Bài 9 Giáo trình tiếng Trung đương đại 1: Được nghỉ đi đâu chơi?放假去哪裡玩? giúp bạn nắm vững mục tiêu dưới đây:
→ Tải [ MP3, PDF ] của Giáo trình tiếng Trung Đương Đại 1 tại đây!
← Xem lại Bài 8: Tiếng Trung Đương đại 1
Chủ đề: 休閒 Giải trí
- Học cách sử dụng cụm từ chỉ thời gian để mô tả sự kiện.
- Học cách thảo luận kế hoạch du lịch với bạn bè.
- Học cách nói về tình huống giả định.
- Học cách đưa ra gợi ý về các hoạt động giải trí.
Nội dung Bài 9 Giáo trình tiếng Trung Đương Đại 1
Bài 9 của giáo trình Tiếng Trung Đương Đại 1 mang đến một chủ đề thú vị và gần gũi với cuộc sống: “Được nghỉ đi đâu chơi?” (放假去哪裡玩?).
Trong bài học này, người học sẽ học cách diễn đạt kế hoạch cho kỳ nghỉ, hỏi và trả lời về địa điểm vui chơi, đồng thời làm quen với các từ vựng liên quan đến du lịch, giải trí như 旅行 (du lịch), 海邊 (bãi biển), 山上 (trên núi), 動物園 (sở thú)…
Ngoài ra, bài học còn giúp bạn nắm vững cách sử dụng các mẫu câu hỏi về địa điểm và kế hoạch trong tương lai.
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ vựng
1. 星期 + số (xīngqí) – tuần
下個星期 – Xià ge xīngqí: Tuần sau
這個星期我們有中文課。
(Zhège xīngqí wǒmen yǒu zhōngwén kè.)
Tuần này chúng ta có tiết học tiếng Trung.
下個星期我要去旅行。
(Xià ge xīngqí wǒ yào qù lǚxíng.)
Tuần sau tôi sẽ đi du lịch.
2. 回國 (huíguó) – về nước
你什麼時候要回國?
(Nǐ shénme shíhou yào huíguó?)
Khi nào bạn sẽ về nước?
他回國後會來找我們。
(Tā huíguó hòu huì lái zhǎo wǒmen.)
Sau khi về nước, anh ấy sẽ đến tìm chúng tôi.
3. 打算 (dǎsuàn) – định, dự định, tính
我打算明天去看電影。
(Wǒ dǎsuàn míngtiān qù kàn diànyǐng.)
Tôi dự định ngày mai đi xem phim.
他打算這個週末打籃球。
(Tā dǎsuàn zhège zhōumò dǎ lánqiú.)
Anh ấy định chơi bóng rổ vào cuối tuần này.
4. 電視 (diànshì) – tivi
我每天晚上看電視。
(Wǒ měitiān wǎnshàng kàn diànshì.)
Tôi xem tivi mỗi tối.
這個節目在電視上很受歡迎。
(Zhège jiémù zài diànshì shàng hěn shòu huānyíng.)
Chương trình này rất được yêu thích trên tivi.
5. 影片 (yǐngpiàn) – phim
他喜歡看科幻影片。
(Tā xǐhuān kàn kēhuàn yǐngpiàn.)
Anh ấy thích xem phim khoa học viễn tưởng.
這部影片很好看。
(Zhè bù yǐngpiàn hěn hǎokàn.)
Bộ phim này rất hay.
6. 旅行 (lǚxíng) – du lịch
我們今年夏天去日本旅行。
(Wǒmen jīnnián xiàtiān qù Rìběn lǚxíng.)
Mùa hè năm nay chúng tôi đi Nhật Bản du lịch.
他很喜歡旅行。
(Tā hěn xǐhuān lǚxíng.)
Anh ấy rất thích đi du lịch.
7. 功課 (gōngkè) – bài tập
我還沒做完今天的功課。
(Wǒ hái méi zuò wán jīntiān de gōngkè.)
Tôi vẫn chưa làm xong bài tập hôm nay.
學生每天都有很多功課。
(Xuéshēng měitiān dōu yǒu hěn duō gōngkè.)
Học sinh ngày nào cũng có rất nhiều bài tập.
8. 出去 (chūqù) – ra ngoài
今天晚上我想出去吃飯。
(Jīntiān wǎnshàng wǒ xiǎng chūqù chīfàn.)
Tối nay tôi muốn ra ngoài ăn cơm.
他週末常常跟朋友出去玩。
(Tā zhōumò chángcháng gēn péngyǒu chūqù wán.)
Cuối tuần anh ấy thường ra ngoài chơi với bạn bè.
9. 大概 (dàgài) – khoảng, độ, tầm, có lẽ/thể
他大概明天來。
(Tā dàgài míngtiān lái.)
Anh ấy có lẽ sẽ đến vào ngày mai.
這裡到學校大概要五分鐘。
(Zhèlǐ dào xuéxiào dàgài yào wǔ fēnzhōng.)
Từ đây đến trường khoảng 5 phút.
10. 放假 (fàngjià) – nghỉ, được nghỉ, nghỉ lễ
學校下個月放假兩週。
(Xuéxiào xià gè yuè fàngjià liǎng zhōu.)
Tháng sau trường nghỉ 2 tuần.
我們下個星期五開始放假。
(Wǒmen xià gè xīngqīwǔ kāishǐ fàngjià.)
Chúng tôi bắt đầu nghỉ lễ vào thứ Sáu tuần sau.
11. 多久 (duō jiǔ) – bao lâu
你學中文學了多久了?
(Nǐ xué Zhōngwén xué le duō jiǔ le?)
Bạn đã học tiếng Trung được bao lâu rồi?
從這裡到車站要多久?
(Cóng zhèlǐ dào chēzhàn yào duō jiǔ?)
Từ đây đến ga tàu mất bao lâu?
14. 臺東 (Táidōng) – Đài Đông (tên của một trong những thành phố lớn trên bờ biển Đông Nam của Đài Loan)
臺東的風景非常漂亮。
(Táidōng de fēngjǐng fēicháng piàoliàng.)
Phong cảnh ở Đài Đông rất đẹp.
他明天要去臺東旅行。
(Tā míngtiān yào qù Táidōng lǚxíng.)
Anh ấy sẽ đi du lịch Đài Đông vào ngày mai.
15. 女 + Danh từ (nǚ) – nữ, gái
她是一位很有名的女演員。
(Tā shì yí wèi hěn yǒumíng de nǚ yǎnyuán.)
Cô ấy là một nữ diễn viên rất nổi tiếng.
我們班有五個女學生。
(Wǒmen bān yǒu wǔ gè nǚ xuéshēng.)
Lớp chúng tôi có 5 bạn học sinh nữ.
16. 月 (yuè) – tháng
我下個月要去旅行。
(Wǒ xià gè yuè yào qù lǚxíng.)
Tháng sau tôi sẽ đi du lịch.
一年有十二個月。
(Yì nián yǒu shí’èr gè yuè.)
Một năm có 12 tháng.
17. 號 (hào) – ngày
今天是幾號?
(Jīntiān shì jǐ hào?)
Hôm nay là ngày mấy?
我的生日是九月三十號。
(Wǒ de shēngrì shì jiǔyuè sānshí hào.)
Sinh nhật của tôi là ngày 30 tháng 9.
18. 帶 (dài) – mang, đưa, dẫn, mang/đem theo
請你帶手機來學校。
(Qǐng nǐ dài shǒujī lái xuéxiào.)
Xin bạn mang điện thoại đến trường.
他帶我去了一家很好吃的餐廳。
(Tā dài wǒ qù le yì jiā hěn hǎo chī de cāntīng.)
Anh ấy dẫn tôi đến một nhà hàng rất ngon.
19. 她 (tā) – cô/em/… ấy (đại từ nhân xưng ngôi 3, thứ ba số ít, nữ giới)
她是我的妹妹。
(Tā shì wǒ de mèimei.)
Cô ấy là em gái của tôi.
我昨天跟她一起去買東西。
(Wǒ zuótiān gēn tā yìqǐ qù mǎi dōngxī.)
Hôm qua tôi đi mua đồ cùng với cô ấy.
20. 還 (hái) – vẫn, còn, vẫn còn, còn hơn, càng
我還沒吃早餐。
(Wǒ hái méi chī zǎocān.)
Tôi vẫn chưa ăn sáng.
她不但會說中文,還會說法文。
(Tā bùdàn huì shuō Zhōngwén, hái huì shuō Fǎwén.)
Cô ấy không chỉ nói được tiếng Trung, mà còn nói được tiếng Pháp.
21. 建議 (jiànyì) – đề/kiến nghị, gợi ý, lời khuyên
你有什麼建議嗎?
(Nǐ yǒu shénme jiànyì ma?)
Bạn có gợi ý gì không?
老師的建議對我們很有幫助。
(Lǎoshī de jiànyì duì wǒmen hěn yǒu bāngzhù.)
Lời khuyên của giáo viên rất hữu ích cho chúng tôi.
22. 夜市 (yèshì) – chợ đêm
臺灣的夜市很有名。
(Táiwān de yèshì hěn yǒumíng.)
Chợ đêm ở Đài Loan rất nổi tiếng.
我們昨天去了士林夜市。
(Wǒmen zuótiān qù le Shìlín yèshì.)
Hôm qua chúng tôi đã đến chợ đêm Sĩ Lâm.
23. 應該 (yīnggāi) – nên, phải, cần phải
你應該多喝水。
(Nǐ yīnggāi duō hē shuǐ.)
Bạn nên uống nhiều nước hơn.
學生應該認真學習。
(Xuéshēng yīnggāi rènzhēn xuéxí.)
Học sinh cần phải học hành nghiêm túc.
24. 逛 (guàng) – dạo, dạo chơi
我們週末喜歡逛街。
(Wǒmen zhōumò xǐhuān guàngjiē.)
Chúng tôi thích đi dạo phố vào cuối tuần.
她下午去逛夜市了。
(Tā xiàwǔ qù guàng yèshì le.)
Chiều nay cô ấy đã đi dạo chợ đêm.
25. 特別 (Tèbié) – Đặc biệt.
這道菜的味道特別好。
Zhè dào cài de wèidào tèbié hǎo.
Món ăn này có hương vị đặc biệt ngon.
今天的天氣特別冷。
Jīntiān de tiānqì tèbié lěng.
Hôm nay thời tiết đặc biệt lạnh.
26. 茶館 (Cháguǎn) – Quán trà.
我們去茶館喝茶吧!
Wǒmen qù cháguǎn hē chá ba!
Chúng ta đi quán trà uống trà nhé!
這家茶館的環境很好。
Zhè jiā cháguǎn de huánjìng hěn hǎo.
Quán trà này có không gian rất tốt.
27. 決定 (Juédìng) – Quyết định.
我決定明天去旅行。
Wǒ juédìng míngtiān qù lǚxíng.
Tôi quyết định đi du lịch vào ngày mai.
他還沒決定去哪裡。
Tā hái méi juédìng qù nǎlǐ.
Anh ấy vẫn chưa quyết định đi đâu.
28. 要是 (Yàoshi) – Nếu như.
要是明天下雨,我們就不去爬山了。
Yàoshi míngtiān xiàyǔ, wǒmen jiù bù qù páshān le.
Nếu ngày mai trời mưa, chúng ta sẽ không đi leo núi nữa.
要是你有時間,來我家玩吧!
Yàoshi nǐ yǒu shíjiān, lái wǒ jiā wán ba!
Nếu bạn có thời gian, hãy đến nhà tôi chơi nhé!
29. 就 (Jiù) – Thì, liền, ngay.
他一回家就開始寫作業。
Tā yī huí jiā jiù kāishǐ xiě zuòyè.
Cậu ấy vừa về nhà là bắt đầu làm bài tập ngay.
要是你累了,就休息一下吧!
Yàoshi nǐ lèi le, jiù xiūxí yīxià ba!
Nếu bạn mệt rồi thì nghỉ ngơi một chút đi!
30. 貓空 (Māokōng) – MaoKong (một địa điểm nổi tiếng ở Đài Bắc, Đài Loan, nổi tiếng với quán trà và cảnh đẹp).
週末我們去貓空喝茶吧!
Zhōumò wǒmen qù Māokōng hē chá ba!
Cuối tuần chúng ta đi MaoKong uống trà nhé!
貓空的風景很美,也有很多茶館。
Māokōng de fēngjǐng hěn měi, yě yǒu hěn duō cháguǎn.
Cảnh đẹp ở MaoKong rất đẹp, cũng có nhiều quán trà.
Ngữ pháp
I. Thời gian – Thời điểm và Thời gian – Thời lượng
Chức năng:
Từ chỉ Thời gian – Thời điểm là các từ hoặc cụm từ chỉ thời điểm mà một hành động hoặc một tình huống xảy ra. Chúng đề cập đến một thời điểm, ví dụ: 6:30 sáng nay. Thời gian – Thời lượng là các cụm từ chỉ khoảng thời gian, ví dụ: 2 tiếng. Xem ví dụ bên dưới.
Thời gian – Thời điểm
Quá khứ | Hiện tại | Tương lai | |
Năm | 去年 | 今年 | 明年 |
Tháng | 上個月 | 這個月 | 下個月 |
Tuần | 上個星期/禮拜 | 這個星期/禮拜 | 下個星期/禮拜 |
Ngày | 昨天 | 今天 | 明天 |
註: 年 nián, năm; 禮拜 lǐbài, tuần.
Thời gian – Thời điểm và Thời gian – Thời lượng
Thời gian – Thời điểm | Thời gian – Thời lượng | |
Năm | 一年、兩年、三年… | 2013年、2014年、2015年… 半年、一年半 |
Tháng | 一個月、兩個月、三個月… | 一月、二月、三月… 半個月、一個半月 |
Tuần | 一個星期、兩個星期… | 星期日/天、星期一… |
Ngày | 一天、兩天、三天… | 1日(號)、2日、3日… 半天、一天半 |
Giờ | 一個鐘頭、兩個鐘頭… | 一點(鐘)、兩點(鐘)… 半個鐘頭、六個半鐘頭 |
註: 日 rì, ngày.
Luyện tập
Trả lời các câu hỏi bên dưới kèm thời gian (Thời điểm hoặc Thời lượng):
A: 他決定什麼時候到日本去玩?
B: __________________________。(下個月)
A: 你打算學多久(的)中文?
B: __________________________。(五年)
A: 你什麼時候回國?
B: __________________________。(下個星期二)
II. Bổ ngữ thời lượng: Thời gian – Thời lượng
Chức năng:
Thời gian – Thời lượng cho biết khoảng thời gian, tức là “bao lâu” để hành động được thực hiện.
我去花蓮玩一個星期。
這個電影很有意思,可是要看三個鐘頭。
中文,我想學一年半。
Cấu trúc:
Thời lượng theo sau động từ, tức là Chủ ngữ + Động từ + Thời lượng.
我去日本旅行一個多星期。
這麼多甜點,我們要吃一個星期。
我想坐高鐵去臺南玩兩天。
中文課,我們學校要上四年。
Nếu sau động từ có tân ngữ, bạn phải lặp lại động từ:
Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ + Động từ + Thời lượng.
他打算教中文教一年。
這個星期學書法學兩天。
今年我想在臺灣學中文學九個月。
3. Thời gian – Thời lượng đặt trước phủ định.
他太忙了,所以他兩天不能來上課。
這裡沒有網路,所以我兩個星期不能上網。
她要回美國,所以一個月不能上課。
4. Khi từ ly hợp đi kèm thời lượng thì thời lượng sẽ được chen vào giữa từ ly hợp, có thể có hoặc không có 的.
我每星期上五天的課。
學校下個月放三天的假。
我們打算明天去 KTV 唱三個鐘頭的歌。
你決定在臺灣學多久的中文?
III. …的時候 de shíhòu – lúc, khi
Chức năng:
Mẫu “…的時候…” cho biết thời gian một sự kiện diễn ra, đã diễn ra hoặc sẽ diễn ra.
在山上看風景的時候,我覺得很舒服。
放假的時候,我喜歡去逛夜市。
你有空的時候,請到我家來玩。
IV. 有時候 yǒu shíhòu…,有時候 yǒu shíhòu… – có lúc…, có lúc…
Chức năng:
有時候…, 有時候… đề cập đến hai khả năng xảy ra xen kẽ của các sự kiện trong một tình huống nhất định.
我有時候吃中國菜,有時候吃越南菜。
在圖書館的時候,我有時候看書,有時候上網。
放假的時候,我有時候在家寫功課,有時候出去玩。
Luyện tập
在家的時候,你做什麼?
有時候寫功課,有時候看電視。
週末的時候,你做什麼?
有時候看電影,有時候運動。
有空的時候,你做什麼?
有時候讀書,有時候睡覺。
放假的時候,你做什麼?
有時候去旅行,有時候待在家。
在餐廳吃飯的時候,你吃什麼?
有時候吃中國菜,有時候吃越南菜。
V. Điều kiện và Kết quả với 要是 yàoshi…就 jiù…
Chức năng:
Trong cấu trúc này, 要是 trình bày điều kiện, trong khi 就 trong mệnh đề thứ hai trình bày kết quả.
要是我有錢,我就買大房子。
我要是不回國,我就跟你們一起去玩。
要是我有空,我就跟朋友一起去 KTV 唱歌。
Cấu trúc:
要是 yàoshi là một liên từ, có thể được đặt trước hoặc sau chủ ngữ của mệnh đề đầu tiên. Trong mệnh đề thứ hai, 就 jiù là một trạng từ và được đặt ở đầu vị ngữ.
你要是星期日有空,你就跟我去旅行吧!
要是下個月不忙,她就回國。
你要是沒空,我們就不要去逛夜市。
Luyện tập:
Trả lời các câu hỏi sau bằng cách trình bày các điều kiện trong mệnh đề đầu tiên.
A: 明天去看電影嗎?
B: 要是我有時間,我就去看電影。
A: 這個週末,你要來我家嗎?
B: 要是天氣好,我就去你家。
A: 星期六你要跟我去看籃球比賽嗎?
B: 要是我買得到票,我就跟你一起去看籃球比賽。
A: 今天下課,你去不去圖書館看書?
B: 要是我沒功課,我就去圖書館看書。
A: 你想去貓空喝茶嗎?
B: 要是明天不下雨,我就去貓空喝茶。
Hội thoại 1:
安同: 田中,下個星期我們放五天的假,你要回國嗎?
田中: 不,我打算在家看電視、影片學中文。你呢?
安同: 我想跟朋友去玩。
田中: 不錯啊。去什麼地方?
安同: 臺東。聽說那裡的風景非常漂亮。
田中: 我也聽說。放假的時候,你常去旅行嗎?
安同: 不一定。有時候在家寫功課,有時候出去玩。
田中: 你們什麼時候去臺東?
安同: 這個星期六下午去。
田中: 去玩多久?
安同: 大概玩四、五天。
Phiên âm:
Àntóng: Tiánzhōng, xià ge xīngqī wǒmen fàng wǔ tiān de jià, nǐ yào huíguó ma?
Tiánzhōng: Bù, wǒ dǎsuàn zài jiā kàn diànshì, yǐngpiàn xué Zhōngwén, nǐ ne?
Àntóng: Wǒ xiǎng gēn péngyǒu qù wán.
Tiánzhōng: Bùcuò a. Qù shénme dìfāng?
Àntóng: Táidōng. Tīngshuō nàlǐ de fēngjǐng fēicháng piàoliàng.
Tiánzhōng: Wǒ yě tīngshuō. Fàngjià de shíhòu, nǐ cháng qù lǚxíng ma?
Àntóng: Bù yīdìng, yǒu shíhòu zài jiā xiě gōngkè, yǒu shíhòu chūqù wán.
Tiánzhōng: Nǐmen shénme shíhòu qù Táidōng?
Àntóng: Zhè ge xīngqīliù xiàwǔ qù.
Tiánzhōng: Qù wán duō jiǔ?
Àntóng: Dàgài wán sì, wǔ tiān.
Nghĩa tiếng việt:
An Đông: Điền Trung, tuần sau chúng ta được nghỉ năm ngày, anh sẽ về nước chứ?
Điền Trung: Không, anh định ở nhà xem tivi, phim học tiếng Trung, còn em?
An Đông: Em muốn đi chơi với bạn bè.
Điền Trung: Được đấy. Đi chỗ nào?
An Đông: Đài Đông. Nghe nói phong cảnh chỗ đó đẹp vô cùng.
Điền Trung: Anh cũng có nghe. Khi được nghỉ, em thường đi du lịch à?
An Đông: Không hẳn. Có lúc ở nhà làm bài tập, có lúc ra ngoài chơi.
Điền Trung: Mấy đứa khi nào đi Đài Đông?
An Đông: Chiều thứ năm tuần này đi.
Điền Trung: Đi chơi bao lâu?
An Đông: Chơi khoảng bốn, năm ngày.
Hội thoại 2:
田中: 我女朋友九月三十號要來臺灣看我。
明華: 你想帶她去哪裡玩?
田中: 還不知道。你有什麼建議?
明華: 臺灣的夜市很有名。你們應該去逛逛。
田中: 謝謝。還有什麼好玩的地方?
明華: 臺灣的茶也很特別。臺北有很多茶館。
田中: 到哪裡喝茶比較好?
明華: 你們可以去貓空。那裡的風景很美。
田中: 謝謝你。我決定帶她去貓空。你也一起去,好不好?
明華: 要是那時候我有空,就跟你們一起去。
田中: 太好了!謝謝!
Phiên âm:
Tiánzhōng: Wǒ nǚ péngyǒu jiǔyuè sānshíhào yào lái Táiwān kàn wǒ.
Mínghuá: Nǐ xiǎng dài tā qù nǎlǐ wán?
Tiánzhōng: Hái bù zhīdào. Nǐ yǒu shénme jiànyì?
Mínghuá: Táiwān de yèshì hěn yǒumíng. Nǐmen yīnggāi qù guàngguàng.
Tiánzhōng: Xièxie. Hái yǒu shénme hǎowán de dìfāng?
Mínghuá: Táiwān de chá yě hěn tèbié. Táiběi yǒu hěn duō cháguǎn.
Tiánzhōng: Dào nǎlǐ hē chá bǐjiào hǎo?
Mínghuá: Nǐmen kěyǐ qù Māokōng. Nàlǐ de fēngjǐng hěn měi.
Tiánzhōng: Xièxie nǐ. Wǒ juédìng dài tā qù Māokōng. Nǐ yě yīqǐ qù, hǎo bù hǎo?
Mínghuá: Yàoshi nà shíhòu wǒ yǒu kòng, jiù gēn nǐmen yīqǐ qù.
Tiánzhōng: Tài hǎo le! Xièxie!
Nghĩa tiếng việt:
Điền Trung: Bạn gái em ngày 30 tháng 9 đến Đài Loan thăm em.
Minh Hoa: Em định dẫn cô ấy đi đâu chơi?
Điền Trung: Vẫn chưa biết. Anh có gợi ý nào không?
Minh Hoa: Chợ đêm Đài Loan rất nổi tiếng. Mấy đứa nên đi dạo xem.
Điền Trung: Cảm ơn, còn chỗ nào thú vị nữa không ạ?
Minh Hoa: Trà Đài Loan cũng rất đặc biệt. Đài Bắc có rất nhiều quán trà.
Điền Trung: Uống trà ở đâu tương đối ngon ạ?
Minh Hoa: Các em có thể đến Miêu Không. Phong cảnh ở đấy rất đẹp.
Điền Trung: Cảm ơn anh. Em quyết định đưa em ấy đi Miêu Không. Anh cũng đi cùng, được không?
Minh Hoa: Nếu lúc đó anh rảnh thì sẽ đi cùng mấy đứa.
Điền Trung: Tuyệt vời! Cảm ơn anh!
Bài 9 không chỉ giúp bạn mở rộng vốn từ vựng và nắm vững các cấu trúc câu cơ bản và giúp người học nắm vững cách thảo luận về kế hoạch giải trí, cách sử dụng các cụm từ chỉ thời gian và địa điểm một cách tự nhiên
→ Xem tiếp Bài 10: Tiếng Trung Đương Đại 1
Hãy mua ngay PDF Phân tích giải thích toàn bộ Giáo trình tiếng Trung Đương Đại qua hotline 0912347782