Bài 1: Giáo trình Hán ngữ Boya Trung Cấp 2 Tập 2 – “Bài phát biểu tại buổi lễ tốt nghiệp khóa 18 trường công học Trung Quốc” là bức thư của thầy gửi đến những sinh viên sắp tốt nghiệp không phải là một món quà vật chất, mà là một lời căn dặn chân thành:“Đừng từ bỏ việc học.” khơi gợi trong lòng người đọc sự trân quý với học vấn, sự tỉnh thức trước quỹ thời gian trôi nhanh của tuổi trẻ, và tinh thần tự học bền bỉ không ngừng.
→ Tải [ PDF, MP3 ] Giáo trình Boya Trung Cấp 2 Tập 2
1️⃣ Từ vựng
1️⃣ 赠言 /zèngyán/ – tặng ngôn – (danh từ): lời khích lệ, lời khen tặng
🪶 Cách viết chữ Hán:
📝 Ví dụ:
🔊 中国公学十八年级毕业赠言
- Zhōngguó Gōngxué shíbā niánjí bìyè zèngyán.
- Bài phát biểu tại buổi lễ tốt nghiệp khóa 18 ở trường công học Trung Quốc.
🔊 临别赠言常常是对朋友的勉励。
- Línbié zèngyán chángcháng shì duì péngyǒu de miǎnlì.
- Lời khích lệ lúc chia tay thường là sự động viên dành cho bạn bè.
🔊 毕业时老师送上了一句赠言。
- Bìyè shí lǎoshī sòng shàngle yí jù zèngyán.
- Khi tốt nghiệp, thầy giáo đã gửi một câu lời chúc động viên.
2️⃣ 诸位 /zhūwèi/ – chư vị – (đại từ): các vị
🪶 Cách viết chữ Hán:
📝 Ví dụ:
🔊 诸位,11万页书可以使你成为一个学者了。
- Zhūwèi, shíyī wàn yè shū kěyǐ shǐ nǐ chéngwéi yí gè xuézhě le.
- Các vị ơi, 11 vạn trang sách có thể giúp bạn trở thành một học giả.
🔊 诸位先生(女士),诸位同事。
- Zhūwèi xiānshēng (nǚshì), zhūwèi tóngshì.
- Các quý ông (quý bà), các đồng nghiệp.
🔊 对于这个问题,诸位有何高见?
- Duìyú zhège wèntí, zhūwèi yǒu hé gāojiàn?
- Đối với vấn đề này, các vị có ý kiến gì cao siêu?
3️⃣ 母校 /mǔxiào/ – mẫu hiệu – (danh từ): trường cũ, mái trường
🪶 Cách viết chữ Hán:
📝 Ví dụ:
🔊 你们现在要离开母校了。
- Nǐmen xiànzài yào líkāi mǔxiào le.
- Hiện giờ các em sắp rời mái trường rồi.
🔊 说话时他口口声声提起自己的母校。
- Shuōhuà shí tā kǒukǒushēngshēng tíqǐ zìjǐ de mǔxiào.
- Khi nói chuyện, anh ấy không ngừng nhắc đến mái trường xưa.
🔊 我回到了阔别多年的母校。
- Wǒ huídào le kuòbié duō nián de mǔxiào.
- Tôi đã trở về lại ngôi trường thân yêu sau nhiều năm xa cách.
4️⃣ 罢 /ba/ – bá – (trợ từ): thôi, nhé
🪶 Cách viết chữ Hán:
📝 Ví dụ:
🔊 我没有什么礼物送给你们,只好送你们一句话罢。
- Wǒ méiyǒu shénme lǐwù sòng gěi nǐmen, zhǐhǎo sòng nǐmen yí jù huà bà.
- Tôi chẳng có quà gì tặng các em, đành gửi một câu nói vậy nhé.
🔊 我们走吧,别迟到了。
- Wǒmen zǒu ba, bié chídào le.
- Chúng ta đi thôi, đừng đến muộn.
🔊 别说了,算了吧。
- Bié shuō le, suàn le ba.
- Đừng nói nữa, bỏ qua đi nhé.
5️⃣ 抛弃 /pāoqì/ – phao khí – (động từ): bỏ đi, vứt đi
🪶 Cách viết chữ Hán:
📝 Ví dụ:
🔊 “不要抛弃学问”。
- “Búyào pāoqì xuéwèn”.
- “Đừng vứt bỏ việc học.”
🔊 他抛弃了家庭和朋友。
- Tā pāoqì le jiātíng hé péngyǒu.
- Anh ta đã vứt bỏ gia đình và bạn bè.
🔊 不要抛弃传统文化。
- Búyào pāoqì chuántǒng wénhuà.
- Đừng vứt bỏ văn hóa truyền thống.
6️⃣ 学问 /xuéwen/ – học vấn – (danh từ): học vấn
🪶 Cách viết chữ Hán:
📝 Ví dụ:
🔊 从今以后,你们可以依自己心愿去自由研究了……努力做一种专门学问。
- Cóng jīn yǐhòu, nǐmen kěyǐ yī zìjǐ xīnyuàn qù zìyóu yánjiū le… nǔlì zuò yì zhǒng zhuānmén xuéwèn.
- Từ nay về sau, các em có thể tự do nghiên cứu theo tâm nguyện… cố gắng làm một ngành học vấn chuyên sâu.
🔊 他是一位有很高学问的人。
- Tā shì yí wèi yǒu hěn gāo xuéwen de rén.
- Anh ấy là người có kiến thức rất cao.
🔊 学问需要不断积累。
- Xuéwen xūyào bùduàn jīlěi.
- Học vấn cần được tích lũy không ngừng.
7️⃣ 功课 /gōngkè/ – công khóa – (danh từ): môn học, bài tập
🪶 Cách viết chữ Hán:
📝 Ví dụ:
🔊 以前的功课也许有一部分是为了这张毕业文凭,不得已而做的。
- Yǐqián de gōngkè yěxǔ yǒu yí bùfèn shì wèile zhè zhāng bìyè wénpíng, bùdéyǐ ér zuò de.
- Trước đây có lẽ một phần bài vở là vì tấm bằng tốt nghiệp, bất đắc dĩ mới làm.
🔊 这个学期他选了五门功课。
- Zhège xuéqī tā xuǎn le wǔ mén gōngkè.
- Học kỳ này anh ấy chọn năm môn học.
🔊 小王有个功课还没写完。
- Xiǎo Wáng yǒu gè gōngkè hái méi xiě wán.
- Tiểu Vương vẫn chưa làm xong một bài tập.
8️⃣ 文凭 /wénpíng/ – văn bằng – (danh từ): bằng tốt nghiệp
🪶 Cách viết chữ Hán:
📝 Ví dụ:
🔊 为了这张毕业文凭,不得已而做的。
- Wèile zhè zhāng bìyè wénpíng, bùdéyǐ ér zuò de.
- Vì tấm bằng tốt nghiệp này nên mới bất đắc dĩ mà làm.
🔊 他拿到了大学毕业文凭。
- Tā ná dào le dàxué bìyè wénpíng.
- Anh ấy đã nhận được bằng tốt nghiệp đại học.
🔊 找工作时有文凭很重要。
- Zhǎo gōngzuò shí yǒu wénpíng hěn zhòngyào.
- Khi xin việc, có bằng cấp rất quan trọng.
9️⃣ 不得已 /bùdéyǐ/ – bất đắc dĩ – (tính từ): bất đắc dĩ
🪶 Cách viết chữ Hán:
📝 Ví dụ:
🔊 以前的功课……不得已而做的。
- Yǐqián de gōngkè… bùdéyǐ ér zuò de.
- Trước đây bài vở… là làm trong hoàn cảnh bất đắc dĩ.
🔊 因为天气不好,我们不得已取消了旅行计划。
- Yīnwèi tiānqì bù hǎo, wǒmen bùdéyǐ qǔxiāo le lǚxíng jìhuà.
- Vì thời tiết xấu, chúng tôi bất đắc dĩ hủy kế hoạch du lịch.
1️⃣0️⃣ 依 /yī/ – y – (giới từ): dựa vào, dựa theo
🪶 Cách viết chữ Hán:
📝 Ví dụ:
🔊 你们可以依自己心愿去自由研究了。
- Nǐmen kěyǐ yī zìjǐ xīnyuàn qù zìyóu yánjiū le.
- Các em có thể tùy tâm nguyện của mình mà tự do nghiên cứu.
🔊 依法律规定,你必须履行义务。
- Yī fǎlǜ guīdìng, nǐ bìxū lǚxíng yìwù.
- Căn cứ theo pháp luật, bạn phải thực hiện nghĩa vụ.
🔊 依你的说法,他不应该这么做。
- Yī nǐ de shuōfǎ, tā bù yīnggāi zhème zuò.
- Dựa theo cách nói của bạn, anh ấy không nên làm thế.
1️⃣1️⃣ 心愿 /xīnyuàn/ – tâm nguyện – (danh từ): tâm nguyện
🪶 Cách viết chữ Hán:
📝 Ví dụ:
🔊 你们可以依自己心愿去自由研究了。
- Nǐmen kěyǐ yī zìjǐ xīnyuàn qù zìyóu yánjiū le.
- Các em có thể tự do nghiên cứu theo tâm nguyện của mình.
🔊 他从小的心愿是有机会去环球旅行。
- Tā cóngxiǎo de xīnyuàn shì yǒu jīhuì qù huánqiú lǚxíng.
- Tâm nguyện từ nhỏ của anh ấy là được đi vòng quanh thế giới.
🔊 父母的心愿是尽早看到你成家。
- Fùmǔ de xīnyuàn shì jǐnzǎo kàndào nǐ chéngjiā.
- Tâm nguyện của cha mẹ là sớm thấy bạn lập gia đình.
1️⃣2️⃣ 年富力强 /nián fù lì qiáng/ – niên phú lực cường – (thành ngữ): sinh lực dồi dào, tuổi trẻ sức khỏe
🪶 Cách viết chữ Hán:
📝 Ví dụ:
🔊 趁现在年富力强的时候,努力做一种专门学问。
- Chèn xiànzài nián fù lì qiáng de shíhou, nǔlì zuò yì zhǒng zhuānmén xuéwèn.
- Nhân lúc đang thời sung sức, hãy dốc sức theo đuổi một ngành học.
🔊 他年富力强,对未来充满信心。
- Tā nián fù lì qiáng, duì wèilái chōngmǎn xìnxīn.
- Anh ấy đang tuổi trẻ sức dài vai rộng, đầy tự tin vào tương lai.
1️⃣3️⃣ 一去不复返 /yí qù bù fù fǎn/ – nhất khứ bất phục phản – (thành ngữ): một đi không trở lại
🪶 Cách viết chữ Hán:
📝 Ví dụ:
🔊 少年是一去不复返的。
- Shàonián shì yí qù bù fù fǎn de.
- Tuổi trẻ là quãng thời gian một đi không trở lại.
🔊 一旦丧失机会就不会回来,形容已经过去的事情再也不能重现。
- Yídàn sàngshī jīhuì jiù bú huì huílái, xíngróng yǐjīng guòqù de shìqíng zài yě bùnéng chóngxiàn.
- Một khi bỏ lỡ cơ hội sẽ không quay lại; chỉ những điều đã qua khó thể tái hiện.
1️⃣4️⃣ 衰退 /shuāituì/ – suy thoái – (động từ): suy yếu
🪶 Cách viết chữ Hán:
📝 Ví dụ:
🔊 等到精力衰退时,要做学问也来不及了。
- Děng dào jīnglì shuāituì shí, yào zuò xuéwèn yě láibují le.
- Đợi đến khi tinh lực suy giảm thì muốn học cũng không kịp nữa.
🔊 体力衰退、视力衰退、记忆力衰退。
- Tǐlì shuāituì, shìlì shuāituì, jìyìlì shuāituì.
- Thể lực kém, thị lực kém, trí nhớ giảm sút.
🔊 经济多年来持续衰退。
- Jīngjì duō nián lái chíxù shuāituì.
- Kinh tế nhiều năm qua liên tục suy thoái.
1️⃣5️⃣ 辜负 /gūfù/ – cô phụ – (động từ): phụ lòng
🪶 Cách viết chữ Hán:
📝 Ví dụ:
🔊 学问也决不会辜负人的。
- Xuéwèn yě jué bú huì gūfù rén de.
- Học vấn quyết sẽ không phụ lòng con người.
🔊 辜负了父母的期望。
- Gūfù le fùmǔ de qīwàng.
- Phụ sự kỳ vọng của cha mẹ.
🔊 辜负了大家的热情。
- Gūfù le dàjiā de rèqíng.
- Phụ lòng sự nhiệt tình của mọi người.
1️⃣6️⃣ 后进 /hòujìn/ – hậu tiến – (danh từ): chậm tiến
🪶 Cách viết chữ Hán:
📝 Ví dụ:
🔊 你们都要被后进少年淘汰掉的。
- Nǐmen dōu yào bèi hòujìn shàonián táotài diào de.
- Các em sẽ bị những thiếu niên chậm tiến đào thải.
🔊 他是班上的后进学生之一。
- Tā shì bān shàng de hòujìn xuéshēng zhī yī.
- Cậu ấy là một trong những học sinh chậm tiến của lớp.
🔊 学校特别关注那些后进生的学习情况。
- Xuéxiào tèbié guānzhù nàxiē hòujìn shēng de xuéxí qíngkuàng.
- Nhà trường đặc biệt quan tâm đến việc học của các em chậm tiến.
1️⃣7️⃣ 淘汰 /táotài/ – đào thải – (động từ): đào thải, loại bỏ
🪶 Cách viết chữ Hán:
📝 Ví dụ:
🔊 三年五年之后,你们都要被后进少年淘汰掉的。
- Sān nián wǔ nián zhīhòu, nǐmen dōu yào bèi hòujìn shàonián táotài diào de.
- Ba năm, năm năm sau, các em sẽ bị những người sau đào thải.
🔊 市场竞争会自然淘汰那些落后的企业。
- Shìchǎng jìngzhēng huì zìrán táotài nàxiē luòhòu de qǐyè.
- Cạnh tranh thị trường sẽ tự đào thải các doanh nghiệp lạc hậu.
🔊 这项比赛将淘汰一半的选手。
- Zhè xiàng bǐsài jiāng táotài yíbàn de xuǎnshǒu.
- Cuộc thi này sẽ loại một nửa số thí sinh.
1️⃣8️⃣ 补救 /bǔjiù/ – bổ cứu – (động từ): bổ cứu, cứu giúp
🪶 Cách viết chữ Hán:
📝 Ví dụ:
🔊 到那时再想做点学问来补救,恐怕已太晚了。
- Dào nà shí zài xiǎng zuò diǎn xuéwèn lái bǔjiù, kǒngpà yǐ tài wǎn le.
- Đến lúc ấy mới muốn học chút đỉnh để cứu vãn thì e là đã quá muộn.
🔊 及时采取措施补救损失。
- Jíshí cǎiqǔ cuòshī bǔjiù sǔnshī.
- Kịp thời áp dụng biện pháp để cứu vãn tổn thất.
🔊 他试图补救自己的错误。
- Tā shìtú bǔjiù zìjǐ de cuòwù.
- Anh ấy cố gắng sửa chữa lỗi lầm.
1️⃣9️⃣ 恐怕 /kǒngpà/ – khủng phạ – (phó từ): e rằng
🪶 Cách viết chữ Hán:
📝 Ví dụ:
🔊 ……恐怕已太晚了。
- ……kǒngpà yǐ tài wǎn le.
- … e là đã quá muộn rồi.
🔊 外面下大雨,恐怕今天的活动要取消了。
- Wàimiàn xià dàyǔ, kǒngpà jīntiān de huódòng yào qǔxiāo le.
- Ngoài trời mưa to, e rằng hoạt động hôm nay phải hủy.
🔊 我恐怕来不及赶上最后一班车了。
- Wǒ kǒngpà lái bù jí gǎn shàng zuìhòu yì bān chē le.
- Tôi e rằng không kịp chuyến xe cuối.
2️⃣0️⃣ 急需 /jíxū/ – cấp nhu – (động từ): cần gấp, nhu cầu cấp thiết
🪶 Cách viết chữ Hán:
📝 Ví dụ:
🔊 生活问题急需解决,哪有工夫去读书?
- Shēnghuó wèntí jíxū jiějué, nǎ yǒu gōngfu qù dúshū?
- Vấn đề sinh kế cần giải quyết gấp, lấy đâu ra thì giờ để đọc sách?
🔊 灾区急需大量的食物和药品。
- Zāiqū jíxū dàliàng de shíwù hé yàopǐn.
- Khu vực thiên tai đang cần gấp nhiều thực phẩm và thuốc men.
🔊 我急需一台打印机来完成报告。
- Wǒ jíxū yì tái dǎyìnjī lái wánchéng bàogào.
- Tôi cần gấp một máy in để hoàn thành báo cáo.
2️⃣1️⃣ 节衣缩食 /jié yī suō shí/ – tiết y súc thực – (cụm động từ): tằn tiện, tiết kiệm
🪶 Cách viết chữ Hán:
📝 Ví dụ:
🔊 你有了决心要研究一个问题,自然会节衣缩食去买书。
- Nǐ yǒu le juéxīn yào yánjiū yí gè wèntí, zìrán huì jié yī suō shí qù mǎi shū.
- Khi có quyết tâm nghiên cứu một vấn đề, tự nhiên bạn sẽ tiết kiệm để mua sách.
🔊 为了供孩子上大学,他节衣缩食多年。
- Wèile gōng háizi shàng dàxué, tā jié yī suō shí duō nián.
- Vì để con học đại học, ông ấy đã tằn tiện nhiều năm.
🔊 她一直节衣缩食,只为买一套像样的衣服。
- Tā yīzhí jié yī suō shí, zhǐ wèi mǎi yí tào xiàngyàng de yīfu.
- Cô ấy luôn tiết kiệm chỉ để mua một bộ quần áo ra dáng.
2️⃣2️⃣ 法子 /fǎzi/ – pháp tử – (danh từ): cách, phương pháp
🪶 Cách viết chữ Hán:
📝 Ví dụ:
🔊 自然会想出法子来置备仪器。
- Zìrán huì xiǎng chū fǎzi lái zhìbèi yíqì.
- Tự nhiên bạn sẽ nghĩ ra cách để sắm thiết bị nghiên cứu.
🔊 这真是个好法子,我以前从没想到过。
- Zhè zhēn shì gè hǎo fǎzi, wǒ yǐqián cóng méi xiǎngdào guò.
- Đây thật là một cách hay, tôi chưa từng nghĩ ra trước đây.
🔊 他总是有各种法子解决问题。
- Tā zǒngshì yǒu gè zhǒng fǎzi jiějué wèntí.
- Anh ấy luôn có nhiều cách để giải quyết vấn đề.
2️⃣3️⃣ 置备 /zhìbèi/ – trí bị – (động từ): mua sắm, sắm sửa, chuẩn bị
🪶 Cách viết chữ Hán:
📝 Ví dụ:
🔊 自然会想出法子来置备仪器。
- Zìrán huì xiǎng chū fǎzi lái zhìbèi yíqì.
- Tự nhiên bạn sẽ nghĩ ra cách để sắm thiết bị cần thiết.
🔊 春节前我们要置备年货。
- Chūnjié qián wǒmen yào zhìbèi niánhuò.
- Trước Tết chúng tôi phải sắm sửa đồ Tết.
🔊 妈妈为新家置备了很多新家具。
- Māmā wèi xīnjiā zhìbèi le hěn duō xīn jiājù.
- Mẹ đã mua sắm nhiều đồ nội thất mới cho ngôi nhà.
2️⃣4️⃣ 仪器 /yíqì/ – nghi khí – (danh từ): khí tài
🪶 Cách viết chữ Hán:
📝 Ví dụ:
🔊 自然会想出法子来置备仪器。
- Zìrán huì xiǎng chū fǎzi lái zhìbèi yíqì.
- Tự nhiên sẽ nghĩ ra cách để mua sắm dụng cụ thí nghiệm.
🔊 实验室里有各种各样的精密仪器。
- Shíyànshì lǐ yǒu gè zhǒng gè yàng de jīngmì yíqì.
- Phòng thí nghiệm có đủ loại thiết bị tinh vi.
🔊 这些仪器必须小心操作。
- Zhèxiē yíqì bìxū xiǎoxīn cāozuò.
- Những thiết bị này cần được vận hành cẩn thận.
2️⃣5️⃣ 至于 /zhìyú/ – chí vu – (giới từ): đến nỗi, còn như
🪶 Cách viết chữ Hán:
📝 Ví dụ:
🔊 至于时间,更不成问题。
- Zhìyú shíjiān, gèng bù chéng wèntí.
- Còn về thời gian, lại càng không thành vấn đề.
🔊 至于他什么时候来,我也不清楚。
- Zhìyú tā shénme shíhou lái, wǒ yě bù qīngchǔ.
- Còn về việc anh ấy khi nào đến, tôi không rõ.
🔊 你可以试试,至于成不成功,就看你自己了。
- Nǐ kěyǐ shìshi, zhìyú chéng bù chénggōng, jiù kàn nǐ zìjǐ le.
- Bạn có thể thử, còn thành công hay không thì tùy vào bạn.
2️⃣6️⃣ 一生 /yìshēng/ – nhất sinh – (danh từ): một đời
🪶 Cách viết chữ Hán:
📝 Ví dụ:
🔊 达尔文一生多病,不能多做工。
- Dá’ěrwén yìshēng duō bìng, bùnéng duō zuò gōng.
- Darwin cả đời đau yếu, không thể làm việc nhiều.
🔊 他把帮助贫困地区的人们作为一生的事业。
- Tā bǎ bāngzhù pínkùn dìqū de rénmen zuòwéi yìshēng de shìyè.
- Anh ấy coi việc giúp người nghèo là sự nghiệp cả đời.
🔊 她一生都在研究教育问题。
- Tā yìshēng dōu zài yánjiū jiàoyù wèntí.
- Cô ấy cả đời nghiên cứu giáo dục.
2️⃣7️⃣ 学者 /xuézhě/ – học giả – (danh từ): học giả
🪶 Cách viết chữ Hán:
📝 Ví dụ:
🔊 11万页书可以使你成为一个学者了。
- Shíyī wàn yè shū kěyǐ shǐ nǐ chéngwéi yí gè xuézhě le.
- 11 vạn trang sách có thể giúp bạn trở thành một học giả.
🔊 他是研究中国古代文学的著名学者。
- Tā shì yánjiū Zhōngguó gǔdài wénxué de zhùmíng xuézhě.
- Ông là học giả nổi tiếng nghiên cứu văn học cổ Trung Quốc.
🔊 这本书是几位学者共同完成的。
- Zhè běn shū shì jǐ wèi xuézhě gòngtóng wánchéng de.
- Cuốn sách này do nhiều học giả cùng hoàn thành.
2️⃣8️⃣ 小报 /xiǎobào/ – tiểu báo – (danh từ): báo lá cải
🪶 Cách viết chữ Hán:
📝 Ví dụ:
🔊 每天看三种小报也得费你一小时的工夫。
- Měitiān kàn sān zhǒng xiǎobào yě děi fèi nǐ yì xiǎoshí de gōngfu.
- Mỗi ngày đọc ba loại báo lá cải cũng tốn của bạn một tiếng đồng hồ.
🔊 这些小报每天都在报道一些八卦新闻。
- Zhèxiē xiǎobào měitiān dōu zài bàodào yìxiē bāguà xīnwén.
- Những tờ báo lá cải này ngày nào cũng đăng tin đồn nhảm.
2️⃣9️⃣ 光阴 /guāngyīn/ – quang âm – (danh từ): thời gian
🪶 Cách viết chữ Hán:
📝 Ví dụ:
🔊 四圈麻将也得费你一小时的光阴。
- Sì quān májiàng yě děi fèi nǐ yì xiǎoshí de guāngyīn.
- Chơi bốn ván mạt chược cũng mất của bạn một tiếng đồng hồ.
🔊 一寸光阴一寸金,寸金难买寸光阴。
- Yī cùn guāngyīn yī cùn jīn, cùn jīn nán mǎi cùn guāngyīn.
- Thời gian quý như vàng, vàng không mua được thời gian.
3️⃣0️⃣ 责任 /zérèn/ – trách nhiệm – (danh từ): nghĩa vụ, trách nhiệm
🪶 Cách viết chữ Hán:
📝 Ví dụ:
🔊 易卜生说:“你的最大责任是把你这块材料铸造成器。”
- Yìbǔshēng shuō: “Nǐ de zuìdà zérèn shì bǎ nǐ zhè kuài cáiliào zhùzào chéng qì.”
- Ibsen nói: “Trách nhiệm lớn nhất của bạn là rèn luyện chính bản thân thành một hình khí hữu dụng.”
🔊 每个人都有保护环境的责任。
- Měi gè rén dōu yǒu bǎohù huánjìng de zérèn.
- Mỗi người đều có trách nhiệm bảo vệ môi trường.
3️⃣1️⃣ 铸造 /zhùzào/ – chú tạo – (động từ): đúc, rèn luyện
🪶 Cách viết chữ Hán:
📝 Ví dụ:
🔊 你的最大责任是把你这块材料铸造成器。
- Nǐ de zuìdà zérèn shì bǎ nǐ zhè kuài cáiliào zhùzào chéng qì.
- Trách nhiệm lớn nhất của bạn là rèn luyện bản thân thành người có ích.
🔊 工人们正在铸造一尊铜像。
- Gōngrénmen zhèngzài zhùzào yì zūn tóngxiàng.
- Công nhân đang đúc một bức tượng đồng.
3️⃣2️⃣ 成器 /chéngqì/ – thành khí – (động từ): thành đạt, tài giỏi
🪶 Cách viết chữ Hán:
📝 Ví dụ:
🔊 你的最大责任是把你这块材料铸造成器。
- Nǐ de zuìdà zérèn shì bǎ nǐ zhè kuài cáiliào zhùzào chéngqì.
- Trách nhiệm của bạn là rèn luyện bản thân để trở thành người có ích.
🔊 他父母希望他早点成器。
- Tā fùmǔ xīwàng tā zǎodiǎn chéngqì.
- Cha mẹ anh ấy mong anh sớm thành người tài.
3️⃣3️⃣ 铸 /zhù/ – chú – (động từ): đúc
🪶 Cách viết chữ Hán:
📝 Ví dụ:
🔊 铸造成器。
- Zhùzào chéng qì.
- Rèn luyện, đúc thành người có ích.
🔊 这门大炮是用青铜铸成的。
- Zhè mén dàpào shì yòng qīngtóng zhù chéng de.
- Khẩu đại bác này được đúc bằng đồng xanh.
3️⃣4️⃣ 毁 /huǐ/ – hủy – (động từ): hủy hoại
🪶 Cách viết chữ Hán:
📝 Ví dụ:
🔊 抛弃了学问便是毁了你自己。
- Pāoqì le xuéwèn biàn shì huǐ le nǐ zìjǐ.
- Bỏ học vấn đi chính là tự hủy hoại bản thân.
🔊 他一时冲动毁了自己的前途。
- Tā yìshí chōngdòng huǐ le zìjǐ de qiántú.
- Vì bốc đồng mà anh ta hủy hoại tương lai.
3️⃣5️⃣ 再会 /zàihuì/ – tái hội – (động từ): tạm biệt, hẹn gặp lại
🪶 Cách viết chữ Hán:
📝 Ví dụ:
🔊 再会了!
- Zàihuì le!
- Tạm biệt nhé!
🔊 我们下次再会吧!
- Wǒmen xià cì zàihuì ba!
- Chúng ta hẹn gặp lại lần sau nhé!
3️⃣6️⃣ 眼睁睁 /yǎnzhēngzhēng/ – nhãn trừng trừng – (tính từ): mở to mắt, giương mắt
🪶 Cách viết chữ Hán:
📝 Ví dụ:
🔊 你们的母校眼睛睁睁地要看你们十年之后成什么器。
- Nǐmen de mǔxiào yǎnjīng zhēngzhēng de yào kàn nǐmen shí nián zhīhòu chéng shénme qì.
- Mái trường thân yêu đang mở to mắt chờ xem mười năm sau các em sẽ thành người như thế nào.
🔊 他眼睁睁看着钱包被人抢走。
- Tā yǎnzhēngzhēng kànzhe qiánbāo bèi rén qiǎngzǒu.
- Anh ấy trơ mắt nhìn ví bị cướp.
2️⃣ Ngữ pháp
1️⃣ 不得已 (bù dé yǐ) – Bất đắc dĩ
Ý nghĩa:
- 不得已 là một cụm động từ mang nghĩa “bất đắc dĩ”, tức là “không còn cách nào khác, phải làm như vậy”.
=> 不得已 mang nghĩa là “không thể không như vậy”, tức là không còn cách nào khác ngoài việc phải làm điều đó.
- “不得已” là trạng ngữ hoặc động từ biểu thị sự bất đắc dĩ, không còn lựa chọn.
- Thường dùng trong câu để diễn tả hành động được thực hiện vì không còn cách nào khác.
📝 Ví dụ:
① 🔊 孩子没人照顾,不得已,她推迟了旅行计划。
- Háizi méi rén zhàogù, bù dé yǐ, tā tuīchí le lǚxíng jìhuà.
- Vì không có ai chăm sóc con, bất đắc dĩ cô ấy phải hoãn kế hoạch du lịch.
② 🔊 他离开故乡南下打工,是出于不得已。
- Tā líkāi gùxiāng nánxià dǎgōng, shì chūyú bù dé yǐ.
- Anh ta rời quê hương vào Nam làm thuê, là do bất đắc dĩ.
③ 🔊 弟弟急需钱用,不得已以极低的价格卖掉了经营多年的饭馆儿。
- Dìdi jíxū qián yòng, bù dé yǐ yǐ jí dī de jiàgé mài diào le jīngyíng duōnián de fànguǎnr.
- Em trai cần tiền gấp, bất đắc dĩ phải bán nhà hàng đã kinh doanh nhiều năm với giá rất thấp.
万不得已 có nghĩa là “thực sự hết cách, buộc phải như vậy”, nhấn mạnh mức độ bất đắc dĩ rất cao, là biện pháp cuối cùng.
📝 Ví dụ:
④ 🔊 除非万不得已,他不会求朋友帮助。
- Chúfēi wàn bù dé yǐ, tā bú huì qiú péngyǒu bāngzhù.
- Trừ khi thật sự bất đắc dĩ, anh ta sẽ không nhờ bạn bè giúp đỡ.
2️⃣ 依 (yī) – Dựa vào, theo như
Ý nghĩa và loại từ của “依”
- 依 là giới từ hoặc cũng có thể xem là trạng từ trong một số trường hợp.
- Nghĩa chính: dựa vào, căn cứ vào, theo như.
- Dùng để chỉ căn cứ, cơ sở, điểm tựa để thực hiện một hành động hoặc đưa ra nhận định.
Vị trí và vai trò ngữ pháp của “依”
- 依 đứng ở đầu câu hoặc đầu cụm từ, làm giới từ chỉ cơ sở, điểm tựa cho động từ hoặc cả câu.
- Phía sau “依” thường là một từ hoặc cụm từ chỉ người, quan điểm, hoặc căn cứ.
📝 Ví dụ:
- 🔊 依我看 (yī wǒ kàn): theo tôi thấy
- 🔊 依你说 (yī nǐ shuō): theo bạn nói
- 🔊 依他的话 (yī tā de huà): căn cứ vào lời anh ấy
Cách kết hợp với từ đơn âm tiết
“依” thường kết hợp với từ đơn âm tiết, ví dụ:
- 🔊 依我 (yī wǒ): theo tôi
- 🔊 依你 (yī nǐ): theo bạn
- 🔊 依他 (yī tā): theo anh ấy
Sau đó, thường sẽ có động từ hoặc cụm động từ theo sau như:
- 🔊 依我看 (theo tôi nhìn)
- 🔊 依你说 (theo bạn nói)
Về cụm từ cố định với “依”
Các cụm từ như “依我看”, “依我说”, “依你看” là các cấu trúc rất phổ biến dùng để nêu quan điểm, ý kiến.
Cấu trúc chung:
依 + đại từ nhân xưng + động từ ngắn
(dựa vào ai đó + hành động nói, nhìn, nghĩ,…)
📝 Ví dụ:
① 🔊 这件事我们一定会依法处理。
- Zhè jiàn shì wǒmen yídìng huì yī fǎ chǔlǐ.
- Chúng tôi nhất định sẽ xử lý việc này theo pháp luật.
② 🔊 依当时的紧急情况,我们不得已关闭了出口。
- Yī dāngshí de jǐnjí qíngkuàng, wǒmen bù dé yǐ guān bì le chūkǒu.
- Căn cứ vào tình huống khẩn cấp lúc đó, chúng tôi bất đắc dĩ phải đóng lối ra.
③ 🔊 依我看,我们还是坐火车去吧,能省不少钱。
- Yī wǒ kàn, wǒmen háishi zuò huǒchē qù ba, néng shěng bù shǎo qián.
- Theo tôi thấy, chúng ta nên đi tàu hỏa, có thể tiết kiệm được khá nhiều tiền.
④ 🔊 依你说,这些奇怪的符号到底是什么意思?
- Yī nǐ shuō, zhèxiē qíguài de fúhào dàodǐ shì shénme yìsi?
- Theo bạn nói, rốt cuộc những ký hiệu kỳ lạ này có nghĩa là gì?
3️⃣ 为……计 (wèi…jì) – để
Cấu trúc “为……计” mang nghĩa là “để… suy nghĩ, tính toán, cân nhắc cho…”, tức là làm việc gì đó với mục đích hoặc để lo nghĩ cho điều gì.
Cấu trúc ngữ pháp
为 + danh từ/đại từ + động từ (计/打算/考虑)
Về cách dùng trong văn viết
- Những cấu trúc này thường mang tính trang trọng, dùng nhiều trong văn viết hoặc ngữ cảnh lịch sự, trang trọng.
- Trong văn nói, người ta thường dùng các câu đơn giản hơn như:
-
- 🔊 为了孩子,我准备了很多。 (Vì con cái, tôi đã chuẩn bị nhiều.)
- 🔊 我在为未来打算。 (Tôi đang lên kế hoạch cho tương lai.)
-
- Nhưng 为……计/打算/考虑 thể hiện cách nói cô đọng, trang trọng hơn.
📝 Ví dụ:
① 🔊 为健康计,你应该多运动,少饮酒。
- Wèi jiànkāng jì, nǐ yīnggāi duō yùndòng, shǎo yǐnjiǔ.
- Vì sức khỏe, bạn nên vận động nhiều và uống ít rượu.
② 🔊 为按时完成工程计,我们需要准备好充足的工程款。
- Wèi ànshí wánchéng gōngchéng jì, wǒmen xūyào zhǔnbèi hǎo chōngzú de gōngchéng kuǎn.
- Để hoàn thành công trình đúng thời hạn, chúng ta cần chuẩn bị đầy đủ kinh phí xây dựng.
③ 🔊 为退休后的生活计,你现在就应该培养出一两种爱好。
- Wèi tuìxiū hòu de shēnghuó jì, nǐ xiànzài jiù yīnggāi péiyǎng chū yī liǎng zhǒng àihào.
- Vì cuộc sống sau khi nghỉ hưu, bây giờ bạn nên bồi dưỡng cho mình một hai sở thích.
4️⃣ 自然 (zìrán) – Đương nhiên, tự nhiên
Loại từ và nghĩa
自然 vốn là một từ đa nghĩa trong tiếng Trung:
- Danh từ: thiên nhiên
- Tính từ: tự nhiên, không gượng ép
- Phó từ: đương nhiên, tất nhiên, nhất định
Ở đây, ta tập trung vào nghĩa phó từ dùng trong câu biểu thị sự đương nhiên, tất yếu, tức là “đương nhiên”, “nhất định phải như thế”.
Vị trí và vai trò ngữ pháp
- Khi là phó từ, 自然 đứng ở đầu câu hoặc trước động từ/đại từ trong câu để nhấn mạnh điều gì đó là hiển nhiên, tất yếu.
- Nó mang tính chất khẳng định, biểu thị rằng hành động hoặc trạng thái là điều không cần phải nghi ngờ, tự nhiên xảy ra.
自然 + động từ
自然 + câu hoàn chỉnh
Ý nghĩa ngữ pháp
- Phó từ “自然” biểu thị một kết luận hiển nhiên dựa trên những điều đã biết hoặc lý luận trước đó.
- Giống như các phó từ nhấn mạnh như 当然 (dāngrán), nhưng 自然 thường mang sắc thái hơi trang trọng, dùng trong văn viết hoặc trong lời nói trang trọng.
📝 Ví dụ:
① 🔊 她们几个是从小一起长大的朋友,自然比别人关系亲密些。
- Tāmen jǐ gè shì cóng xiǎo yīqǐ zhǎng dà de péngyǒu, zìrán bǐ bié rén guānxì qīnmì xiē.
- Mấy người họ là bạn lớn lên cùng nhau từ nhỏ, nên tự nhiên quan hệ thân thiết hơn người khác.
② 🔊 小王第一次出国,心里自然紧张不安。
- Xiǎo Wáng dì yī cì chūguó, xīnlǐ zìrán jǐnzhāng bù ān.
- Tiểu Vương lần đầu tiên ra nước ngoài, trong lòng đương nhiên thấy căng thẳng và bất an.
③ 🔊 事先没有征求他的意见,他自然有些不满。
- Shìxiān méi yǒu zhēngqiú tā de yìjiàn, tā zìrán yǒu xiē bùmǎn.
- Trước đó không hỏi ý kiến anh ấy, nên đương nhiên anh ấy có chút không hài lòng.
3️⃣ Bài khóa
🔊 中国公学十八年级毕业赠言
🔊 诸位毕业同学:
🔊 你们现在要离开母校了,我没有什么礼物送给你们,只好送你们一句话罢。
🔊 这一句话是:“不要抛弃学问”。以前的功课也许有一部分是为了这张毕业文凭,不得已而做的。从今以后,你们可以依自己心愿去自由研究了。趁现在年富力强的时候,努力做一种专门学问。少年是一去不复返的,等到精力衰退时,要做学问也来不及了。即使为吃饭计,学问也决不会辜负人的。吃饭而不求学问,三年五年之后,你们都要被后进少年淘汰掉的。到那时再想做点学问来补救,恐怕已太晚了。
🔊 有人说:“出去做事之后,生活问题急需解决,哪有工夫去读书?即使要做学问,既没有图书馆,又没有实验室,哪能做学问?”
🔊 我要对你们说:凡是要等到有了图书馆才读书的,有了图书馆也不肯读书;凡是要等到有了实验室才做研究的,有了实验室也不肯做研究。你有了决心要研究一个问题,自然会节衣缩食去买书,自然会想出法子来置备仪器。
🔊 至于时间,更不成问题。达尔文一生多病,不能多做工,每天只能做一小时的工。你们有他的成绩!每天花一小时看10页有用的书,每年可看3600多页书,30年读11万页书。
🔊 诸位,11万页书可以使你成为一个学者了。可是,每天看三种小报也得费你一小时的工夫,四圈麻将也得费你一小时的光阴。看小报呢?还是麻将呢?还是努力做一个学者呢?全靠你们自己的选择!
🔊 易卜生说:“你的最大责任是把你这块材料铸造成器。”
🔊 学问便是铸器的工具。抛弃了学问便是毁了你自己。
🔊 再会了!你们的母校眼睛睁睁地要看你们十年之后成什么器。
(作者:胡适。有改动)
🔤 Phiên âm:
Zhōngguó Gōngxué Shíbā Niánjí Bìyè Zèngyán
Zhū wèi bìyè tóngxué:
Nǐmen xiànzài yào líkāi mǔxiào le, wǒ méiyǒu shénme lǐwù sòng gěi nǐmen, zhǐ hǎo sòng nǐmen yījù huà bà.
Zhè yījù huà shì: “Bùyào pāoqì xuéwèn”. Yǐqián de gōngkè yěxǔ yǒu yībùfen shì wèile zhè zhāng bìyè wénpíng, bùdé yǐ ér zuò de. Cóng jīn yǐhòu, nǐmen kěyǐ yī zìjǐ xīnyuàn qù zìyóu yánjiū le. Chèn xiànzài niánfù lì qiáng de shíhòu, nǔlì zuò yī zhǒng zhuānmén xuéwèn. Shàonián shì yī qù bù fùfǎn de, děng dào jīnglì shuāituì shí, yào zuò xuéwèn yě lái bùjí le. Jíshǐ wèi chīfàn jì, xuéwèn yě jué bù huì gūfù rén de. Chīfàn ér bù qiú xuéwèn, sān nián wǔ nián zhīhòu, nǐmen dōu yào bèi hòujìn shàonián táotài diào de. Dào nà shí zài xiǎng zuò diǎn xuéwèn lái bǔjiù, kǒngpà yǐ tài wǎn le.
Yǒurén shuō: “Chūqù zuòshì zhīhòu, shēnghuó wèntí jíxū jiějué, nǎ yǒu gōngfu qù dúshū? Jíshǐ yào zuò xuéwèn, jì méiyǒu túshūguǎn, yòu méiyǒu shíyànshì, nǎ néng zuò xuéwèn?”
Wǒ yào duì nǐmen shuō: Fán shì yào děng dào yǒule túshūguǎn cái dúshū de, yǒule túshūguǎn yě bù kěn dúshū; fán shì yào děng dào yǒule shíyànshì cái zuò yánjiū de, yǒule shíyànshì yě bù kěn zuò yánjiū. Nǐ yǒule juéxīn yào yánjiū yīgè wèntí, zìrán huì jié yī suō shí qù mǎi shū, zìrán huì xiǎng chū fǎzi lái zhìbèi yíqì.
Zhìyú shíjiān, gèng bù chéng wèntí. Dá’ěrwén yīshēng duōbìng, bùnéng duō zuò gōng, měitiān zhǐ néng zuò yī xiǎoshí de gōng. Nǐmen yǒu tā de chéngjī! Měitiān huā yī xiǎoshí kàn 10 yè yǒuyòng de shū, měinián kě kàn 3600 duō yè shū, 30 nián dú 11 wàn yè shū.
Zhū wèi, 11 wàn yè shū kěyǐ shǐ nǐ chéngwéi yīgè xuézhě le. Kěshì, měitiān kàn sān zhǒng xiǎobào yě děi fèi nǐ yī xiǎoshí de gōngfu, sì quān májiàng yě děi fèi nǐ yī xiǎoshí de guāngyīn. Kàn xiǎobào ne? Háishì májiàng ne? Háishì nǔlì zuò yīgè xuézhě ne? Quán kào nǐmen zìjǐ de xuǎnzé!
Yìbǔshēng shuō: “Nǐ de zuìdà zérèn shì bǎ nǐ zhè kuài cáiliào zhù chéng qì.”
Xuéwèn biàn shì zhù qì de gōngjù. Pāoqì le xuéwèn biàn shì huǐ le nǐ zìjǐ.
Zàihuì le! Nǐmen de mǔxiào yǎnjing zhēngzhēng de yào kàn nǐmen shí nián zhīhòu chéng shénme qì.
(Zuòzhě: Hú Shì. Yǒu gǎidòng)
🇻🇳 Dịch nghĩa:
Bài phát biểu tại buổi lễ tốt nghiệp khóa 18 ở trường công học Trung Quốc.
Các bạn học sinh thân mến:
Các bạn giờ đây sắp phải rời xa mái trường thân yêu rồi, tôi không có món quà gì tặng các bạn, chỉ có thể gửi gắm một câu nói mà thôi.
Câu nói đó là: “Đừng bỏ rơi việc học.” Trước đây, một phần bài học có thể là vì tấm bằng tốt nghiệp này mà các bạn phải làm một cách miễn cưỡng. Từ nay trở đi, các bạn có thể theo đuổi nghiên cứu tự do theo ý mình. Nhân lúc còn tuổi trẻ, sức khỏe dồi dào, hãy cố gắng theo đuổi một ngành học chuyên môn. Thời thanh niên là thời gian đã qua thì không trở lại; đến khi tinh lực suy giảm rồi thì muốn học cũng đã muộn. Ngay cả vì cơm áo gạo tiền, học vấn cũng sẽ không phụ lòng người. Ăn cơm mà không học hỏi, sau ba năm năm năm các bạn sẽ bị những người trẻ tiến bộ hơn loại bỏ. Đến lúc đó muốn làm một chút học vấn để bù đắp thì e rằng đã quá muộn rồi.
Có người nói: “Ra ngoài đi làm rồi, cuộc sống bận rộn, làm sao còn thời gian mà học? Ngay cả muốn học thì cũng không có thư viện, không có phòng thí nghiệm, làm sao nghiên cứu được?”
Tôi muốn nói với các bạn: Ai mà đợi có thư viện rồi mới đọc sách, thì có thư viện rồi cũng không chịu đọc; ai mà đợi có phòng thí nghiệm rồi mới nghiên cứu, thì có phòng thí nghiệm rồi cũng không làm nghiên cứu. Nếu bạn có quyết tâm nghiên cứu một vấn đề, chắc chắn sẽ tiết kiệm chi tiêu để mua sách, chắc chắn sẽ nghĩ ra cách để trang bị dụng cụ cần thiết.
Còn về thời gian thì càng không phải là vấn đề. Darwin cả đời hay ốm đau, không thể làm việc nhiều, mỗi ngày chỉ làm được một tiếng. Các bạn có thể đạt được thành tựu như ông ấy! Mỗi ngày dành ra một tiếng để đọc 10 trang sách hữu ích, mỗi năm đọc được hơn 3600 trang, 30 năm đọc được 110.000 trang sách.
Các bạn ạ, 110.000 trang sách có thể biến bạn thành một học giả rồi. Nhưng mỗi ngày đọc ba loại báo lá cải cũng tốn bạn một tiếng, chơi bốn ván mạt chược cũng tốn bạn một tiếng đồng hồ. Đọc báo lá cải? Hay chơi mạt chược? Hay cố gắng trở thành học giả? Tất cả phụ thuộc vào sự lựa chọn của các bạn!
Ibsen đã nói: “Trách nhiệm lớn nhất của bạn là tôi luyện nguyên liệu này thành một công cụ hữu ích.”
Học vấn chính là công cụ để tôi luyện. Bỏ rơi học vấn tức là hủy hoại chính mình.
Chào tạm biệt! Mái trường của các bạn vẫn sẽ dõi theo, xem các bạn sẽ trở thành người thế nào sau mười năm nữa.
(Tác giả: Hồ Thích. Có chỉnh sửa)
→ Qua bài “中国公学十八年级毕业赠言”, người học hiểu thêm nhiều từ vựng và cách diễn đạt liên quan đến học tập, tri thức và ý chí vươn lên trong cuộc sống. Bài học giúp người đọc nhận ra rằng học vấn là nền tảng quan trọng để phát triển bản thân và cống hiến cho xã hội. Hãy luôn giữ tinh thần ham học hỏi và không ngừng trau dồi tri thức để trở thành người có ích cho tương lai.
→ Xem tiếp Bài 2: Giáo trình HN Boya Trung Cấp 2 Tập 2