Bài 38: 301 Câu Đàm thoại tiếng Hoa – Ở đây có nhận chuyển hành lý không?

Video 301 câu đàm thoại tiếng Hoa bài 38: Ở đây có nhận chuyển hành lý không ? là 1 trong 40 video trong cuốn sách 301 câu đàm thoại tiếng Hoa  được biên soạn theo chủ đề giao tiếp tiếng Trung hàng ngày cho người mới bắt đầu học tiếng Trung.

Mỗi bài học đều được chuyển tải sang dạng video có hình ảnh bám sát đời sống giúp bạn học tiếng Hoa dễ dàng hơn.

→ Xem lại 301 câu đàm thoại tiếng Hoa bài 37: Thật chẳng muốn xa cách bạn

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Từ vựng

(1) 打听 – dǎtīng – động từ – đả thính – hỏi thăm, dò la, nghe ngóng

打 Stroke Order Animation 听 Stroke Order Animation

打听一下他最近的情况。

  • Dǎtīng yíxià tā zuìjìn de qíngkuàng.
    → Hỏi thăm tình hình gần đây của anh ấy.

她在打听公司的招聘信息。

  • Tā zài dǎtīng gōngsī de zhāopìn xìnxī.
    → Cô ấy đang dò la thông tin tuyển dụng của công ty.

(2) 托运 – tuōyùn – động từ – thác vận – gửi vận chuyển

托 Stroke Order Animation 运 Stroke Order Animation

行李需要托运吗?

  • Xíngli xūyào tuōyùn ma?
    → Hành lý có cần gửi vận chuyển không?

我想托运这两件行李。

  • Wǒ xiǎng tuōyùn zhè liǎng jiàn xíngli.
    → Tôi muốn gửi vận chuyển hai kiện hành lý này.

(3) 不但…而且… – bùdàn…érqiě… – liên từ – bất đản… nhi thả… – không những… mà còn…

不 Stroke Order Animation 但 Stroke Order Animation      而 Stroke Order Animation 且 Stroke Order Animation

他不但会唱歌,而且会跳舞。

  • Tā bùdàn huì chànggē, érqiě huì tiàowǔ.
    → Anh ấy không những biết hát mà còn biết nhảy.

这道菜不但好吃,而且很有营养。

  • Zhè dào cài bùdàn hǎochī, érqiě hěn yǒu yíngyǎng.
    → Món ăn này không những ngon mà còn rất bổ dưỡng.

(4) – yùn – danh từ – vận – chuyên chở, vận chuyển

运 Stroke Order Animation

这批货物正在运往国外。

  • Zhè pī huòwù zhèngzài yùn wǎng guówài.
    → Lô hàng này đang được vận chuyển ra nước ngoài.

快递公司负责运送包裹。

  • Kuàidì gōngsī fùzé yùnsòng bāoguǒ.
    → Công ty chuyển phát nhanh chịu trách nhiệm vận chuyển bưu kiện.

(5) – fèi – danh từ, động từ – phí – chi phí, tiêu tốn

费 Stroke Order Animation

报名需要交一定的费用。

  • Bàomíng xūyào jiāo yídìng de fèiyòng.
    → Đăng ký cần nộp một khoản chi phí nhất định.

这种方法太费时间了。

  • Zhè zhǒng fāngfǎ tài fèi shíjiān le.
    → Cách này quá tốn thời gian.

(6) – suàn – động từ – toán – tính toán

算 Stroke Order Animation

我们来算一下总共多少钱。

  • Wǒmen lái suàn yíxià zǒnggòng duōshǎo qián.
    → Chúng ta tính thử tổng cộng bao nhiêu tiền nhé.

这个计划你算过风险了吗?

  • Zhège jìhuà nǐ suànguò fēngxiǎn le ma?
    → Bạn đã tính đến rủi ro của kế hoạch này chưa?

(7) 按照 – ànzhào – giới từ – án chiếu – dựa theo, theo

按 Stroke Order Animation 照 Stroke Order Animation

请按照规定操作。

  • Qǐng ànzhào guīdìng cāozuò.
    → Xin hãy thao tác theo quy định.

我们要按照老师的要求完成作业。

  • Wǒmen yào ànzhào lǎoshī de yāoqiú wánchéng zuòyè.
    → Chúng ta phải hoàn thành bài tập theo yêu cầu của giáo viên.

(8) 价目表 – jiàmùbiǎo – danh từ – giá mục biểu – bảng giá

价 Stroke Order Animation 目 Stroke Order Animation 表 Stroke Order Animation

请给我一份价目表。

  • Qǐng gěi wǒ yí fèn jiàmùbiǎo.
    → Làm ơn cho tôi xin một bảng giá.

这家酒店的价目表很清楚。
Zhè jiā jiǔdiàn de jiàmùbiǎo hěn qīngchǔ.
→ Bảng giá của khách sạn này rất rõ ràng.

(9) – bān – động từ – ban – bê, xách, mang, dời

搬 Stroke Order Animation

他们正在搬家。

  • Tāmen zhèngzài bānjiā.
    → Họ đang chuyển nhà.

帮我搬一下这个箱子吧。
Bāng wǒ bān yíxià zhège xiāngzi ba.
→ Giúp tôi mang cái thùng này nhé.

(10) – dòng – động từ – động – nhúc nhích, di chuyển

动 Stroke Order Animation

风吹得树枝不停地动。

  • Fēng chuī de shùzhī bùtíng de dòng.
    → Gió thổi làm cành cây liên tục lay động.

这个石头太重了,动不了。
Zhège shítou tài zhòng le, dòng bùliǎo.
→ Hòn đá này quá nặng, không thể nhúc nhích.

(11) 的话 – dehuà – trợ từ – đích thoại – nếu như, nếu

的 Stroke Order Animation 话 Stroke Order Animation

如果明天下雨的话,我们就取消计划。

  • Rúguǒ míngtiān xiàyǔ dehuà, wǒmen jiù qǔxiāo jìhuà.
    → Nếu ngày mai mưa thì chúng ta sẽ hủy kế hoạch.

有时间的话,来我家玩吧。

  • Yǒu shíjiān dehuà, lái wǒ jiā wán ba.
    → Nếu có thời gian thì đến nhà tôi chơi nhé.

(12) 超重 – chāozhòng – động từ – siêu trọng – quá tải, quá trọng lượng (quy định)

超 Stroke Order Animation 重 Stroke Order Animation

你的行李超重了,需要加钱。

  • Nǐ de xínglǐ chāozhòng le, xūyào jiā qián.
    → Hành lý của bạn quá trọng lượng rồi, cần thêm tiền.

卡车因为超重被罚款了。

  • Kǎchē yīnwèi chāozhòng bèi fákuǎn le.
    → Chiếc xe tải bị phạt vì chở quá trọng lượng.

(13) 海运 – hǎiyùn – danh từ – hải vận – vận chuyển đường biển

海 Stroke Order Animation 运 Stroke Order Animation

这批货物选择海运。

  • Zhè pī huòwù xuǎnzé hǎiyùn.
    → Lô hàng này chọn vận chuyển bằng đường biển.

海运时间比空运长。

  • Hǎiyùn shíjiān bǐ kōngyùn cháng.
    → Thời gian vận chuyển bằng đường biển dài hơn vận chuyển bằng đường hàng không.

(14) 为了 – wèile – giới từ – vị liễu – vì, để

为 Stroke Order Animation 了 Stroke Order Animation

为了通过考试,他每天努力学习。

  • Wèile tōngguò kǎoshì, tā měitiān nǔlì xuéxí.
    → Để vượt qua kỳ thi, anh ấy học hành chăm chỉ mỗi ngày.

为了健康,我开始每天锻炼。

  • Wèile jiànkāng, wǒ kāishǐ měitiān duànliàn.
    → Vì sức khỏe, tôi bắt đầu tập thể dục mỗi ngày.

(15) 顾客 – gùkè – danh từ – cố khách – khách hàng

顾 Stroke Order Animation 客 Stroke Order Animation

商店里来了很多顾客。

  • Shāngdiàn lǐ lái le hěn duō gùkè.
    → Cửa hàng có rất nhiều khách hàng đến.

顾客是上帝。

  • Gùkè shì shàngdì.
    → Khách hàng là thượng đế.

(16) – qǔ – động từ – thủ – lấy

取 Stroke Order Animation

我去银行取钱。

  • Wǒ qù yínháng qǔ qián.
    → Tôi đi ngân hàng rút tiền.

快递到了,记得去取。

  • Kuàidì dàole, jìde qù qǔ.
    → Bưu phẩm đến rồi, nhớ đi lấy nhé.

(17) 高速公路 – gāosù gōnglù – danh từ – cao tốc công lộ – đường cao tốc

高 Stroke Order Animation 速 Stroke Order Animation 公 Stroke Order Animation 路 Stroke Order Animation

高速公路上车很多。

  • Gāosù gōnglù shàng chē hěn duō.
    → Trên đường cao tốc có rất nhiều xe.

我们走高速公路去北京。

  • Wǒmen zǒu gāosù gōnglù qù Běijīng.
    → Chúng tôi đi đường cao tốc đến Bắc Kinh.

(18) 包裹 – bāoguǒ – danh từ – bao quát – bưu phẩm, gói hàng

包 Stroke Order Animation 裹 Stroke Order Animation

你的包裹到了。

  • Nǐ de bāoguǒ dàole.
    → Bưu kiện của bạn đã đến.

请把这个包裹寄到美国。

  • Qǐng bǎ zhège bāoguǒ jì dào Měiguó.
    → Xin gửi bưu kiện này đến Mỹ.

(19) – diàn – danh từ – điện – điện

电 Stroke Order Animation

雷雨中常伴有电闪。

  • Léiyǔ zhōng cháng bàn yǒu diànshǎn.
    → Trong cơn mưa giông thường có chớp điện.

我们家停电了。

  • Wǒmen jiā tíngdiàn le.
    → Nhà chúng tôi bị mất điện rồi.

(20) 大使馆 – dàshǐguǎn – danh từ – đại sứ quán – đại sứ quán

大 Stroke Order Animation 使 Stroke Order Animation 馆 Stroke Order Animation

我去大使馆办理签证。

  • Wǒ qù dàshǐguǎn bànlǐ qiānzhèng.
    → Tôi đến đại sứ quán để làm visa.

大使馆在市中心。

  • Dàshǐguǎn zài shì zhōngxīn.
    → Đại sứ quán nằm ở trung tâm thành phố.

(21) 办公 – bàngōng – động từ – biện công – làm việc

办 Stroke Order Animation 公 Stroke Order Animation

老师正在办公室办公。

  • Lǎoshī zhèngzài bàngōngshì bàngōng.
    → Giáo viên đang làm việc trong văn phòng.

我们每天上午九点开始办公。

  • Wǒmen měitiān shàngwǔ jiǔ diǎn kāishǐ bàngōng.
    → Chúng tôi bắt đầu làm việc lúc 9 giờ sáng mỗi ngày.

Mẫu câu

277 我打听一下儿,这儿托运行李吗?

  • Wǒ dǎtīng yíxiàr, zhèr tuōyùn xíngli ma?
    Tôi hỏi thăm một chút, ở đây có nhận gửi vận chuyển hành lý không?

278 邮局寄不但太贵,而且这么大的行李也不能寄。

  • Yóujú jì búdàn tài guì, érqiě zhème dà de xíngli yě bùnéng jì.
    Gửi bưu điện chẳng những quá đắt, mà hành lý lớn thế này cũng không thể gửi được.

279 我记不清楚了。

  • Wǒ jì bu qīngchu le.
    Tôi không nhớ rõ nữa.

280 我想起来了。

  • Wǒ xiǎng qǐlái le.
    Tôi nhớ ra rồi.

281 运费怎么算?

  • Yùnfèi zěnme suàn?
    Phí vận chuyển tính như thế nào?

282 按照这个价目表收费。

  • Ànzhào zhège jiàmùbiǎo shōufèi.
    Dựa theo bảng giá này để thu phí.

283 你可以把东西运来。

  • Nǐ kěyǐ bǎ dōngxi yùn lái.
    Bạn có thể chuyển đồ đạc đến.

284 我的行李很大,一个人搬不动。

  • Wǒ de xínglǐ hěn dà, yí ge rén bān bu dòng.
    Hành lý của tôi rất lớn, một người khiêng không nổi.

Ngữ pháp

1. Câu phức “不但…而且…” (bùdàn… érqiě…)

Cấu trúc này biểu thị quan hệ tăng tiến. Khi chủ ngữ của hai phân câu giống nhau, “不但” đứng sau chủ ngữ ở phân câu đầu. Nếu chủ ngữ khác nhau, “不但” đứng trước chủ ngữ phân câu thứ nhất.

Ví dụ:
(1) 他不仅是我的老师,而且也是我的朋友。

  • Tā bùjǐn shì wǒ de lǎoshī, érqiě yě shì wǒ de péngyou.
    Anh ấy không chỉ là thầy giáo của tôi, mà còn là bạn tôi nữa.

(2) 这个行李不但是大,而且很重。

  • Zhège xíngli bùdàn shì dà, érqiě hěn zhòng.
    Hành lý này không những to, mà còn rất nặng.

(3) 不但他会英语,而且小王和小李也会英语。

  • Bùdàn tā huì Yīngyǔ, érqiě Xiǎo Wáng hé Xiǎo Lǐ yě huì Yīngyǔ.
    Không chỉ anh ấy biết tiếng Anh, mà cả Tiểu Vương và Tiểu Lý cũng biết.

2. Động từ “动” làm bổ ngữ khả năng

Biểu thị có đủ sức làm việc gì đó.

Ví dụ:
(1) 这只箱子不重,我拿得动。

  • Zhè zhī xiāngzi bù zhòng, wǒ ná de dòng.
    Cái vali này không nặng, tôi xách được.

(2) 走了很多路,我现在走不动了。

  • Zǒu le hěn duō lù, wǒ xiànzài zǒu bú dòng le.
    Đi nhiều đường quá, giờ tôi đi không nổi nữa.

(3) 这个行李太重了,我一个人搬不动。

  • Zhège xíngli tài zhòng le, wǒ yī gè rén bān bú dòng.
    Hành lý này nặng quá, một mình tôi không khiêng nổi.

3. Vị trí động từ năng nguyện trong câu chữ “把”

Luôn đứng trước giới từ “把”.

Ví dụ:
(1) 我可以把收录机带来。

  • Wǒ kěyǐ bǎ shōulùjī dài lái.
    Tôi có thể mang máy ghi âm đến.

(2) 晚上有大风,应该把窗户关好。

  • Wǎnshang yǒu dàfēng, yīnggāi bǎ chuānghu guān hǎo.
    Tối nay có gió lớn, nên đóng cửa sổ lại cho chặt.

Đàm thoại

刘京:你这么多行李,坐飞机的话,一定超重。

  • Liú Jīng: Nǐ zhème duō xínglǐ, zuò fēijī de huà, yídìng chāozhòng.
    Lưu Kinh: Hành lý của bạn nhiều như vậy, nếu đi máy bay chắc chắn sẽ quá cân.

和子:那怎么办?

  • Hézǐ: Nà zěnme bàn?
    Hòa Tử: Vậy phải làm sao?

王兰:邮局不仅太贵,而且这么多的行李也不能寄。

  • Wáng Lán: Yóujú bùdǎn tài guì, érqiě zhème duō de xínglǐ yě bù néng jì.
    Vương Lan: Gửi qua bưu điện không chỉ quá đắt mà nhiều hành lý như vậy cũng không gửi được.

刘京:可以海运。

  • Liú Jīng: Kěyǐ hǎiyùn.
    Lưu Kinh: Có thể vận chuyển bằng đường biển.

和子:海运要多长时间?

  • Hézǐ: Hǎiyùn yào duō cháng shíjiān?
    Hòa Tử: Vận chuyển bằng đường biển mất bao lâu?

刘京:我记不清楚了,我们可以去托运公司问问。

  • Liú Jīng: Wǒ jì bù qīngchu le, wǒmen kěyǐ qù tuōyùn gōngsī wènwèn.
    Lưu Kinh: Mình không nhớ rõ nữa, chúng ta có thể đến công ty vận chuyển để hỏi.

王兰:啊!我想起来了,去年大平也托运过。

  • Wáng Lán: A! Wǒ xiǎng qǐlái le, qùnián Dàpíng yě tuōyùn guò.
    Vương Lan: À! Mình nhớ ra rồi, năm ngoái Đại Bình cũng đã vận chuyển như vậy.

和子:那好,明天我去问一下儿。

  • Hézǐ: Nà hǎo, míngtiān wǒ qù wèn yíxiàr.
    Hòa Tử: Được, ngày mai mình sẽ đi hỏi thử.

和子:我打听一下儿,这儿托运行李吗?

  • Hézǐ: Wǒ dǎting yíxiàr, zhèr tuōyùn xínglǐ ma?
    Hòa Tử: Tôi muốn hỏi một chút, ở đây có vận chuyển hành lý không?

服务员:你要运到哪儿?

  • Fúwùyuán: Nǐ yào yùn dào nǎr?
    Nhân viên: Bạn muốn chuyển tới đâu?

和子:日本。要多长时间?

  • Hézǐ: Rìběn. Yào duō cháng shíjiān?
    Hòa Tử: Nhật Bản. Mất bao lâu?

服务员:大概一个多月。

  • Fúwùyuán: Dàgài yí ge duō yuè.
    Nhân viên: Khoảng hơn một tháng.

和子:运费怎么算?

  • Hézǐ: Yùnfèi zěnme suàn?
    Hòa Tử: Phí vận chuyển tính thế nào?

服务员:按照这个价目表收费。你可以把东西运上。

  • Fúwùyuán: Ànzhào zhège jiàmùbiǎo shōufèi. Nǐ kěyǐ bǎ dōngxi yùn shàng.
    Nhân viên: Tính phí theo bảng giá này. Bạn có thể mang đồ tới gửi.

和子:我的行李很大,一个人搬不动。

  • Hézǐ: Wǒ de xínglǐ hěn dà, yì ge rén bān bu dòng.
    Hòa Tử: Hành lý của tôi rất to, một người không mang nổi.

服务员:没关系,为了方便顾客,我们也可以去取。

  • Fúwùyuán: Méi guānxi, wèile fāngbiàn gùkè, wǒmen yě kěyǐ qù qǔ.
    Nhân viên: Không sao, để tiện cho khách hàng, chúng tôi cũng có thể đến lấy.

和子:那太麻烦你们了。

  • Hézǐ: Nà tài máfan nǐmen le.
    Hòa Tử: Vậy thì thật làm phiền các bạn quá.

Chú thích

Giải thích về “我想起来了”:
“我想起来了” – “Tôi nhớ ra rồi!”
Diễn tả việc đột nhiên nhớ lại điều gì đó đã quên. Cụm này thường được dùng sau các từ cảm thán như “啊” (a) để thể hiện sự ngạc nhiên hoặc phát hiện bất ngờ.
Ví dụ:

啊!我想起来了! (A! Wǒ xiǎng qǐlái le!) → “A! Tôi nhớ ra rồi!”

Mở rộng

  1. 一个月的水费、电费、房费不少。
    Yī ge yuè de shuǐfèi, diànfèi, fángfèi bù shǎo.
    Tiền nước, tiền điện, tiền nhà mỗi tháng không ít.
  2. 我想起来了,这个人是大平,以前我在东京见过他。
    Wǒ xiǎng qǐlái le, zhège rén shì Dàpíng, yǐqián wǒ zài Dōngjīng jiànguo tā.
    Tôi nhớ ra rồi, người này là Đại Bình, trước đây tôi từng gặp anh ấy ở Tokyo.
  3. 我打听一下儿,星期六大使馆办公不办公?
    Wǒ dǎtīng yīxiàr, xīngqīliù dàshǐguǎn bàngōng bú bàngōng?
    Tôi hỏi thăm một chút, thứ Bảy đại sứ quán có làm việc không?

→ Xem tiếp 301 câu đàm thoại tiếng Hoa bài 39: Không tiễn bạn ra sân bay được

Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.

Nguồn: chinese.com.vn
Bản quyền thuộc về:Trung tâm tiếng Trung Chinese
Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả.

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button