữ để chỉ quan hệ sở hữu thì sau định ngữ phải có trợ từ kết cấu “的”. Ví dụ:

我的书

Wǒ de shū
Quyển sách của tôi

 

保罗的词典
Bǎoluó de cídiǎn
Từ điển của Baoluó

如果代词所修饰的中心语是亲友或所属单位,可以不用“的”。例如:
Nhưng nếu trung tâm ngữ mà đại từ nhân xưng bổ nghĩa là từ chỉ mối quan hệ gia đình, bạn bè hoặc đơn vị trực thuộc thì sau định ngữ không cần có “的”. Ví dụ:

我爸爸

Wǒ bàba
Bố tôi

我朋友

Wǒ péngyou
Bạn tôi

我们班

Wǒmen bān
Lớp của chúng tôi

如果名词定语是说明中心语的性质的,一般也不用“的”。例如:
Nếu định ngữ là danh từ và dùng để nói rõ tính chất, đặc điểm của trung tâm ngữ thì thông thường sau định ngữ cũng không có “的”. Ví dụ:

汉语书

Hànyǔ shū
Sách tiếng Hán

德国人

Déguó rén
Người Đức

4. 形容词谓语句 (Câu vị ngữ tính từ)

谓语主要成分是形容词的句子叫作形容词谓语句。汉语的形容词谓语句,谓语部分不用动词 “是”。
Câu có thành phần chủ yếu của vị ngữ là tính từ được gọi là câu vị ngữ tính từ. Phần vị ngữ của dạng câu này không cần có động từ “là”.
Ví dụ:

1. 她很聪明。

Tā hěn cōngmíng.
Cô ấy rất thông minh.

2. 我的书很新。

Wǒ de shū hěn xīn.
Quyển sách của tôi rất mới.

在肯定的陈述句里,简单的谓语形容词前常用副词“很”。这里“很”表示程度的意义已弱化。如果换用形容词作谓语,就带有比较的意思,一般用在比句的子里。

Trong câu vị ngữ tính từ ở hình thức khẳng định, phó từ “很” thường được dùng trước tính từ vì ngữ đơn giản. Trong trường hợp này, “很” không nhấn mạnh mức độ nữa. Nếu chỉ có tính từ mà không dùng phó từ thì thường mang hàm ý so sánh, thường được dùng trong câu so sánh.

Ví dụ:

3. 我们班的教室大,他们班的教室小。

Wǒmen bān de jiàoshì dà, tāmen bān de jiàoshì xiǎo.
Lớp chúng tôi thì phòng học to, lớp họ thì phòng học nhỏ.

形容词谓语句的否定形式是在形容词前加上副词“不”。

Thể phủ định của câu vị ngữ tính từ được thành lập bằng cách thêm phó từ “不” vào trước tính từ.
Ví dụ:

4. 我们的教室不大。

Wǒmen de jiàoshì bù dà.
Phòng học của chúng tôi không to.

5. 她不漂亮。

Tā bù piàoliang.
Cô ấy không đẹp.

Bài học

1.

你们好,认识你们很高兴。

Nǐmen hǎo, rènshi nǐmen hěn gāoxìng.
Chào các bạn, rất vui được làm quen với các bạn.

我来介绍一下儿,我是德国留学生保罗,我学习汉语。

Wǒ lái jièshào yíxiàr, wǒ shì Déguó liúxuéshēng Bǎoluó, wǒ xuéxí Hànyǔ.
Tôi xin được giới thiệu một chút, tôi là du học sinh Đức – Paul, tôi học tiếng Trung.

我是A班的学生。这是我们的老师。

Wǒ shì A bān de xuéshēng. Zhè shì wǒmen de lǎoshī.
Tôi là học sinh lớp A. Đây là giáo viên của chúng tôi.

那是我朋友西蒙和李英男,他们也是留学生。

Nà shì wǒ péngyou Xīméng hé Lǐ Yīngnán, tāmen yě shì liúxuéshēng.
Đó là bạn tôi – Simon và Lý Anh Nam, họ cũng là du học sinh.

他们都不是德国人,西蒙是法国人,李英男是韩国人。

Tāmen dōu bú shì Déguó rén, Xīméng shì Fǎguó rén, Lǐ Yīngnán shì Hánguó rén.
Họ đều không phải người Đức, Simon là người Pháp, Lý Anh Nam là người Hàn Quốc.

2.

这是我们的教室。我们的教室不大。

Zhè shì wǒmen de jiàoshì. Wǒmen de jiàoshì bú dà.
Đây là lớp học của chúng tôi. Lớp học của chúng tôi không lớn.

这是我的汉语书。

Zhè shì wǒ de Hànyǔ shū.
Đây là sách tiếng Trung của tôi.

我的书很新。

Wǒ de shū hěn xīn.
Sách của tôi rất mới.

那不是我的词典,那是我同学的词典。

Nà bú shì wǒ de cídiǎn, nà shì wǒ tóngxué de cídiǎn.
Đó không phải là từ điển của tôi, đó là từ điển của bạn học tôi.

他的词典很旧。

Tā de cídiǎn hěn jiù.
Từ điển của anh ấy rất cũ.

3.

这是我爸爸。

Zhè shì wǒ bàba.
Đây là bố tôi.

这是我妈妈。

Zhè shì wǒ māma.
Đây là mẹ tôi.

这是我爱人,她漂亮极了。

Zhè shì wǒ àiren, tā piàoliang jí le.
Đây là vợ tôi, cô ấy rất xinh đẹp.

这是我们的女儿,她很聪明,也很可爱。

Zhè shì wǒmen de nǚ’ér, tā hěn cōngming, yě hěn kě’ài.
Đây là con gái của chúng tôi, nó rất thông minh và dễ thương.

你们看,这是我,很帅。

Nǐmen kàn, zhè shì wǒ, hěn shuài.
Các bạn nhìn này, đây là tôi, rất đẹp trai.

→ Qua bài học này, bạn đã biết cách giới thiệu bản thân, hỏi thăm người khác, mô tả về lớp học, sách vở và gia đình bằng tiếng Trung. Những mẫu câu và ngữ pháp như câu có từ 是, cách dùng 定语 với “的”, hay câu vị ngữ tính từ đều là những điểm ngữ pháp cơ bản, cực kỳ hữu ích trong giao tiếp hàng ngày.

→ Xem tiếp Bài 7 Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu Tập 1

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button