Trong tiếng Trung, có một số loại đại từ quan trọng mà bạn có thể sử dụng trong giao tiếp hàng ngày. Dưới đây là một số đại từ phổ biến:
- 我 (wǒ): tôi, tớ, chúng tôi
- 你 (nǐ): bạn, cậu, anh/chị (dùng trong mối quan hệ ngang hàng)
- 他 (tā): anh ấy, cậu ấy, ông ấy
- 她 (tā): cô ấy, bà ấy
- 它 (tā): nó (dùng cho động vật và vật không sống)
- 我们 (wǒmen): chúng ta, chúng tôi
- 你们 (nǐmen): các bạn, các anh/chị (dùng trong mối quan hệ ngang hàng)
- 他们 (tāmen): họ (đàn ông, cả nam và nữ), các anh/chị
- 她们 (tāmen): họ (đàn bà, chỉ nữ giới)
- 这 (zhè) và 那 (nà): cái này và cái đó, dùng để chỉ vật
- 这个 (zhè ge) và 那个 (nà ge): người này và người đó, dùng để chỉ người
- 自己 (zìjǐ): bản thân
- 什么 (shénme): gì, cái gì
- 谁 (shuí/Shéi): ai
- 哪里 (nǎlǐ): đâu, ở đâu
Đây chỉ là một số đại từ cơ bản trong tiếng Trung. Còn rất nhiều loại đại từ khác mà bạn có thể khám phá khi tiếp tục học ngôn ngữ này.
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Đại từ trong tiếng Trung là gì?
Trong tiếng Trung Đại từ có tác dụng thay thế, chỉ thị. Chức năng ngữ pháp của đại từ trong tiếng Trung tương đương với đơn vị ngôn ngữ mà nó thay thế, chỉ thị.
Ví dụ:
– 这是我们班的老师,他今年33岁。
Zhè shì wǒmen bān de lǎoshī, tā jīnnián 33 suì.
Đây là thầy giáo của chúng tôi, thầy ấy năm nay 33 tuổi.
他 (thầy ấy) là đại từ thay thế cho danh từ 老师 (thầy giáo)
– 去年我去过江苏,那里的风景非常美丽。
Qùnián wǒ qùguò Jiāngsū, nàlǐ de fēngjǐng fēicháng měilì.
Năm ngoái tôi từng đến Giang Tô, phong cảnh nơi đấy rất đẹp.
那里 (nơi ấy) là đại từ thay thế cho danh từ riêng江苏 (Giang Tô)
Phân loại đại từ trong tiếng Trung
Đại từ được chia thành ba loại lớn:
Đại từ nhân xưng
Là những từ dùng để thay thế cho người hoặc vật.
Bao gồm:
Đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất: 我、自己、我们、咱们
Ví dụ:
– 毕业后,我们很少见面。
Bìyè hòu, wǒmen hěn shǎo jiànmiàn.
Sau khi tốt nghiệp, chúng tôi rất ít khi gặp nhau.
– 周末 我们一起去图书馆读书吧。
Zhōumò wǒmen yīqǐ qù túshū guǎn dúshū ba.
Cuối tuần chúng ta đi thư viện đọc sách đi.
Đại từ nhân xưng ngôi thứ hai:你、您、你们
Ví dụ:
– 您有什么事需要帮忙吗?
Nín yǒu shénme shì xūyào bāngmáng ma?
Ông/ Bà có cần giúp gì không?
– 你们都是大人了,想去哪儿就去哪儿我都不管。
Nǐmen dōu shì dàrénle, xiǎng qù nǎ’r jiù qù nǎ’r wǒ dōu bùguǎn.
Các con đều lớn cả rồi, muốn đi đâu thì đi mẹ không quản nữa.
Đại từ nhân xưng ngôi thứ ba:他、他、它、他们、 她们、它们
Ví dụ:
– 我刚来工作时,他们对我非常热情。
Wǒ gāng lái gōngzuò shí, tāmen duì wǒ fēicháng rèqíng.
Lúc tôi mới đến làm việc, họ giúp tôi rất nhiều.
– 不管别人说什么,她都别在乎。
Bùguǎn biérén shuō shénme, tā dōu bú zàihū.
Cho dù người khác nói gì, cô ấy đều không để ý.
Đại từ nghi vấn
Đại từ nghi vấn có hai cách dùng là: phiếm chỉ và hư chỉ
Đại từ phiếm chỉ: chỉ người hoặc vật trong phạm vi nói.
Ví dụ:
– 她是一个好姑娘,什么都好。
Tā shì yígè hǎo gūniáng, shénme dōu hǎo.
Cô ấy là một cô gái tốt, cái gì cũng tốt.
– 她哪儿都不想去。
Tā nǎ’r dōu bùxiǎng qù.
Cô ấy không muốn đi đâu cả
Đại từ hư chỉ: dùng để chỉ người hoặc vật không xác định
Ví dụ:
– 我不记得在哪儿见过这个人。
Wǒ bú jìdé zài nǎ’r jiànguò zhège rén.
Tôi không nhớ gặp người này ở đâu rồi.
– 他也没说什么只是要你自己多保重。
Tā yě méi shuō shénme zhǐshì yào nǐ zìjǐ duō bǎozhòng.
Anh ấy cũng không nói gì cả chỉ muốn cậu chú ý giữ gìn sức khỏe.
Đại từ chỉ thị
Ví dụ:
– 这种花我家乡有好多。
Zhè zhǒng huā wǒ jiāxiāng yǒu hǎoduō.
oại hoa này quê tớ có nhiều lắm.
– 你这样做,好像不太好。
Nǐ zhèyàng zuò, hǎoxiàng bú tài hǎo.
Cậu làm như thế hình như không ổn lắm.
Cách sử dụng đại từ trong tiếng Trung
Vì thành phần câu mà đại từ đảm nhận phụ thuộc vào từ mà nó thay thế nên chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách dùng của từng loại Đại từ nhé.
Đại từ nhân xưng
Làm chủ ngữ và tân ngữ
Ví dụ:
– 你放心走吧,过了几天我们回去看你。
Nǐ fàngxīn zǒu ba, guòle jǐ tiān wǒmen huíqù kàn nǐ.
Cậu yên tâm đi, vài ngày nữa chúng tớ sẽ đến thăm cậu.
– 我考上大学,妈妈送给我一辆摩托车。
Wǒ kǎo shàng dàxué, māmā sòng gěi wǒ yī liàng mótuō chē.
Tôi đỗ đại học, mẹ mua cho tôi một cái xe máy.
Làm định ngữ, thường được sử dụng theo kết cấu
Đại từ nhân xưng + 的+ Trung tâm ngữ
Ví dụ:
– 我的事,以后你别管了。
Wǒ de shì, yǐhòu nǐ biéguǎnle.
Chuyện của em, sau này anh đừng quản nữa.
– 我们班的同学都很热情。
Wǒmen bān de tóngxué dōu hěn rèqíng.
Bạn lớp tôi đều rất nhiệt tình
Chú ý: Khi trung tâm ngữ là từ chỉ nơi chốn, hoặc người sự vật có mối quan hệ thân thuộc thì có thể không cần 的 ở giữa, nhưng khi muốn nhấn mạnh vẫn có thể dùng.
Ví dụ:
– 我爸爸 /wǒ bàba/: bố tôi
– 我家 /wǒjiā/: nhà tôi
– 我学校 /wǒ xuéxiào/: trường tôi
Đại từ nghi vấn
Đại từ nghi vấn làm chủ ngữ và tân ngữ
Ví dụ:
– 谁都想有一个幸福的家庭呢。
Shéi dōu xiǎng yǒu yígè xìngfú de jiātíng ne.
Ai mà chẳng muốn có một gia đình hạnh phúc chứ.
– 你去超市买什么?
Nǐ qù chāoshì mǎi shénme?
Cậu đi siêu thị mua gì đấy?
Đại từ nghi vấn làm vị ngữ
Ví dụ:
– 这本书多少钱?
Zhè běn shū duōshǎo qián?
Cuốn sách này bao nhiêu tiền?
– 我觉得她不对劲,她怎么了?
Wǒ juédé tā búduìjìn, tā zěnme le?
Tớ thấy cậu ấy không ổn lắm, cậu ấy sao thế?
Đại từ nghi vấn làm định ngữ
Ví dụ:
– 我看到桌子上放着一台电脑,不知道是谁的。
Wǒ kàn dào zhuōzi shàng fàngzhe yī tái diànnǎo, bù zhīdào shì shéi de.
Tôi thấy trên bàn để một cái máy tính, không biết của ai nữa.
– 什么事他都不想做。
Shénme shì tā dōu bùxiǎng zuò.
Chuyện gì anh ấy cũng không muốn làm.
Đại từ nghi vấn làm trạng ngữ, bổ ngữ.
Ví dụ:
– 你的汉语学得怎么样?
Nǐ de hànyǔ xué de zěnme yàng?
Tiếng Trung của cậu học thế nào rồi?
– 你在哪儿学汉语?
Nǐ zài nǎ’r xué Hànyǔ?
Cậu học tiếng Trung ở đâu đấy?
Đại từ chỉ thị
Đại từ chỉ thị làm chủ ngữ và tân ngữ: e
Ví dụ:
– 这是最可爱的小猫咪了。
Zhè shì zuì kě’ài de xiǎo māomīle.
Đây là chú mèo đáng yêu nhất rồi.
– 真没想到,你是那样的人。
Zhēn méi xiǎngdào, nǐ shì nàyàng de rén.
Thật không ngờ tới, cậu là người như vậy đấy.
Đại từ chỉ thị làm định ngữ
Ví dụ:
– 这样的电影,我看多了。
Zhèyàng de diànyǐng, wǒ kàn duōle.
Bộ phim như này, tôi xem nhiều rồi.
– 这里的花非常新鲜。
Zhèlǐ de huā fēicháng xīnxiān.
Hoa ở đây rất tươi.
Đại từ chỉ thị làm trạng ngữ và bổ ngữ
Ví dụ:
– 没过多久,它就变成那样了。
Méiguò duōjiǔ, tā jiù biàn chéng nàyàngle.
Không bao lâu, nó đã biến thành thế kia rồi.
– 我那会儿就回去找你。
Wǒ nà huì er jiù huíqù zhǎo nǐ.
Lát nữa tôi sẽ về tìm cậu.
Một số lưu ý khi sử dụng đại từ trong tiếng Trung
Đại từ nhân xưng có thể dùng liền kề nhau
Ví dụ:
– 老板想考验他自己的能力。
Lǎobǎn xiǎng kǎoyàn tā zìjǐ de nénglì.
Ông chủ muốn kiểm tra năng lực của bản thân anh ấy.
– 这件事我自己解决。
Zhè jiàn shì wǒ zìjǐ jiějué.
Chuyện này tự tôi giải quyết.
Đại từ không thể lặp lại.
Ví dụ:
– 我什么什么也不知道。(x)
Wǒ shénme shénme yě bù zhīdào.
– 我什么也不知道。(v)
Wǒ shénme yě bù zhīdào.
Tôi không biết gì cả.
Đại từ chỉ thị không những thay thế cho một từ, có khi cũng thay thế một cụm từ, một câu, thậm chí một đoạn.
Ví dụ:
– 你不干活,这怎么行啊。
Nǐ bù gān huó, zhè zěnme xíng a.
Mày mà không làm việc, như vậy sao được chứ.
– 你要我去向他借钱,那不太好吧。
Nǐ yào wǒ qùxiàng tā jiè qián, nà bú tài hǎo ba.
Cậu muốn tớ đi mượn tiền anh ấy, vậy không hay lắm đâu.
Khi đại từ nghi vấn dùng trong câu phản vấn để nhấn mạnh sự vật có tính khái quát thường dùng dấu câu “!” hoặc “?”
Ví dụ:
– 你要我怎么说你才相信呢?
Nǐ yào wǒ zěnme shuō nǐ tái xiāngxìn ne?
Cậu muốn tớ nói thế nào cậu mới tin hả?
– 你想什么时候来我家都可以。
Nǐ xiǎng shénme shíhòu lái wǒjiā dōu kěyǐ.
Cậu muốn đến nhà tớ lúc nào cũng được.