Video 301 câu đàm thoại tiếng Hoa bài 14: Tôi cần đi đổi tiền là 1 trong 40 video trong cuốn sách 301 câu đàm thoại tiếng Hoa được biên soạn theo chủ đề giao tiếp tiếng Trung hàng ngày cho người mới bắt đầu học tiếng Trung.
Mỗi bài học đều được chuyển tải sang dạng video có hình ảnh bám sát đời sống giúp bạn học tiếng Hoa dễ dàng hơn.
→ Xem lại 301 câu đàm thoại tiếng Hoa bài 13: Cần chuyển xe
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ vựng
1. 听说 tīng shuō ( thính thuyết ): nghe nói
- 听说明天你去中国旅行吗?
tīng shuō míng tiān nǐ qù zhōng guó lǚ xíng ma?
→ Nghe nói ngày mai bạn đi du lịch Trung Quốc phải không? - 对啊,我跟几个朋友一起去。
duì a, wǒ gēn jǐ ge péng you yì qǐ qù.
→ Đúng vậy, tôi đi cùng mấy người bạn.
2. 饭店 fàn diàn ( phạn điếm ) : khách sạn, quán ăn
这是中国饭店,我们一起去用餐吧。
- zhè shì zhōng guó fàn diàn, wǒ men yì qǐ qù yòng cān ba.
- Đây là nhà hàng Trung Quốc, chúng ta cùng đi ăn nhé.
- 酒店jiǔ diàn ( tửu điếm ): khách sạn lớn
- 旅馆lǚ guǎn ( lữ quán ): nhà nghỉ, khách sạn nhỏ
3. 里 lǐ ( lý ) : bên trong
家里有人吗?
- jiā lǐ yǒu rén ma?
- → Trong nhà có ai không?
来了,来了。
- lái le, lái le.
→ Đến đây, đến đây!
4. 能 néng ( năng ) : có thể
- 你能说汉语吗?
nǐ néng shuō hàn yǔ ma?
→ Bạn có thể nói tiếng Trung không?
你不能回家这么晚啊!你看现在几点了。
- nǐ bù néng huí jiā zhè me wǎn a! nǐ kàn xiàn zài jǐ diǎn le.
→ Con không thể về nhà muộn thế này! Con xem bây giờ là mấy giờ rồi.
5. 带 dài ( đai ) : mang, đem
你带钱吗?
- nǐ dài qián ma?
→ Bạn có mang theo tiền không?
我带啊,你要多少钱?
- wǒ dài a, nǐ yào duō shao qián?
→ Có mang, bạn cần bao nhiêu tiền?
6. 数 shù ( số ) : con số
数字写错了。
Shùzì xiě cuò le.
Con số viết sai rồi.请把这个数读出来。
Qǐng bǎ zhège shù dú chūlái.
Hãy đọc con số này ra.
7. 数 shǔ ( số ) : đếm
给你钱,请数数。
- gěi nǐ qián, qǐng shǔ shu.
→ Đưa bạn tiền đây, làm ơn đếm lại nhé.
对了,谢谢,有发票吗?
- duì le, xiè xie, yǒu fā piào ma?
→ À đúng rồi, cảm ơn, có hóa đơn không?
8. 时间 shí jiān ( thời gian ): thời gian
我没有时间跟你聊天。
Wǒ méiyǒu shíjiān gēn nǐ liáotiān.
Tôi không có thời gian để trò chuyện với bạn.时间过得真快。
Shíjiān guò de zhēn kuài.
Thời gian trôi qua thật nhanh.
9. 快 kuài ( khoái ) : nhanh
- 慢 màn ( mạn ): chậm
快走啊,很晚了。
- kuài zǒu a, hěn wǎn le.
→ Đi nhanh lên, muộn lắm rồi.
请你慢说。
- qǐng nǐ màn shuō.
→ Làm ơn nói chậm một chút.
10. 花 huā (hoa) : bông hoa, tiêu (tiêu tiền)
花儿开得很漂亮。
Huār kāi de hěn piàoliang.
Hoa nở rất đẹp.他花了很多钱买这件衣服。
Tā huā le hěn duō qián mǎi zhè jiàn yīfu.
Anh ấy tiêu rất nhiều tiền để mua bộ quần áo này.
11. 营业员 yíng yè yuán ( doanh nghiệp viên ) : nhân viên
营业员正在接待顾客。
Yíngyèyuán zhèngzài jiēdài gùkè.
Nhân viên bán hàng đang tiếp khách.我在商店当营业员。
Wǒ zài shāngdiàn dāng yíngyèyuán.
Tôi làm nhân viên bán hàng ở cửa hàng.
12. 美元 měi yuán ( mỹ nguyên ) : USD
我想换一百美元。
Wǒ xiǎng huàn yì bǎi měiyuán.
Tôi muốn đổi một trăm đô la Mỹ.这里可以用美元付款吗?
Zhèlǐ kěyǐ yòng měiyuán fùkuǎn ma?
Ở đây có thể thanh toán bằng đô la Mỹ không?
13. 百 bǎi ( bách ) : trăm
我有一百块钱。
Wǒ yǒu yì bǎi kuài qián.
Tôi có một trăm đồng.这栋楼有一百米高。
Zhè dòng lóu yǒu yì bǎi mǐ gāo.
Tòa nhà này cao một trăm mét.
人民币 / rénmínbì / (danh từ) Nhân dân tệ (tiền của Trung Quốc)
我有一百元人民币。
Wǒ yǒu yì bǎi yuán rénmínbì.
Tôi có một trăm nhân dân tệ.他用人民币买了一本书。
Tā yòng rénmínbì mǎile yì běn shū.
Anh ấy dùng nhân dân tệ mua một quyển sách.
15. 这样 zhè yàng ( giá dạng ) : thế này
这样做比较好。
Zhèyàng zuò bǐjiào hǎo.
Làm như vậy thì tốt hơn.你不能这样说话。
Nǐ bù néng zhèyàng shuōhuà.
Bạn không thể nói như vậy.
16. 电话 diàn huà ( điện thoại ) : điện thoại
- 打电话 dǎ diàn huà ( đả điện thoại ): gọi điện
- 接电话 jiē diàn huà ( tiếp điện thoại ): nghe điện
我打了一个电话给妈妈。
Wǒ dǎle yí gè diànhuà gěi māma.
Tôi đã gọi một cuộc điện thoại cho mẹ.这部电话坏了。
Zhè bù diànhuà huài le.
Chiếc điện thoại này bị hỏng rồi.
17. 号码 hào mǎ ( hiệu mã ) : mã số, số
你的电话号码是多少?
Nǐ de diànhuà hàomǎ shì duōshǎo?
Số điện thoại của bạn là bao nhiêu?请告诉我你的房间号码。
Qǐng gàosu wǒ nǐ de fángjiān hàomǎ.
Xin hãy cho tôi biết số phòng của bạn.
18. 念 niàn ( niệm ) : đọc
请大声念课文。
Qǐng dàshēng niàn kèwén.
Hãy đọc to bài khóa lên.他在心里默默地念着名字。
Tā zài xīnlǐ mòmò de niànzhe míngzì.
Anh ấy đang thầm đọc tên trong lòng.
19. 汉字 hàn zì ( hán tự ) : chữ Hán
我正在学习汉字。
Wǒ zhèngzài xuéxí Hànzì.
Tôi đang học chữ Hán.这个汉字怎么写?
Zhège Hànzì zěnme xiě?
Chữ Hán này viết thế nào?
20. 等 děng ( đẳng ) : đợi,vân vân
请你等我一下。
Qǐng nǐ děng wǒ yíxià.
Làm ơn đợi tôi một chút.他在门口等朋友。
Tā zài ménkǒu děng péngyou.
Anh ấy đang đợi bạn ở trước cửa.
Mẫu câu
- 我没钱了。
Wǒ méi qián le.
Tôi hết tiền rồi. - 听说,饭店里可以换钱。
Tīngshuō, fàndiàn lǐ kěyǐ huàn qián.
Nghe nói, trong khách sạn có thể đổi tiền. - 这儿能不能换钱?
Zhèr néng bu néng huàn qián?
Ở đây có đổi tiền được không? - 您带的什么钱?
Nín dài de shénme qián?
Tiền ông/bà mang theo là tiền gì? - 请您写一下钱数。
Qǐng nín xiě yíxià qiánshù.
Xin ông/bà viết số tiền ra. - 请数一数。
Qǐng shǔ yì shǔ.
Xin đếm lại. - 时间不早了。
Shíjiān bù zǎo le.
Thời gian không còn sớm nữa. - 我们快走吧!
Wǒmen kuài zǒu ba!
Chúng ta đi nhanh lên!
NGỮ PHÁP
1. 兼语句
Câu kiêm ngữ
Vị ngữ do hai ngữ động từ tạo thành, tân ngữ của động từ đứng trước đồng thời cũng là chủ ngữ của động từ đứng sau, loại câu này gọi là câu kiêm ngữ. Động từ thứ nhất của câu kiêm ngữ thường mang ý nghĩa câu khiến, như: “请” (xin, nhờ), “让” (để, bảo), “叫” (bảo, kêu)…
Ví dụ:
(1) 请您写一下名字。
- Qǐng nín xiě yíxià míngzì.
Xin ngài viết tên xuống một chút.
(2) 请他吃饭。
- Qǐng tā chī fàn.
Mời anh ấy ăn cơm.
2. 语气助词“了”
Trợ từ ngữ khí “了”
Có khi “了” chỉ một sự việc hay một tình huống nào đó đã xảy ra. Thử so sánh hai mẫu đối thoại sau:
(1)
你去哪儿?
- Nǐ qù nǎr?
Bạn đi đâu vậy?
我去商店。
- Wǒ qù shāngdiàn.
Tôi đi cửa hàng.
你买什么?
- Nǐ mǎi shénme?
Bạn mua gì vậy?
我要买苹果。
- Wǒ yào mǎi píngguǒ.
Tôi muốn mua táo.
(2)
你去哪儿了?
- Nǐ qù nǎr le?
Bạn đã đi đâu vậy?
我去商店了。
- Wǒ qù shāngdiàn le.
Tôi đã đi cửa hàng.
你买什么了?
- Nǐ mǎi shénme le?
Bạn đã mua gì rồi?
我要买苹果了。
- Wǒ yào mǎi píngguǒ le.
Tôi muốn mua táo rồi.
Trong đoạn đối thoại (1) không dùng “了”,chỉ hai sự việc“去商店”và “买苹果”chưa xảy ra. Trong mẩu đối thoại (2) dùng “了”, chỉ hai sự việc đó đã xảy ra rồi.
Dạng phủ định của câu mang trợ từ ngữ khí “了” là đặt phó từ“没(有)” trước động từ, đồng thời bỏ “了” ở cuối câu. Còn câu hỏi chính phản của nó thì thêm “………了没有” ở cuối câu hoặc cùng đưa ra dạng khẳng định và phủ định của động từ “………………………………”
Ví dụ:
(3) 他没去商店。
- Tā méi qù shāngdiàn.
Anh ấy chưa đi cửa hàng.
(4) 我没买苹果。
- Wǒ méi mǎi píngguǒ.
Tôi chưa mua táo.
(5) 你吃饭了没有?
- Nǐ chīfàn le méiyǒu?
Bạn đã ăn cơm chưa?
(6) 你吃没吃饭?
- Nǐ chī méi chī fàn?
Bạn ăn cơm chưa?
Hội thoại
Hội thoại 1
玛丽:钱都花了,我没钱了。我要去换钱。
- Mǎlì: Qián dōu huā le, wǒ méi qián le. Wǒ yào qù huàn qián.
- Mary: Tiền tiêu hết rồi, tôi hết tiền rồi. Tôi muốn đi đổi tiền.
大卫: 听说,饭店里可以换钱。
- Dàwèi: Tīngshuō, fàndiàn lǐ kěyǐ huàn qián.
David: Nghe nói, trong khách sạn có thể đổi tiền.
玛丽: 我们去问问吧。
- Mǎlì: Wǒmen qù wènwen ba.
Mary: Chúng ta đi hỏi thử nhé.
Hội thoại 2
玛丽: 请问,这儿能不能换钱?
- Mǎlì: Qǐng wèn, zhèr néng bù néng huàn qián?
Mary: Xin hỏi, ở đây có đổi tiền được không?
营业员: 能,您带的什么钱?
- Yíngyèyuán: Néng, nín dài de shénme qián?
Nhân viên: Được, ông/bà mang theo loại tiền gì?
玛丽: 美元。
- Mǎlì: Měiyuán.
Mary: Đô la Mỹ.
营业员: 换多少?
- Yíngyèyuán: Huàn duōshao?
Nhân viên: Đổi bao nhiêu?
玛丽: 五百美元。美元换多少外汇券?
- Mǎlì: Wǔ bǎi měiyuán. Měiyuán huàn duōshao wàihuìquàn?
- Mary: Năm trăm đô la Mỹ. Đô la Mỹ đổi được bao nhiêu phiếu ngoại tệ?
营业员:八块二毛七。请您写一下儿钱数。再写一下儿名字。
- Bā kuài èr máo qī. Qǐng nín xiě yíxiàr qiánshù. Zài xiě yíxiàr míngzi.
- Tám đồng hai hào bảy. Xin ông/bà ghi số tiền xuống. Ghi thêm tên vào nữa.
玛丽:这样写,对不对?
- Zhèyàng xiě, duì bu duì?
Viết như vậy đúng không?
营业员:对。给您钱,请数一数。
- Duì. Gěi nín qián, qǐng shǔ yì shǔ.
Đúng rồi. Gửi tiền cho ông/bà, xin đếm lại.
玛丽:谢谢!
- Xièxie!
Cảm ơn!
大卫:时间不早了。我们快走吧!
- Shíjiān bù zǎo le. Wǒmen kuài zǒu ba!
Thời gian không còn sớm nữa. Chúng ta nhanh đi thôi!
Chú thích
- “请数一数”“Xin đếm lại.”
“数一数”đồng nghĩa với “数数”. Động từ đơn âm tiết lặp lại thì ở giữa có thể xen “5” vào. Ví dụ:“听一听”,“问一问”…
MỞ RỘNG
没有时间了,不等他了。
Méiyǒu shíjiān le, bù děng tā le.
Không còn thời gian nữa, không đợi anh ấy nữa.这是他的信。请你给他。
Zhè shì tā de xìn. Qǐng nǐ gěi tā.
Đây là thư của anh ấy. Phiền bạn đưa cho anh ấy nhé.
→ Xem tiếp 301 câu đàm thoại tiếng Hoa bài 15: Tôi cần gọi điện thoại quốc tế
Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.
Nguồn: chinese.com.vn
Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Trung Chinese
Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả.