Video 301 câu đàm thoại tiếng Hoa bài 35: Bạn đã đỡ chưa là 1 trong 40 video trong cuốn sách 301 câu đàm thoại tiếng Hoa được biên soạn theo chủ đề giao tiếp tiếng Trung hàng ngày cho người mới bắt đầu học tiếng Trung.
Mỗi bài học đều được chuyển tải sang dạng video có hình ảnh bám sát đời sống giúp bạn học tiếng Hoa dễ dàng hơn.
***Xem lại bài 34: Tôi đau đầu
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ vựng
1. 点心 – diǎnxīn – Điểm tâm – (名) – Thức ăn nhẹ, đồ ăn nhẹ
我喜欢吃点心。
- Wǒ xǐhuān chī diǎnxīn.
→ Tôi thích ăn đồ ăn nhẹ.
早餐有点心吗?
- Zǎocān yǒu diǎnxīn ma?
→ Bữa sáng có đồ ăn nhẹ không?
2. 小卖部 – xiǎomàibù – Tiểu mại bộ – (名) – Căng-tin, quầy bán đồ lặt vặt
小卖部在那边。
- Xiǎomàibù zài nà biān.
→ Căng-tin ở đằng kia.
我去小卖部买水。
- Wǒ qù xiǎomàibù mǎi shuǐ.
→ Tôi đi căng-tin mua nước.
3. 了 – liǎo – Liễu – (动) – Xong, kết thúc
我做完了作业。
- Wǒ zuò wán le zuòyè.
→ Tôi đã làm xong bài tập.
他吃完了饭。
- Tā chī wán le fàn.
→ Anh ấy ăn xong cơm rồi.
4. 口 – ménkǒu – Môn khẩu – (名) – Cống, cửa
门口有人等你。
- Ménkǒu yǒu rén děng nǐ.
→ Có người đang đợi bạn ở cửa.
请站在门口。
- Qǐng zhàn zài ménkǒu.
→ Hãy đứng ở cửa.
5. 看样子 – kàn yàngzi – Khán dạng tự – – Coi bộ, trông dáng
看样子要下雨了。
- Kàn yàngzi yào xià yǔ le.
→ Coi bộ sắp mưa rồi.
看样子他很忙。
- Kàn yàngzi tā hěn máng.
→ Trông dáng anh ấy rất bận.
6. 病人 – bìngrén – Bệnh nhân – (名) – Người bệnh
病人需要休息。
- Bìngrén xūyào xiūxi.
→ Người bệnh cần nghỉ ngơi.
医生在照顾病人。
- Yīshēng zài zhàogù bìngrén.
→ Bác sĩ đang chăm sóc bệnh nhân.
7. 罐头 – guàntou – Quán đầu – (名) – Đồ hộp
这是鱼罐头。
- Zhè shì yú guàntou.
→ Đây là đồ hộp cá.
我不喜欢罐头食品。
- Wǒ bù xǐhuān guàntou shípǐn.
→ Tôi không thích đồ ăn đóng hộp.
8. 眼镜 – yǎnjìng – Nhãn kính – (名) – Mắt kính, kiếng
我的眼镜在哪里?
- Wǒ de yǎnjìng zài nǎlǐ?
→ Kính của tôi đâu rồi?
他戴着眼镜。
- Tā dài zhe yǎnjìng.
→ Anh ấy đang đeo kính.
9. 着急 – zháojí – Nước cấp – (形) – Sốt ruột, lo cuống
别着急!
- Bié zháojí!
→ Đừng sốt ruột!
他着急地等着。
- Tā zháojí de děng zhe.
→ Anh ấy đang sốt ruột chờ đợi.
10. 补 – bǔ – Bổ – (动) – Bổ sung, bù đắp
我需要补课。
- Wǒ xūyào bǔ kè.
→ Tôi cần học bù.
补衣服多少钱?
- Bǔ yīfu duōshǎo qián?
→ Sửa quần áo bao nhiêu tiền?
11. 广播 – guǎngbō – Quảng bá – (名, 动) – Phát thanh
听广播新闻。
- Tīng guǎngbō xīnwén.
→ Nghe tin tức phát thanh.
广播开始了。
- Guǎngbō kāishǐ le.
→ Chương trình phát thanh đã bắt đầu.
12. 面条 – miàntiáo – Miến điều – (名) – Mì sợi
我爱吃面条。
- Wǒ ài chī miàntiáo.
→ Tôi thích ăn mì.
请给我一碗面条。
- Qǐng gěi wǒ yī wǎn miàntiáo.
→ Làm ơn cho tôi một tô mì.
13. 面包 – miànbāo – Miến bao – (名) – Bánh mì
早餐吃面包。
- Zǎocān chī miànbāo.
→ Bữa sáng ăn bánh mì.
买一个面包。
- Mǎi yī gè miànbāo.
→ Mua một cái bánh mì.
14. 节目 – jiémù – Tiết mục – (名) – Màn trình diễn, tiết mục
这个节目很有趣。
- Zhège jiémù hěn yǒuqù.
→ Tiết mục này rất thú vị.
节目结束了。
- Jiémù jiéshù le.
→ Tiết mục đã kết thúc.
15. 糖 – táng – Đường – (名) – Kẹo, đường
咖啡加糖。
- Kāfēi jiā táng.
→ Cà phê thêm đường.
孩子喜欢吃糖。
- Háizi xǐhuān chī táng.
→ Trẻ con thích ăn kẹo.
16. 杂志 – zázhì – Tạp chí – (名) – Tạp chí
这本杂志很好看。
- Zhè běn zázhì hěn hǎokàn.
→ Cuốn tạp chí này rất hay.
我买了一份杂志。
- Wǒ mǎi le yī fèn zázhì.
→ Tôi đã mua một tờ tạp chí.
17. 画报 – huàbào – Họa báo – (名) – Báo ảnh
画报上有明星。
- Huàbào shàng yǒu míngxīng.
→ Trên báo ảnh có người nổi tiếng.
我喜欢看画报。
- Wǒ xǐhuān kàn huàbào.
→ Tôi thích xem báo ảnh.
18. 录像带 – lùxiàngdài – Lục tượng đới – (名) – Băng video
这是老录像带。
- Zhè shì lǎo lùxiàngdài.
→ Đây là băng video cũ.
录像带坏了。
- Lùxiàngdài huài le.
→ Băng video bị hỏng rồi.
19. 磁带 – cídài – Từ đới – (名) – Băng từ (băng cát xét)
听磁带学英语。
- Tīng cídài xué Yīngyǔ.
→ Nghe băng để học tiếng Anh.
这盘磁带很旧。
- Zhè pán cídài hěn jiù.
→ Cuộn băng này rất cũ.
20. 黑 – hēi – Hắc – (形) – Đen
天黑了。
- Tiān hēi le.
→ Trời tối rồi.
黑色的衣服。
- Hēisè de yīfu.
→ Quần áo màu đen.
21. 戴 – dài – Đới – (动) – Đeo, mặc, đội
戴帽子。
- Dài màozi.
→ Đội mũ.
她戴着手表。
- Tā dài zhe shǒubiǎo.
→ Cô ấy đang đeo đồng hồ.
Mẫu câu
253
我想买点儿点心什么的。
- Wǒ xiǎng mǎi diǎnr diǎn xīnshénme de.
Tôi muốn mua một chút điểm tâm gì đó.
254
没什么好点心。
- Méi shénme hǎo diǎn xīn.
Không có điểm tâm gì ngon cả.
255
去小卖部看看,什么好就买什么。
- Qù xiǎomàibù kàn kan,shénme hǎo jiù mǎi shénme.
Đến cửa hàng xem, thứ gì ngon thì mua thứ đó.
256
医院前边修路,汽车到不了医院门口。
- Yīyuàn qiánbiān xiū lù, qìchē dào bu liǎo yīyuàn ménkǒu.
Phía trước bệnh viện đang sửa đường, xe hơi không tới cổng bệnh viện được.
257
你好点儿了吗?
- Nǐ hǎo diǎnr le ma?
Bạn đỡ hơn chút nào chưa?
258
看样子,你好多了。
- Kàn yàngzi, nǐ hǎo duō le.
Coi bộ bạn đỡ nhiều rồi.
259
我觉得一天比一天好。
- Wǒ juéde yì tiān bǐ yì tiān hǎo.
Tôi cảm thấy mỗi ngày một khỏe hơn.
260
我们给你带来一些吃的。
- Wǒmen gěi nǐ dài lái yīxiē chī de.
Chúng tôi mang đến cho bạn một ít đồ ăn.
Ngữ pháp
1. 疑问代词 “什么” Đại từ nghi vấn “什么”
Đại từ nghi vấn “什么”,ngoài cách dùng trong câu hỏi, còn có mấy cách dùng sau đây:
a. “什么” thêm “的” đặt sau một hoặc nhiều thành phần ngang hàng biểu thị ý “等等” hoặc “……之类”。Ví dụ:
(1) 我们带着一些水果、罐头什么的,去看王兰。
- Wǒmen dàizhe yīxiē shuǐguǒ, guàntou shénme de, qù kàn Wáng Lán.
Chúng tôi mang theo một ít hoa quả, đồ hộp gì đó, đi thăm Vương Lan.
(2) 跑步、打球、游泳什么的,他都喜欢。
- Pǎobù, dǎqiú, yóuyǒng shénme de, tā dōu xǐhuān.
Chạy bộ, đánh bóng, bơi lội gì đó, anh ấy đều thích.
b. Thay thế cho sự vật hoặc người không được khẳng định, sau khi bỏ “什么” đi, ý nghĩa không thay đổi, chỉ có giọng điệu hơi thẳng thừng. Ví dụ:
(3) 没什么好点心。
- Méi shénme hǎo diǎnxīn.
Không có bánh ngon gì cả.
(4) 你去上海,我没什么不放心的。
- Nǐ qù Shànghǎi, wǒ méi shénme bù fàngxīn de.
Bạn đi Thượng Hải, tôi không có gì không yên tâm.
c. “什么” khi được đặt trước “都”,“也” sẽ đề cập đến tất cả sự vật trong phạm vi đang được đề cập, không có ngoại lệ. Ví dụ:
(5) 王兰病了,什么都不想吃。
- Wáng Lán bìngle, shénme dōu bù xiǎng chī.
Vương Lan bị ốm, không muốn ăn gì cả.
(6) 我什么也不知道。
- Wǒ shénme yě bù zhīdào.
Tôi không biết gì cả.
d. Có khi có hai từ “什么” trước sau đối ứng nhau, biểu thị cái trước quyết định cái sau (ta dịch là: “cái gì… cái ấy”). Ví dụ:
(7) 什么好就买什么。
- Shénme hǎo jiù mǎi shénme.
Cái gì ngon thì mua cái đó.
(8) 什么最好吃,我就吃什么。
- Shénme zuì hǎochī, wǒ jiù chī shénme.
Cái gì ngon nhất, tôi sẽ ăn cái đó.
2. 动词 “了” 作可能补语 Động từ “了” làm bổ ngữ khả năng
Động từ “了” biểu thị ý “hoàn tất”, “kết thúc” hoặc “có thể”, thường được đặt sau một động từ khác, tạo thành bổ ngữ khả năng, đánh giá khả năng thực hiện của hành vi (có thể hoặc không thể). Ví dụ:
(1) 明天你去得了公园吗?
- Míngtiān nǐ qù déliǎo gōngyuán ma?
Ngày mai bạn có thể đi công viên được không?
(2) 他病了,今天上不了课了。
- Tā bìngle, jīntiān shàng bùliǎo kèle.
Anh ấy bị ốm, hôm nay không thể lên lớp được.
Có khi làm bổ ngữ khả năng, nó vẫn có ý chỉ sự hoàn tất. Ví dụ:
(3) 这么多菜,我一个人吃不了。
- Zhème duō cài, wǒ yīgè rén chī bùliǎo.
Nhiều món ăn thế này, một mình tôi không thể ăn hết được.
(4) 做这点儿练习,用不了半个小时。
- Zuò zhè diǎnr liànxí, yòng bùliǎo bàn gè xiǎoshí.
Làm chút bài tập này, không cần đến nửa tiếng đồng hồ.
Đàm thoại
玛丽:今天下午我们去看王兰,好吗?
- Mǎlì: Jīntiān xiàwǔ wǒmen qù kàn Wáng Lán, hǎo ma?
Mary: Chiều nay chúng mình đi thăm Vương Lan nhé, được không?
刘京:不行,今天不能看病人。明天下午可以。
- Liú Jīng: Bù xíng, jīntiān bù néng kàn bìngrén. Míngtiān xiàwǔ kěyǐ.
Lưu Kinh: Không được, hôm nay không thể thăm bệnh nhân. Chiều mai thì được.
大卫:给她送点儿什么呢?
- Dàwèi: Gěi tā sòng diǎn shénme ne?
David: Tặng cô ấy chút gì nhỉ?
玛丽:我想给她买点儿点心什么的。
- Mǎlì: Wǒ xiǎng gěi tā mǎi diǎn diǎnxīn shénme de.
Mary: Mình định mua ít bánh ngọt hoặc đồ gì đó.
大卫:没什么好点心。还是买些罐头和水果吧。
- Dàwèi: Méi shénme hǎo diǎnxīn. Háishi mǎi xiē guàntou hé shuǐguǒ ba.
David: Không có bánh ngọt nào ngon. Thôi mua đồ hộp và trái cây đi.
玛丽:去小卖部看看,什么好就买什么。
- Mǎlì: Qù xiǎomàibù kànkan, shénme hǎo jiù mǎi shénme.
Mary: Đến cửa hàng tạp hóa xem, thấy gì ngon thì mua.
刘京:这两天医院前边修路,汽车到不了医院门口。
- Liú Jīng: Zhè liǎng tiān yīyuàn qiánbian xiū lù, qìchē dào bu liǎo yīyuàn ménkǒu.
Lưu Kinh: Hai ngày này trước bệnh viện đang sửa đường, xe ô tô không đến được cổng.
玛丽:那怎么办?
- Mǎlì: Nà zěnme bàn?
Mary: Thế thì làm thế nào?
大卫:我们在前一站下车,从那儿走着去很近。
- Dàwèi: Wǒmen zài qián yí zhàn xiàchē, cóng nàr zǒu zhe qù hěn jìn.
David: Chúng ta xuống xe ở trạm trước đó, từ đó đi bộ đến rất gần.
玛丽:王兰,你好点儿了吗?
- Mǎlì: Wáng Lán, nǐ hǎo diǎn er le ma?
Mary: Vương Lan, cậu đỡ hơn chưa?
刘京:看样子,你好多了。
- Liú Jīng: Kàn yàngzi, nǐ hǎoduō le.
Lưu Kinh: Trông cậu khỏe hơn nhiều rồi.
王兰:我觉得一天比一天好。谢谢你们来看我。
- Wáng Lán: Wǒ juéde yì tiān bǐ yì tiān hǎo. Xièxie nǐmen lái kàn wǒ.
Vương Lan: Mình thấy mỗi ngày một khỏe hơn. Cảm ơn các cậu đến thăm mình.
大卫:我们给你带来一些吃的。
- Dàwèi: Wǒmen gěi nǐ dàilai yìxiē chī de.
David: Bọn mình mang cho cậu chút đồ ăn.
王兰:你们太客气了,真不好意思。我好几天没上课了。眼镜也摔坏了。
- Wáng Lán: Nǐmen tài kèqi le, zhēn bù hǎoyìsi. Wǒ hǎo jǐ tiān méi shàngkè le. Yǎnjìng yě shuāi huài le.
Vương Lan: Các cậu khách sáo quá, ngại thật. Mình mấy ngày nay không đi học được. Kính mắt cũng vỡ rồi.
刘京:你别着急,老师让我告诉你,以后给你补课。
- Liú Jīng: Nǐ bié zháojí, lǎoshī ràng wǒ gàosu nǐ, yǐhòu gěi nǐ bǔkè.
Lưu Kinh: Cậu đừng lo, cô giáo bảo mình nói với cậu là sau này sẽ dạy bù cho cậu.
玛丽:我给你带来了收录机,你可以听听英语广播。
- Mǎlì: Wǒ gěi nǐ dàilai shōulùjī, nǐ kěyǐ tīng ting Yīngyǔ guǎngbō.
Mary: Mình mang cho cậu máy thu âm, cậu có thể nghe đài tiếng Anh.
王兰:多谢你们了。
- Wáng Lán: Duōxiè nǐmen le.
Vương Lan: Cảm ơn mọi người nhiều.
大卫:你好好休息,下次我们再来看你。
- Dàwèi: Nǐ hǎohāo xiūxi, xiàcì wǒmen zài lái kàn nǐ.
David: Cậu nghỉ ngơi đi, lần sau bọn mình sẽ lại đến thăm.
王兰:再见!
- Wáng Lán: Zàijiàn!
Vương Lan: Tạm biệt!
三人:再见!
- Sān rén: Zàijiàn!
Ba người: Tạm biệt!
Chú thích
我觉得一天比一天好。
- Wǒ juédé yì tiān bǐ yì tiān hǎo.
Tôi cảm thấy ngày một tốt hơn.
Giải thích:
一天比一天 đóng vai trò trạng ngữ, chỉ sự thay đổi theo thời gian, mức độ của sự vật ngày càng tăng hoặc giảm. Có thể thay thế bằng: 一年比一年 (năm qua năm), 一次比一次 (lần này qua lần khác).
Mở rộng
- 天很黑,看样子要下雨了。
Tiān hěn hēi, kàn yàngzi yào xià yǔ le.
Trời rất tối, có vẻ sắp mưa rồi. - 人民的生活——一年比一年幸福。
Rénmín de shēnghuó — yì nián bǐ yì nián xìngfú.
Đời sống nhân dân — năm qua năm hạnh phúc hơn. - 那个戴眼镜的人是谁?
Nà ge dài yǎnjìng de rén shì shéi?
Người đeo kính đó là ai vậy?
***Xem tiếp bài 36: Tôi sắp về nước
Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.
Nguồn: chinese.com.vn
Bản quyền thuộc về:Trung tâm tiếng Trung Chinese
Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả.