Ngữ cố định trong tiếng Trung chia làm hai loại: Thục ngữ và Tục ngữ. Thục ngữ lại chia làm ba loại nhỏ: thành ngữ, quán ngữ và ngữ yết hậu (tiếng Việt cơ bản không có ngữ yết hậu, còn các loại khác đều có và có rất nhiều như tiếng Hán vậy).
Chữ Hán | Phiên âm | Ý nghĩa | Chú thích |
风口浪尖 | Fēngkǒulàngjiān | Đầu sóng ngọn gió | Thành ngữ |
吃独食 | chīdúshí | Ăn mảnh | Quán ngữ |
远水救不了近火 | yuǎn shuǐ jiù bùliǎo jìn huǒ | Nước xa không cứu được lửa gần | Tục ngữ |
Đặc điểm của ngữ cố định:
1. Hình thức khá cố định, không thể tùy tiện hoán đổi thành phần tạo ngữ.
2. Nói chung có ý nghĩa riêng biệt, không phải là phép cộng đơn giản của ý nghĩa các thành phần.
Ý nghĩa riêng biệt của ngữ cố định gồm ba loại:
Chữ Hán | Phiên âm | Ý nghĩa |
量力而行 | Liànglì ér xíng | Lượng sức mà làm |
冷眼旁观 | lěngyǎnpángguān | Thờ ơ lạnh nhạt |
青山于蓝 | qīngshān yú lán | Gai ngọn nhọn hơn gai gốc |
Một ngữ cố định nào đó có thể chỉ có một trong ba ý nghĩa trên, cũng có thể có hai hoặc thậm chí có ba ý nghĩa trên.
3. Chức năng ngữ pháp của ngữ cố định tương đương một thực từ.
VD: 量力而行 tương đương một động từ.
4. Không ít ngữ cố định có sắc thái tình cảm tốt, xấu, trung tính.
Chữ Hán | Phiên âm | Ý nghĩa | Chú thích |
粉白黛黑 | Fěn bái dài hēi | Điểm phấn tô son | nghĩa tốt |
涂脂抹粉 | túzhīmǒfěn | Tô son trát phấn | nghĩa xấu |
Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.
→ Xem thêm: Ngữ danh từ trong tiếng Trung
Nguồn: chinese.com.vn
Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Trung Chinese
Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả.