Gia đình là một phần quan trọng trong cuộc sống của mỗi người. Khi làm quen với ai đó, một trong những câu hỏi phổ biến là về gia đình của họ.
Trong tiếng Trung, để hỏi về số người trong gia đình, chúng ta có thể sử dụng câu “你家有几口人?” (Nǐ jiā yǒu jǐ kǒu rén?) – “Nhà bạn có mấy người?”
- 🔊 你有姐姐吗?(你有姐姐嗎) /Nǐ yǒu jiějie ma?/ Bạn có chị gái không?
- 🔊 我没有姐姐。(我沒有姐姐) /Wǒ méiyǒu jiějie/ Tôi không có chị gái.
- 🔊 你姐姐身体好吗?(你姐姐身體好嗎) /Nǐ jiějie shēntǐ hǎo ma?/ Chị gái của bạn có khỏe không?
- 🔊 你姐姐学习什么?(你姐姐學習什麼) /Nǐ jiějie xuéxí shénme?/ Chị gái của bạn học gì?
🔊 6. 只 Zhǐ chỉ (có)
- 🔊 我只有一本书。(我只有一本書) /Wǒ zhǐ yǒu yī běn shū/ Tôi chỉ có một quyển sách.
- 🔊 我妹妹只有一本杂志。(我妹妹只有一本雜誌) /Wǒ mèimei zhǐ yǒu yī běn zázhì/ Em gái tôi chỉ có một cuốn tạp chí.
- 🔊 他只有一个弟弟。(他只有一個弟弟) /Tā zhǐyǒu yī gè dìdi/ Anh ẩy chỉ có 1 người em trai.
7️⃣ 🔊 做 /Zuò/ Làm
- 🔊 你在做什么呢?(你在做什麼呢) /Nǐ zài zuò shénme ne?/ Bạn đang làm gì thế?
- 🔊 我在做饭。(我在做飯) /Wǒ zài zuò fàn/ Tớ đang nấu cơm.
8.🔊 大夫 /Dàifū/ Đại phu, thầy thuốc, bác sĩ
- 🔊 他是大夫。/Tā shì dàifu/ Anh ấy là bác sĩ.
- 🔊 我朋友是大夫。(我朋友是大夫) /Wǒ péngyou shì dàifu/ Bạn tôi là bác sĩ.
- 🔊 大夫忙吗?(大夫忙嗎?) /Dàifu máng ma?/ Bác sĩ có bận không?
- 🔊 大夫很忙。/Dàifu hěn máng/ Bác sĩ rất bận.
9. 🔊 医院 (醫院) /Yīyuàn/ Bệnh viện
- 🔊 你去医院吗?(你去醫院嗎?) /Nǐ qù yīyuàn ma?/ Bạn đi bệnh viên đúng không?
- 🔊 医院在哪儿?(醫院在哪兒?) /Yīyuàn zài nǎr?/ Bệnh viên ở đâu thế?
- 🔊 他去医院。(他去醫院) /Tā qù yīyuàn/ Anh ấy đi bệnh viện.
1️⃣0️⃣ 🔊 公司 /Gōngsī/ Công ty
- 🔊 经理在公司吗?(經理在公司嗎?) /Jīnglǐ zài gōngsī ma?/ Giám đốc có ở công ty không?
- 🔊 经理不在公司。(經理不在公司) /Jīnglǐ bùzài gōngsī/ Giám đốc không ở công ty.
- 🔊 你们的公司很大。(你們的公司很大) /Nǐmen de gōngsī hěn dà/ Công ty của các bạn rất to.
- 🔊 你们是一家什么公司?(你們是一家什麼公司?) /Nǐmen shì yī jiā shénme gōngsī?/ Công ty của các bạn là công ty gì?
1️⃣1️⃣ 🔊 商店 /Shāngdiàn/ Cửa hàng, cửa tiệm
- 🔊 我去商店卖衣服。(我去商店賣衣服) /Wǒ qù shāngdiàn mài yīfu/ Tôi đi cửa hàng mua quần áo.
- 🔊 下午,他也去商店。/Xiàwǔ, tā yě qù shāngdiàn/ Buổi chiều, anh ấy cũng đến cửa hàng.
- 🔊 我妈妈不去商店,她去银行。(我媽媽不去商店,她去銀行) /Wǒ māmā bù qù shāngdiàn, tā qù yínháng/ Mẹ tôi không đi đến cửa hàng, mẹ tôi đi ngân hàng.
1️⃣2️⃣ 🔊 律师 /Lǜshī/ Luật sư
- 🔊 我爸爸是律师。(我爸爸是律師) /Wǒ bàba shì lǜshī/ Bố tôi là luật sư.
- 🔊 我哥哥不是律师。(我哥哥不是律師) /Wǒ gēge bùshì lǜshī/ Anh trai tôi không phải là luật sư.
- 🔊 他也是律师。(他也是律師) /Tā yěshì lǜshī/ Anh ấy cũng là luật sư.
- 🔊 律师很忙。 (律師很忙) /Lǜshī hěn máng/ Luật sư rất bận.
1️⃣3️⃣ 🔊 外贸 ( 外貿) /Wàimào/ Thương mại, ngoại thương
- 🔊 我们公司是一家外贸公司。(我們公司是一家外貿公司) /Wǒmen gōngsī shì yījiā wàimào gōngsī/ Công ty chúng tôi là công ty ngoại thương.
- 🔊 他们公司不是外贸公司。(他們公司不是外貿公司) /Tāmen gōngsī bùshì wàimào gōngsī/ Công ty họ không phải là công ty ngoại thương.
1️⃣4️⃣ 🔊 小 /Xiǎo/ Nhỏ
- 🔊 这本书不太小。(這本書不太小) /Zhè běn shū bù tài xiǎo/ Quyển sách này không nhỏ lắm.
- 🔊 很小。/Hěn xiǎo/ Rất nhỏ.
- 🔊 大还是小。(大還是小) /Dà háishì xiǎo/ To hay là nhỏ?
1️⃣5️⃣ 🔊 员🔊 工 /yuángōng/: nhân viên, công nhân
![Bài 15: Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 - Nhà bạn có mấy người? [Phiên bản 3] 23 346610](https://tiengtrungonline.com/wp-content/uploads/2025/02/346610.gif)
- 🔊 这家公司有很多员工。
Zhè jiā gōngsī yǒu hěn duō yuángōng.
Công ty này có rất nhiều nhân viên.
- 🔊 我是这儿的员工。
Wǒ shì zhèr de yuángōng.
Tôi là nhân viên ở đây.
1️⃣6️⃣ 🔊 大概/Dàgài/ Đại khái, khoảng
- 🔊 他们公司大概有一百多个职员。(他們公司大概有一百多個職員) /Tāmen gōngsī dàgài yǒu yībǎi duō gè zhíyuán/ Công ty họ có khoảng hơn 100 nhân viên.
- 🔊 大概有一百多个人。(大概有一百多個人) /Dàgài yǒu yībǎi duō gèrén/ Có khoảng hơn 100 người.
- 🔊 大概有三百个学生。(大概有三百個學生) /Dàgài yǒu sānbǎi gè xuéshēng/ Có khoảng 200 học sinh.
🔊 17.多 /Duō/ Nhiều
- 🔊 他有很多书。
Tā yǒu hěn duō shū.
Anh ấy có rất nhiều sách.
- 🔊 这儿的人不多。
Zhèr de rén bù duō.
Ở đây không có nhiều người.
1️⃣8️⃣ 🔊 外国 (外國) /Wàiguó/ Ngoại quốc, nước ngoài
- 🔊 外国职员。(外國職員) /Wàiguó zhíyuán/ Nhân viên nước ngoài.
- 🔊 他们俩都是外国职员。(他們倆都是外國職員) /Tāmen liǎ dōu shì wàiguó zhíyuán/ Hai người họ đều là nhân viên nước ngoài.
- 🔊 你是外国人吗?(你是外國人嗎?) /Nǐ shì wàiguó rén ma?/ Bạn là người nước ngoài à?
Ngữ pháp
Dưới đây là #7 điểm ngữ pháp cần nắm vững
#1. Sự khác nhau giữa 二 và 两
Tuy cả hai 二 và 两 đều là những từ biểu thị số “2” nhưng cách dùng khác nhau.
Trường hợp dùng 两:
- Đứng trước lượng từ: 两 + lượng từ + danh từa.
Ví dụ: 两本书 (Hai quyển sách),两件衣服 (Hai bộ quần bộ), …..
- Đứng trước số từ hàng trăm, nghìn, vạn.
Ví dụ: 两百 – 200, 两千 – 2000, 两万 – 20,000.
Trường hợp dùng 二:
- Đếm số: 1, 2, 3 -> 一, 二, 三
- Tháng 2, tầng 2, lầu 2: 二月, 二层,二楼
- Số thứ tự: Xếp thứ 2: 第二
#2. Cách sử dụng cấu trúc “số đếm + 多…”
Khi “多” được thêm vào sao một chữ số, nó cho thấy con số này lớn hơn so với số ban đầu.
📝 Ví dụ:
- 🔊 一百多个 /yì bǎi duō ge/: hơn một trăm (cái/người…)
- 🔊 一百多本书 /Yì bǎi duō běn shū/:Hơn một trăm quyển sách
- 🔊 十多块钱 /Shí duō kuài qián/:Hơn mười đồng tiền
#3. Cách sử dụng 不都是
“不都是” thể hiện sự phủ định một phần,“都不是” diễn tả sự phủ định hoàn toàn.
📝 Ví dụ:
(三个日本人 + 四个美国人) → 🔊 他们不都是美国人。
(Sān gè Rìběnrén + sì gè Měiguórén) → Tāmen bù dōu shì Měiguórén.
(Ba người Nhật + bốn người Mỹ) → Bọn họ không phải tất cả là người Mỹ. (Một phần là người Mỹ)
(三个日本人 + 四个中国人)→ 🔊 他们都不是美国人。
(Sān gè Rìběnrén + sì gè Zhōngguórén) → Tāmen dōu bù shì Měiguórén.
(Ba người Nhật + bốn người Trung Quốc) → Bọn họ đều không phải là người Mỹ. (Không ai là người Mỹ cả)
#4. Cách dùng câu có chữ 有
1. Biểu đạt sở hữu
- Thể khẳng định: A + 有 + B
- Thể phủ định: A + 没有 + B
- Thể nghi vấn A + 有没有 + B?
📝 Ví dụ:
- 🅰️ 🔊 你有自行车吗?
Nǐ yǒu zìxíngchē ma?
Bạn có xe đạp không?B: 🔊 有。(我有自行车。)
Yǒu. (Wǒ yǒu zìxíngchē.)
Có. (Tôi có xe đạp.)
- 🅰️ 🔊 你有没有姐姐?
Nǐ yǒu méiyǒu jiějie?
Bạn có chị gái không?B: 🔊 没有。(我没有姐姐。)
Méiyǒu. (Wǒ méiyǒu jiějie.)
Không có. (Tôi không có chị gái.)
2. Biểu đạt sự tồn tại
📝 Ví dụ:
- 🅰️ 🔊 你家有几口人?
Nǐ jiā yǒu jǐ kǒu rén?
Nhà bạn có mấy người?B: 🔊 我家有五口人。
Wǒ jiā yǒu wǔ kǒu rén.
Nhà tôi có năm người.
- 🅰️ 🔊 你们公司有多少员工?
Nǐmen gōngsī yǒu duōshǎo yuángōng?
Công ty các bạn có bao nhiêu nhân viên?B: 🔊 大概有一百多个员工。
Dàgài yǒu yì bǎi duō ge yuángōng.
Khoảng hơn một trăm nhân viên.
#5. Cách đọc số
Số |
Chữ Hán |
Pinyin |
1 |
🔊 一 |
yī |
2 |
🔊 二 |
èr |
3 |
🔊 三 |
sān |
4 |
🔊 四 |
sì |
5 |
🔊 五 |
wǔ |
6 |
🔊 六 |
liù |
7 |
🔊 七 |
qī |
8 |
🔊 八 |
bā |
9 |
🔊 九 |
jiǔ |
10 |
🔊 十 |
shí |
11 |
🔊 十一 |
shí yī |
12 |
🔊 十二 |
shí èr |
… |
🔊 … |
… |
100 |
🔊 一百 |
yī bǎi |
200 |
🔊 二百 |
èr bǎi |
… |
🔊 … |
… |
1000 |
🔊 一千 |
yìqiān |
… |
🔊 … |
… |
10000 |
🔊 一万 |
yíwàn |
Số |
Chữ Hán |
Pinyin |
108 |
🔊 一百零八 |
yìbǎi líng bā |
110 |
🔊 一百一(十) |
yìbǎi yī (shí) |
1018 |
🔊 一千零一十八 |
|
1005 |
🔊 一千零五 |
yìqiān líng wǔ |
10000 |
🔊 一万 |
yíwàn |
10890 |
🔊 一万零八百九十 |
|
#6. Câu hỏi với 几 và 多少
Khi số lượng được ước tính trong vòng từ 1-10, “几” được sử dụng; khi nó hơn 10, hoặc không thể ước tính, “多少” được sử dụng.
📝 Ví dụ:
(1)
A: 🔊 你吃几个?
Nǐ chī jǐ ge?
Bạn ăn mấy cái?
🅱️ 🔊 我吃一个。
Wǒ chī yí ge.
Tôi ăn một cái.
(2)
A: 🔊 你换多少(人民币)?
Nǐ huàn duōshǎo (Rénmínbì)?
Bạn đổi bao nhiêu (nhân dân tệ)?
🅱️ 🔊 我换五百美元。
Wǒ huàn wǔ bǎi Měiyuán.
Tôi đổi 500 đô la Mỹ.
#7. Cụm từ số lượng: “Số từ + lượng từ + danh từ
Trong tiếng Hán, số lượng từ làm định ngữ của danh từ, biểu đạt số lượng của sự vật. Mỗi sự vật đều có đơn vị đo lường tương ứng.
📝 Ví dụ:
数 |
量 |
名 |
|
|
一
yī
một |
位 / 个
wèi / gè
vị / người |
老师
lǎoshī
giáo viên |
→ |
一位 / 个老师
yí wèi/gè lǎoshī
một vị giáo viên |
二
èr
hai |
本
běn
quyển |
书
shū
sách |
→ |
两本书
liǎng běn shū
hai quyển sách |
三
sān
ba |
辆
liàng
chiếc (xe) |
自行车
zìxíngchē
xe đạp |
→ |
三辆自行车
sān liàng zìxíngchē
ba chiếc xe đạp
|
四
sì
bốn |
件
jiàn
bộ (quần áo) |
衣服
zìxíngchē
xe đạp |
→ |
四件衣服
sì jiàn yīfu
bốn bộ quần áo |
五
wǔ
năm |
口 / 个
kǒu / gè
người |
人
rén
người |
→ |
五口 / 个人
wǔ gè rén
năm người |
六
liù
sáu |
张
zhāng
tờ, tấm |
照片
zhàopiàn
ảnh |
→ |
六张照片
liù zhāng zhàopiàn
sáu tấm ảnh
|
七
qī
bảy |
支
zhī
cây (bút) |
笔
bǐ
bút |
→ |
七支笔
qī zhī bǐ
bảy cây bút |
八
bā
tám |
把
bǎ
cái (cán, ô) |
雨伞
yǔsǎn
ô |
→ |
八把雨伞
bā bǎ sǎn
tám cái ô |
九
jiǔ
chín |
个
gè
cái (chung) |
优盘
yōupán
USB |
→ |
九个优盘
jiǔ gè yōupán
chín cái USB |
十
shí
mười |
斤
jīn
cân (500g) |
苹果
píngguǒ
táo |
→ |
十斤苹果
shí gè píngguǒ
mười quả táo |
Hội thoại
Phần hội thoại bài 15 với nội dung cách hỏi trong gia đình có bao nhiêu thành viên, nhân viên trong công ty có bao nhiêu người và có phải là người nước ngoài hay không?
Hội thoại 1: 🔊 你家有几口人? Nǐ jiā yǒu jǐ kǒu rén?: Nhà bạn có bao nhiêu người?
(🔊 麦克和玛丽在看照片 (麥克和瑪麗在看照片 ) /Màikè hé mǎlì zài kàn zhàopiàn/ Mike và Mary đang xem ảnh.)
麦克:🔊 你家有几口人?(麥克:你家有幾口人?) Nhà bạn có mấy người?
/Nǐ jiā yǒu jǐ kǒu rén?/
玛丽:🔊 我家有五口人,爸爸、妈妈、哥哥、姐姐 和我。(瑪麗:我家有五口人,爸爸、媽媽、哥哥、姐姐 和我) Nhà tôi có 5 người, ba, mẹ, anh trai, chị gái và tôi.
/Wǒjiā yǒu wǔ kǒu rén, bàba, māma, gēge, jiějie hé wǒ./
麦克:🔊 你有没有全家的照片?(麥克:你有沒有全家的照片?) Bạn có hình cả nhà hay không?
/Nǐ yǒu méiyǒu quánjiā de zhàopiàn?/
玛丽:🔊 有一张。你看,这是我们全家的照片。你有哥哥,姐姐吗?(瑪麗:有一張。你看,這是我們全家的照片。你有哥哥,姐姐嗎?) Có một tấm. Bạn xem, đây là hình cả nhà chúng tôi. Bạn có anh trai, chị gái không?
/Yǒuyī zhāng. Nǐ kàn, zhè shǐ wǒmen quánjiā de zhàopiàn. Nǐ yǒu gēge, jiějie ma?/
麦克:🔊 我没有哥哥,也没有姐姐,只有两个弟弟。(麥克:我沒有哥哥,也沒有姐姐,只有兩個弟弟) Tôi không có anh trai, cũng chẳng có chị gái, chỉ có hai đứa em trai.
/Wǒ méiyǒu gēge, yě méi yǒu jiějie, zhǐyǒu liǎng gè dìdi/
玛丽:🔊 你爸爸,妈妈做什么工作?(瑪麗:你爸爸,媽媽做什麼工作) Ba mẹ bạn làm nghề gì?
/Nǐ bàba, māma zuò shénme gōngzuò?/
麦克:🔊 我妈妈是大夫,在医院工作,爸爸是一家公司的经理。(麥克:我媽媽是大夫,在醫院工作,爸爸是一家公司的經理) Mẹ tôi làm bác sĩ làm việc ở bệnh viện, ba tôi là quản lý của một công ty.
/Wǒ māma shì dàifu, zài yīyuàn gōngzuò, bàba shì yījiā gōngsī de jīnglǐ/
玛丽:🔊 我妈妈在商店工作,爸爸是律师。(瑪麗:我媽媽在商店工作,爸爸是律師) Mẹ tôi làm việc ở cửa hàng, ba tôi làm luật sư.
/Wǒ māma zài shāngdiàn gōngzuò, bàba shì lǜshī/
Hội thoại 2: 🔊 你们公司有多少职员? (你們公司有多少職員?) Nǐmen gōngsī yǒu duōshao zhíyuán Công ty các bạn có bao nhiêu người?
(🔊 王老师和关经理在谈话 (王老師和關經理在談話 ) /Wáng lǎoshī hé guān jīnglǐ zài tánhuà/ Thầy Vương và giám đốc Quan đang nói chuyện.)
王老师:🔊 你们是一家什么公司? (王老師:你們是一家什麼公司? ) Công ty các anh là công ty gì?
/Nǐmen shì yī jiā shénme gōngsī?/
关经理:🔊 是一家外贸公司。(關經理:是一家外貿公司) Là một công ty ngoại thương.
/Shì yījiā wàimào gōngsī/
王老师:🔊 是一家大公司吗?(王老師:是一家大公司嗎?) Là một công ty lớn à?
/Shì yījiā dà gōngsī ma?/
关经理🔊 :不大,是一家比较小的公司。(關經理:不大,是一家比較小的公司) Không lớn, là môt công ty tương đối nhỏ.
/Bù dà, shì yījiā bǐjiào xiǎo de gōngsī/
王老师:🔊 有多少职员?(王老師:有多少職員) Có bao nhiêu nhân viên?
/Yǒu duōshao zhíyuán?/
关经理:🔊 大概有一百多个职员。(關經理:大概有一百多個職員) Khoảng hơn 100 nhân viên.
/Dàgài yǒu yībǎi duō gè zhíyuán/
王老师🔊 :都是中国职员吗?(王老師:都是中國職員嗎?) Đều là nhân viên Trung Quốc sao?
/Dōu shì zhōngguó Zhíyuán ma?/
关经理:🔊 不都是中国职员,也有外国职员。(關經理:不都是中國職員,也有外國職員) Không phải đều là nhân viên Trung Quốc, cũng có nhân viên nước ngoài nữa.
/Bù dōu shì zhōngguó zhíyuán, yěyǒu wàiguó zhíyuán/
Qua cuốn Giáo trình Hán ngữ này, chúng ta đã học cách hỏi về số lượng thành viên trong gia đình bằng tiếng Trung. Đây là một câu hỏi rất hữu ích khi giao tiếp với bạn bè hoặc khi muốn tìm hiểu về văn hóa gia đình của người khác. Hãy thực hành nhiều hơn để có thể sử dụng câu này một cách tự nhiên trong hội thoại hàng ngày nhé!
→ Xem tiếp Bài 16: Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Bạn có thường đến thư viện không