Bài 15: 301 Câu Đàm thoại tiếng Hoa – Tôi cần gọi điện thoại quốc tế
Video 301 câu đàm thoại tiếng Hoa bài 15: Tôi cần gọi điện thoại quốc tế là 1 trong 40 video trong cuốn sách 301 câu đàm thoại tiếng Hoa được biên soạn theo chủ đề giao tiếp tiếng Trung hàng ngày cho người mới bắt đầu học tiếng Trung.
Mỗi bài học đều được chuyển tải sang dạng video có hình ảnh bám sát đời sống giúp bạn học tiếng Hoa dễ dàng hơn.
🔊 这个地区号是010。 Zhège dìqū hào shì líng yī líng. Mã vùng này là 010.
1️⃣2️⃣🔊 地区 / dìqū / (danh từ) khu vực, vùng
🔊 他住在南方地区。 Tā zhù zài nánfāng dìqū. Anh ấy sống ở khu vực phía Nam.
🔊 这个地区天气很好。 Zhège dìqū tiānqì hěn hǎo. Thời tiết ở khu vực này rất tốt.
🔊 通 / tōng / (động từ) thông, nối liền
🔊 电话打通了。 Diànhuà dǎ tōng le. Điện thoại đã gọi thông.
🔊 两个城市之间有一条通道。 Liǎng gè chéngshì zhījiān yǒu yì tiáo tōngdào. Giữa hai thành phố có một lối thông nhau.
1️⃣4️⃣🔊 卡 / kǎ / (danh từ) các, thẻ
🔊 我的银行卡丢了。 Wǒ de yínháng kǎ diū le. Thẻ ngân hàng của tôi bị mất rồi.
🔊 请出示你的学生卡。 Qǐng chūshì nǐ de xuéshēng kǎ. Xin vui lòng xuất trình thẻ sinh viên của bạn.
1️⃣5️⃣🔊 拨 / bō / (động từ) quay (số điện thoại)
🔊 请拨110报警。 Qǐng bō yāoyāolíng bàojǐng. Xin hãy quay số 110 để báo cảnh sát.
🔊 他拨错了电话号码。 Tā bō cuò le diànhuà hàomǎ. Anh ấy quay nhầm số điện thoại.
🔊 照相机 / zhàoxiàngjī / (danh từ) máy chụp hình, máy ảnh
🔊 这台照相机很贵。 Zhè tái zhàoxiàngjī hěn guì. Cái máy chụp hình này rất đắt.
🔊 我想买一部新的照相机。 Wǒ xiǎng mǎi yí bù xīn de zhàoxiàngjī. Tôi muốn mua một chiếc máy ảnh mới.
🔊 照相 / zhàoxiàng / (động từ) chụp hình
🔊 我们在公园里照相了。 Wǒmen zài gōngyuán lǐ zhàoxiàng le. Chúng tôi đã chụp hình trong công viên.
🔊 他喜欢照相。 Tā xǐhuan zhàoxiàng. Anh ấy thích chụp ảnh.
🔊 寄 / jì / (động từ) gửi
🔊 我寄了一封信给你。 Wǒ jì le yì fēng xìn gěi nǐ. Tôi đã gửi cho bạn một bức thư.
🔊 请帮我寄这个包裹。 Qǐng bāng wǒ jì zhège bāoguǒ. Làm ơn giúp tôi gửi gói hàng này.
🔊 交 / jiāo / (động từ) nộp, đưa, giao
🔊 请交作业。 Qǐng jiāo zuòyè. Xin hãy nộp bài tập.
🔊 他已经交了学费。 Tā yǐjīng jiāo le xuéfèi. Anh ấy đã nộp học phí rồi.
专名 Danh từ riêng
🔊 东京 / Dōngjīng / Tô-ky-ô (Tokyo)
Mẫu câu:
🔊 这是新出的纪念邮票。
zhè shì xīn chū de jì niàn yóu piào
Đây là con tem kỉ niệm mới .
🔊 还有好看的吗?
Hái yǒu hǎo kàn de ma ?
Còn có cái đẹp hơn không ?
🔊 这几种怎么样?
zhè jǐ zhǒng zěn me yàng
Mấy loại này thế nào ?
🔊 请你帮我挑挑。
Qǐng nǐ bāng wǒ tiāo tiao
Xin cô chọn dùm tôi.
🔊 一样买一套吧。
yí yàng mǎi yí tào ba
Mỗi kiểu mua một bộ.
🔊 我要打国际电话。
wǒ yào dǎ guó jì diàn huà
Tôi muốn gọi điện thoại ra nước ngoài.
🔊 电话号码是多少?
Diàn huà hào mǎ shì duō shao .
Số điện thoại là bao nhiêu.
🔊 您的电话接通了。
Nín de diàn huà jiē tōng le .
Điện thoại của ông đã nối thông rồi.
NGỮ PHÁP:
1. “是”字句 (2) Câu chữ “是” (2)
Phía sau danh từ, đại từ, tính từ… thêm trợ từ “的” vào, ta sẽ có một kết cấu chữ “的” mang tính chất và tác dụng của một danh từ, có thể sử dụng độc lập. Loại kết cấu chữ “的” này thường xuất hiện trong câu chữ “是”。Ví dụ:
(1) 🔊 这个本子是我的。
Zhège běnzi shì wǒ de. Quyển vở này là của tôi.
(2) 🔊 那套票是新的。
Nà tào piào shì xīn de. Bộ vé đó là mới.
(3)🔊 这件毛衣不是玛丽的。
Zhè jiàn máoyī bù shì Mǎlì de. Chiếc áo len này không phải của Mary.
2. 结果补语 Bổ ngữ kết quả
Bổ ngữ nói rõ kết quả của động tác gọi là bổ ngữ kết quả. Bổ ngữ kết quả thường do động từ hoặc tính từ đảm nhiệm.
Ví dụ: “打通” – “写好”…
Động từ “到” làm bổ ngữ kết quả thường chỉ người hoặc phương tiện thông qua động tác di chuyển đến một địa điểm nào đó hoặc kéo dài đến một thời điểm nào đó, cũng có thể chỉ động tác tiến hành đến một mức độ nào đó.
📝 Ví dụ:
(1) 🔊 他回到北京了。
Tā huídào Běijīng le.
Anh ấy đã trở về Bắc Kinh.
(2) 我们爬到第十五层了。
Wǒmen pádào dì shíwǔ céng le.
Chúng tôi đã leo lên tầng mười lăm rồi.
(3) 🔊 昨天我上工作到十点。
Zuótiān wǒ shàng gōngzuò dào shí diǎn.
Hôm qua tôi làm việc đến mười giờ.
Dạng phủ định của câu có bổ ngữ kết quả là thêm “没 (有)” vào trước động từ.
📝 Ví dụ:
(5) 🔊 我没买到那本书。
Wǒ méi mǎidào nà běn shū.
Tôi chưa mua được quyển sách đó.
(6) 🔊 大卫没找到那辆车。
Dàwèi méi zhǎodào nà liàng chē.
Đại Vệ chưa tìm được chiếc xe đó.
Hội thoại
Hội thoại 1
【🔊 在北京某邮局】 (Tại một bưu điện ở Bắc Kinh)
和子:🔊 有纪念邮票吗?
Yǒu jìniàn yóupiào ma? Có tem kỷ niệm không?
营业员:🔊 有,这是新出的。
Yǒu, zhè shì xīn chū de. Có, đây là loại mới phát hành.
和子:🔊 好。买两套。还有好看的吗?
Hǎo. Mǎi liǎng tào. Hái yǒu hǎokàn de ma? Được. Tôi mua hai bộ. Còn bộ nào đẹp nữa không?
营业员:🔊 你看看,这几种怎么样?
Nǐ kànkan, zhè jǐ zhǒng zěnmeyàng? Bạn xem mấy loại này thế nào?
和子:🔊 请你帮我挑挑。
Qǐng nǐ bāng wǒ tiāotiao. Xin bạn chọn giúp tôi.
营业员:🔊 我看这四种都很好。
Wǒ kàn zhè sì zhǒng dōu hěn hǎo. Tôi thấy bốn loại này đều rất tốt.
和子:🔊 那一样买一套吧。这儿能打国际电话吗?
Nà yíyàng mǎi yí tào ba. Zhèr néng dǎ guójì diànhuà ma?
Vậy mỗi loại mua một bộ đi. Ở đây có thể gọi điện thoại quốc tế không?
营业员:🔊 能,在那儿。买电话卡吗?
Néng, zài nàr. Mǎi diànhuàkǎ ma? Được, ở đằng kia. Bạn có mua thẻ điện thoại không?
和子:🔊 不,我有。
Bù, wǒ yǒu. Không, tôi có rồi.
Hội thoại 2
和子:🔊 小姐,我要打国际电话。
Xiǎojiě, wǒ yào dǎ guójì diànhuà. Cô ơi, tôi muốn gọi điện thoại quốc tế.
Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.