Từ đồng nghĩa trong tiếng Trung là một phần ngữ pháp quan trong trong tiếng Trung. Nắm vững được phần ngữ pháp này sẽ giúp bạn tự tin trong giao tiếp và trở thành người giao tiếp tinh tế, linh hoạt. Hãy cùng tiếng Trung Chinese bắt đầu chinh phục loại từ này nhé!
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ đồng nghĩa là gì?
Từ đồng nghĩa: 代名词 / Dàimíngcí . Từ đồng nghĩa trong tiếng Trung là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau .
Một số ví dụ đơn giản về từ đồng nghĩa:
安定 – 稳定 – 固定 – 安全 – 平安
安定 (形、动) [ AN ĐỊNH ] Yên ổn, ổn định, xoa dịu, làm cho yên.
(Thế cuộc, tình hình, cuộc sống, tâm trạng v.v…) đươc bình thường, yên ổn hoặc làm cho nó được yên ổn, bình thường.
Ví dụ:
- 全世界爱好和平的人们都希望生活安定。Quán shìjiè àihào hépíng de rénmen dōu xīwàng shēnghuó āndìng.
- 考试成绩不好,小李很伤心,你想办法安定一下他的情绪。 Kǎoshì chéngjī bù hǎo, xiǎo lǐ hěn shāngxīn, nǐ xiǎng bànfǎ āndìng yīxià tā de qíngxù.
Từ trái nghĩa: 动荡 【 ĐÔNG ĐÃNG ] Bấp benh, giao động, rối ren.
固定 (形、动) 【CỐ ĐỊNH ] Cố định, đứng yên, không biến động.
Ví dụ:
- 阿里总是在固定的时间去医院看望妈妈。
- 桌子腿有点活动了,用个东西把它固定住。
Từ trái nghĩa: 变动 Biàndòng [BIẾN ĐỘNG]Thay đổi, biến đổi.
安全 ( 动 ) [ AN TOÀN ]
( Quốc gia, giao thông, sản xuất, sinh mệnh, tài sản, động tác v.v…) không bị đe dọa, nguy hiểm, không phát sinh sự cố, không bị tổn hại.
- 北京的夜晚很安全,你可以放心地走在大街上。
- 安全生产是最重要的。
Từ trái nghĩa: 危险 wēixiǎn【 NGUY HIỂM ] Nguy hiểm.
平安 (形、动) [ BÌNH AN ] Bình yên, yên ổn.
( Thân thể hoặc tâm tư tình cảm ) an toàn, thuận lợi.
Ví dụ:
- 他要去北京,我祝他一路平安。
- 今天我的女儿平平安安地到达了上海。
Từ trái nghĩa: 意外 【NGOẠI Ý ] Bất ngờ, không ngờ, ngoài dự kiến hoặc ý định.
Lợi ích của việc sử dụng từ đồng nghĩa tiếng Trung
Trong các bài thi chứng chỉ HSK, việc sử dụng từ đồng nghĩa giúp bạn:
- Từ đồng nghĩa giúp văn bản của bạn trở nên hấp dẫn hơn so với việc lặp đi lặp lại một từ.
- Văn bản của bạn tránh khô khan, buồn tẻ thì việc sử dụng từ đồng nghĩa giúp lời văn hay hơn và đạt điểm tối đa.
- Sử dụng từ đồng nghĩa giúp bài viết trở nên chi tiết hơn, nhiều hình ảnh thú vị hơn.
Trong các cuộc đối thoại, giao tiếp với người Trung Quốc sử dụng từ đồng nghĩa giúp bạn:
- Sử dụng từ đồng nghĩa giúp bài nói trở nên thuyết phục với khách hàng hơn.
- Sử dụng từ đồng nghĩa giúp bạn cải thiện giao tiếp với người Trung Quốc bằng những cuộc trò chuyện thú vị, thuyết phục khách hàng dễ hơn.
Ví dụ, thay vì sử dụng từ “安全 ” nhiều lần lặp đi lặp lại trong văn bản của bạn, bạn có thể sử dụng các từ đồng nghĩa như là “平安,” “固定,” hay “安定 – 稳定”, để diễn tả suy nghĩ của bạn sinh động, thuyết phục hơn. Việc sử dụng một từ lặp đi lặp lại chắc chắn sẽ làm cho bài viết của bạn trở nên tẻ nhạt đến mức không ai muốn đọc hoặc tưởng tượng ra bức tranh bạn đang miêu tả.
Từ đồng nghĩa trong tiếng Trung có mấy loại?
Có thể chia từ đồng nghĩa thành 3 loại :
Từ đồng nghĩa hoàn toàn (đồng nghĩa tuyệt đối )
Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, được dùng như nhau và có thể thay thế cho nhau trong lời nói.
Ví dụ:
1. 家乡 = 老家 :
2. 当时 = 那时 :
3. 总共 = 一共 :
4. 和 = 跟 :
5. 终于 = 到底
6. 以前 = 之前
Từ đồng nghĩa không hoàn toàn (đồng nghĩa tương đối , đồng nghĩa khác sắc thái)
Là các từ tuy cùng nghĩa nhưng vẫn khác nhau phần nào sắc thái biểu cảm ( biểu thị cảm xúc , thái độ ) hoặc cách thức hành động. Khi dùng những từ này, ta phải cân nhắc lựa chọn cho phù hợp .
ví dụ 1:
+ 父亲: Fùqīn: bố
+ 爸爸: Bàba: bố
→ 父亲 dùng có sắc thái khách khí 1 chút, trang trọng và lễ nghi hơn là 爸爸. 爸爸 thường được sử dụng một cách xuề xòa, thân mật và gần gũi hơn.
ví dụ 2:
+ 死: Sǐ : chết
+ 下世 : xià shì : chết ( tạ thế)
→ 死 và 下世 đều mang ý nghĩa là ” chết”. Tuy nhiên từ 死 thường sử dụng một cách chung chung và không mang nhiều ý nghĩa biểu cảm. Còn từ 下世 thì nó mang một sắc thái nói giảm nói tránh, lịch sự và nhã nhặn hơn.
ví dụ 3:
+ 你 : Nǐ : bạn/cậu/anh/chị…
+ 您 : nín: ngài/cô/bạn…
→ 你 và 您 đều có nghĩa xưng hô với người đang trực tiếp nói chuyện với mình. Tuy nhiên 你 thì mang biểu đạt chung chung, còn 您 thì mang sắc thái kính cẩn, tôn trọng, khách khí và có ý đề cao người đối diện hơn 1 chút.
Từ đồng nghĩa không hoàn toàn ( đồng 1 phần nghĩa: từ gần nghĩa)
Là những từ có ý nghĩa gần giống nhau, ngoài ra mỗi từ trong chúng lại chứa đựng những ý nghĩa khác hoặc có cách dùng khác so với các từ còn laji trong nhóm.
Ta cùng xem 1 diễn giải dưới đây để hiểu kĩ hơn về loại từ đồng nghĩa này:
Ví dụ 1: 材料: (cái liào): tài liệu
资料: (zī liào): tư liệu
→ Chúng đều chỉ 1 tệp lưu trữ thông tin, số liệu, nội dung… về một vấn đề nào đó. Tuy nhiên
+材料 (Cáiliào)
Thường chỉ những tài liệu chưa được hoàn chỉnh.
+资料 (Zīliào)
Thường chỉ những tài liệu đã được hoàn chỉnh.
Ví dụ 2:
1. 关于这个刑事案件 , 我们已经收集了不少材料 。(Guānyú zhège xíngshì ànjiàn, wǒmen yǐjīng shōu jí liǎo bù shǎo cáiliào). Về vụ án hình sự này, chúng tôi đã thu nhập không ít tài liệu.
2. 这些是我的参考资料 。(Zhèxiē shì wǒ de cānkǎo zīliào). Đây là những tư liệu tham khảo của tôi.
Ngoài ra :
+材料 (Cáiliào): còn chỉ những vật chất thành phẩm, trong trường hợp này có ý nghĩa là “vật chất” như gỗ, ximăng, sắt thép đều gọi là vật liệu xây dựng. Về điểm này “资料”không thể có được.
+资料 (Zīliào): còn chỉ tư liệu sản xuất, tư liệu sinh hoạt. Đất đai, nhà xưởng, máy móc…đều là tư liệu sản xuất. Y phục, thực phẩm, nhà ở…đều là những tư liệu sinh hoạt. Về điểm này “材料” không thể có.
Ví dụ 1:
1. 这些都是盖新房的材料 。(Zhèxiē dōu shì gài xīnfáng de cáiliào). Đây đều là những vật liệu để xây dựng nhà mới.
2. 机器是生产资料 。(Jīqì shì shēngchǎn zīliào). Máy móc là tư liệu sản xuất.
Ví dụ 2:
+ 采纳: cǎi nà: tiếp nhận; tiếp thu
+ 采取: cǎi qǔ: áp dụng
+ 采用: cǎi yòng: chọn dùng
Trong đó:
+采纳 (Cǎinà)
Có ý nghĩa tiếp thu hoặc tiếp nhận, đối tượng sử dụng tương đối hẹp. Thường gặp nhất là những sự vật trừu tượng như“意见” “建议” “要求”v.v…
Ví dụ:
1. 我们应该采纳群众的建议 。(Wǒmen yīnggāi cǎinà qúnzhòng de jiànyì.) Chúng ta phải nên tiếp thu kiến nghị của quần chúng.
+采取 (Cǎiqǔ)
Có ý cho rằng thích hợp mà sử dụng. Đối tượng sử dụng tương đối rộng, có thể là những sự vật trừu tượng như: “方针” “政策” “措施” “立场” “态度” “原则”v.v…
Ví dụ:
2. 我们应该采取说服教育的 办法来帮助他 。(Wǒmen yīnggāi cǎiqǔ shuōfú jiàoyù de bànfǎ lái bāngzhù tā.)
Chúng ta nên áp dụng cách thuyết phục bằng giáo dục để giúp đỡ nó.
+采用 (Cǎiyòng)
Có ý cho rằng đúng mà chọn dùng. Đối tượng sử dụng rất rộng, có thể là tất cả các sự vật trừu tượng như:“技术”“经验”…Đồng thời cũng có thể là một vài sự vật cụ thể như:“药物” “工具” “稿件”v.v…
Ví dụ:
3. 我们工厂采用新技术。(Wǒmen gōngchǎng cǎiyòng xīn jìshù.)
Công xưởng chúng ta chọn dùng những kỹ thuật mới.
Ví dụ 3:
+ 参加: cān jiā: tham gia
+ 参与: cān yù: tham dự
+ 加入: jiā rù: gia nhập
+参加 (Cānjiā)
Chỉ gia nhập vào một chức hoặc hoạt động nào đó. Phạm vi sử dụng tương đối rộng, có thể như: tập thể, đội ngũ, hiệp hội v.v…Ngoài ra còn có thể biểu thị ý tham gia một hoạt động nào đó như: công tác, thảo luận, hoặc một buổi lễ v.v….
Ví dụ:
这件事你也来参加点意见吧 !(Zhè jiàn shì nǐ yě lái cānjiā diǎn yìjiàn ba!)
Việc này bạn cũng nên đến tham gia một chút ý kiến!
他父母也参加了他的大学 毕业典礼 。(Tā fùmǔ yě cānjiāle tā de dàxué bìyè diǎnlǐ.)
Cha mẹ anh ta cũng đến tham dự lễ tốt nghiệp đại học của anh ấy.
+参与 (Cānyù)
Chuyên dùng để chỉ tham gia và cùng hoạt động. Phạm vi sử dụng tương đối hẹp, tân ngữ thường là những từ ngữ biểu thị hoạt động tập thể như: công việc, lãnh đạo, vận động, nói chuyện v.v…mà không thể dùng với những từ như chỉ “cách mạng”, “lao động” v.v…
Ví dụ
他参与制定规划。(Tā cānyù zhìdìng guīhuà.)
Anh ấy tham dự vào việc lập ra quy hoạch.
+加入 (Jiārù)
Biểu thị tham gia vào và trở thành một thành viên trong đó. Phạm vi sử dụng tương đối hẹp, tân ngữ của họ thường là những từ chỉ tổ chức như: Đảng, đoàn, hiệp hội, hàng ngũ, tổ chức v.v…
Ví dụ:
他加入了作家协会。(Tā jiārùle zuòjiā xiéhuì.)
Ví dụ 4:
+ 仓促: cāng cù: vội vàng
+ 匆匆: cōng cōng: vội vã
+ 匆忙: cōng máng: gấp gáp
+仓促 (Cāngcù)
Nhấn mạnh thời gian không nhiều. Vừa có thể hình dung thời gian, cũng vừa có thể hình dung hành động.
Ví dụ:
他走得很仓促 。(Tā zǒu dé hěn cāngcù.)
Anh ấy đi rất vội vàng.
不要仓促下结论 。(Bùyào cāngcù xià jiélùn.)
Không cần vội vàng kết luận.
+匆匆 (Cōngcōng)
Đa phần chỉ vội vã, qua loa đại khái, thông thường hình dung hành động.
Ví dụ:
他匆匆地洗完脸就走了 。(Tā cōngcōng de xǐ wán liǎn jiù zǒule.)
Anh ấy vội vã rửa mặt rồi đi.
+匆忙 (Cōngmáng)
Nhấn mạnh vô cùng vội vàng, thông thường chỉ hình dung hành động, cũng có thể nói “匆匆茫茫”.
Ví dụ:
他匆匆茫茫吃了几口东西 , 又回车间去了 。(Tā cōngcōng máng mang chīle jǐ kǒu dōngxī, yòu huí chējiān qùle.)
Anh ấy gấp gáp ăn mấy miếng rồi trở lại phân xưởng ngay.
Ví dụ 5:
+ 曾经: céng jīng: đã từng; từng
+ 已经: yǐ jīng: đã
+曾经 (Céngjīng)
Biểu thị trước đây đã từng trải qua hoặc làm qua, mà hiện tại đã kết thúc. Trong câu thường đi cùng với từ “过”.
Ví dụ:
几年前我曾经见过她一面 。(Jǐ nián qián wǒ céngjīng jiànguò tā yīmiàn.)
Mấy năm trước tôi đã từng gặp qua cô ấy một lần.
+已经 (Yǐjīng)
Biểu thị sự vật đã xảy ra thời gian trước đây, nhưng không nhất định đã kết thúc. Trong câu thường đi cùng với từ “了”
Ví dụ:
这样已经不错了 。(Zhèyàng yǐjīng bùcuòle.)
Như thế này đã là tốt lắm rồi.
这点前面已经说过了 。(Zhè diǎn qiánmiàn yǐjīng shuōguòle.)
Điểm này phía trước đã có nói qua rồi
Từ điển từ đồng nghĩa trong tiếng Trung
1. Cụm đồng nghĩa “khoảng, ước khoảng”:
大约,大概,上下,左右: (Dàyuē, dàgài, shàngxià, zuǒyòu)
2. Cụm từ đồng nghĩa “Làm” :
作,干,弄,做,搞,当,办: (Zuò, gàn, nòng, zuò, gǎo, dāng, bàn)
3. Cụm từ đồng nghĩa ” xe đạp”:
脚踏车,自行车,单车: (Jiǎotàchē, zìxíngchē, dānchē)
4. Cụm từ đồng nghĩa ” Cho đến bây giờ”:
为止,到现在 : (Wéizhǐ, dào xiànzài)
5.Cụm từ đồng nghĩa” Chết” :
死,死亡,去世,安息: (Sǐ, sǐwáng, qùshì, ānxí).
Ngoài ra các bạn hãy sắm ngay cho mình 1 cuốn từ điển về từ đồng nghĩa trong tiếng Trung để có cách diễn đạt linh hoat, khéo léo hơn và dùng chính xác hơn từ vựng trong tiếng Trung nhé!
→ Tải download PDF từ điển đồng nghĩa trái nghĩa Hán Việt
Một số cuốn sách về từ Đồng nghĩa trong tiếng Trung
Dưới đây là cuốn được rất nhiều bạn học tin dùng và đã tiến bộ rất nhiều. Đặt sách vui lòng để lại thông tin bên dưới phần comment của bài viết này.
- TỪ ĐIỂN TỪ ĐỒNG NGHĨA TỪ PHẨN NGHĨA HOA – VIỆT
- SO SÁNH 125 NHÓM TỪ ĐỒNG NGHĨA, GẦN NGHĨA THƯỜNG GẶP TRONG TIẾNG HOA
Nội dung bài về từ Đồng nghĩa xin kết thúc tại đây. Các bạn có thể xem thêm các bài viết tương tự dưới đây:
→ Xem thêm bài viết:
Trên đây là kiến thức quan trọng về từ đồng nghĩa trong tiếng Trung. Chúc các bạn học tập hiệu quả cùng tiếng trung Chinese!