Bài 8: Tiếng Trung Đương đại 1 – Ngồi tàu đi đến Đài Nam

Bài 8 Giáo trình tiếng Trung đương đại 1: Ngồi tàu đi đến Đài Nam 坐火車去臺南 giúp bạn nắm vững mục tiêu dưới đây:

→ Tải [ MP3, PDF ] của Giáo trình tiếng Trung Đương Đại 1 tại đây!

← Xem lại Bài 7: Tiếng Trung Đương đại 1

Chủ đề: 交通工具 – Phương tiện giao thông

  • Học tên của các loại phương tiện giao thông khác nhau và cách đi đến các điểm đến.
  • Học cách nói về kế hoạch của ai đó khi họ rảnh rỗi.
  • Học cách so sánh đơn giản về các phương tiện giao thông khác nhau.
  • Học cách giải thích về những điều thích và không thích.

Nội dung Bài 8 Giáo trình tiếng Trung Đương Đại 1

Bài 8 của giáo trình Tiếng Trung Đương Đại 1 sẽ đưa chúng ta đến với chủ đề di chuyển bằng phương tiện giao thông với tiêu đề “Ngồi tàu đi đến Đài Nam” (坐火車去臺南).

Trong bài học này, người học sẽ học cách diễn đạt phương thức di chuyển, sử dụng các phương tiện giao thông phổ biến như 火車 (tàu hỏa), 公車 (xe buýt), 計程車 (taxi), cùng với mẫu câu chỉ phương hướng và đích đến. Đây là một chủ đề thực tế, giúp người học có thể dễ dàng áp dụng vào cuộc sống hàng ngày khi đi lại bằng tiếng Trung.

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Từ vựng

1. (zuò) – bằng, đi, đi bằng

坐 Stroke Order Animation

我坐公交车去学校。
(Wǒ zuò gōngjiāo chē qù xuéxiào.)
Tôi đi bằng xe buýt đến trường.

你坐在哪里?
(Nǐ zuò zài nǎlǐ?)
Bạn ngồi ở đâu?

2. 車 (huǒchē) – tàu hỏa, xe lửa

車 Stroke Order Animation 火 Stroke Order Animation

火車比汽車慢一點。
(Huǒchē bǐ qìchē màn yīdiǎn.)
Tàu hỏa chậm hơn một chút so với ô tô.

我喜歡坐火車看風景。
(Wǒ xǐhuān zuò huǒchē kàn fēngjǐng.)
Tôi thích đi tàu hỏa để ngắm cảnh.

3. 跟 (gēn) – với, cùng, cùng với, và

 

跟 Stroke Order Animation

我想跟你一起去公園。
(Wǒ xiǎng gēn nǐ yīqǐ qù gōngyuán.)
Tôi muốn cùng bạn đi công viên.

他跟朋友喝了一杯咖啡。
(Tā gēn péngyǒu hē le yī bēi kāfēi.)
Anh ấy uống một ly cà phê với bạn.

4. 玩 (wán) – chơi

玩 Stroke Order Animation

 

我們一起玩遊戲吧!
(Wǒmen yīqǐ wán yóuxì ba!)
Chúng ta cùng chơi trò chơi nhé!

他喜歡在海邊玩沙子。
(Tā xǐhuān zài hǎibiān wán shāzi.)
Anh ấy thích chơi cát ở bãi biển.

5. 怎麼 (zěnme) – như thế nào, bằng gì

怎 Stroke Order Animation 麼 Stroke Order Animation

你怎麼去學校的?
(Nǐ zěnme qù xuéxiào de?)
Bạn đến trường bằng gì?

我不知道這個詞怎麼讀。
(Wǒ bù zhīdào zhège cí zěnme dú.)
Tôi không biết từ này đọc như thế nào

6. 慢 (màn) – chậm

慢 Stroke Order Animation

火車比高鐵慢很多。
(Huǒchē bǐ gāotiě màn hěn duō.)
Tàu hỏa chậm hơn tàu cao tốc rất nhiều.

你走得太慢了,我們快遲到了!
(Nǐ zǒu dé tài màn le, wǒmen kuài chídào le!)
Bạn đi chậm quá, chúng ta sắp muộn rồi!

7.鐘頭 (zhōngtóu) – tiếng, giờ

鐘 Stroke Order Animation 頭 Stroke Order Animation

他每天跑步一個鐘頭。
(Tā měitiān pǎobù yī gè zhōngtóu.)
Anh ấy chạy bộ một tiếng mỗi ngày.

我等了你兩個鐘頭了!
(Wǒ děng le nǐ liǎng gè zhōngtóu le!)
Tôi đã đợi bạn hai tiếng rồi!

8. 比較 (bǐjiào) – hơn, tương đối

比 Stroke Order Animation 較 Stroke Order Animation

這家餐廳的菜比較好吃。
(Zhè jiā cāntīng de cài bǐjiào hǎochī.)
Món ăn của nhà hàng này ngon hơn.

今天的天氣比較冷。
(Jīntiān de tiānqì bǐjiào lěng.)
Thời tiết hôm nay tương đối lạnh.

9. (kuài) – nhanh

快 Stroke Order Animation

高鐵比火車快得多。
(Gāotiě bǐ huǒchē kuài dé duō.)
Tàu cao tốc nhanh hơn nhiều so với tàu hỏa.

他跑得非常快。
(Tā pǎo dé fēicháng kuài.)
Anh ấy chạy rất nhanh.

10. 車票 (chēpiào) – vé xe/tàu

車 Stroke Order Animation 票 Stroke Order Animation

你買車票了嗎?
(Nǐ mǎi chēpiào le ma?)
Bạn đã mua vé tàu chưa?

車票很貴,我們坐公交車吧。
(Chēpiào hěn guì, wǒmen zuò gōngjiāochē ba.)
Vé tàu rất đắt, chúng ta đi xe buýt nhé.

11.非常 (fēicháng) – rất, vô cùng, cực kỳ

非 Stroke Order Animation 常 Stroke Order Animation

今天的天氣非常好。
(Jīntiān de tiānqì fēicháng hǎo.)
Thời tiết hôm nay rất đẹp.

我非常喜歡這本書。
(Wǒ fēicháng xǐhuān zhè běn shū.)
Tôi rất thích cuốn sách này.

12. 但是 (dànshì) – nhưng, nhưng mà, song, tuy nhiên

但 Stroke Order Animation 是 Stroke Order Animation

我很忙,但是我会去。
(Wǒ hěn máng, dànshì wǒ huì qù.)
Tôi rất bận, nhưng tôi sẽ đi.

他想休息,但是还得工作。
(Tā xiǎng xiūxí, dànshì hái děi gōngzuò.)
Anh ấy muốn nghỉ ngơi, nhưng vẫn phải làm việc.

13. (yòu) – vừa

又 Stroke Order Animation

她又高又瘦。
(Tā yòu gāo yòu shòu.)
Cô ấy vừa cao vừa gầy.

他又迟到了。
(Tā yòu chídào le.)
Anh ấy lại đến muộn nữa.

14.舒服 (shūfú) – thoải mái

舒 Stroke Order Animation 服 Stroke Order Animation

这个沙发很舒服。
(Zhège shāfā hěn shūfú.)
Cái ghế sofa này rất thoải mái.

我在这家酒店住得很舒服。
(Wǒ zài zhè jiā jiǔdiàn zhù de hěn shūfú.)
Tôi ở khách sạn này rất thoải mái.

15. (zhàn) – trạm, ga, bến

站 Stroke Order Animation

我們在火車站見面吧。
(Wǒmen zài huǒchēzhàn jiànmiàn ba.)
Chúng ta gặp nhau ở ga tàu nhé.

這裡有一個公交車站。
(Zhèlǐ yǒu yī gè gōngjiāochē zhàn.)
Ở đây có một trạm xe buýt.

16. 或是 (huòshì) – hoặc là, hoặc

或 Stroke Order Animation 是 Stroke Order Animation

你可以吃面条或是米饭。
(Nǐ kěyǐ chī miàntiáo huòshì mǐfàn.)
Bạn có thể ăn mì hoặc cơm.

你想去看电影或是去购物?
(Nǐ xiǎng qù kàn diànyǐng huòshì qù gòuwù?)
Bạn muốn đi xem phim hay đi mua sắm?

17.台南 (Táinán) – Đài Nam (một thành phố ở phía Tây Nam của Đài Loan)

台 Stroke Order Animation 南 Stroke Order Animation

我想去台南旅游。
(Wǒ xiǎng qù Táinán lǚyóu.)
Tôi muốn đi du lịch Đài Nam.

台南有很多好吃的小吃。
(Táinán yǒu hěn duō hǎochī de xiǎochī.)
Đài Nam có rất nhiều món ăn vặt ngon.

18. 高鐵 (gāotiě) – đường sắt cao tốc, cao tốc

高 Stroke Order Animation 鐵 Stroke Order Animation

我们坐高铁去台北吧!
(Wǒmen zuò gāotiě qù Táiběi ba!)
Chúng ta đi Đài Bắc bằng tàu cao tốc nhé!

高铁很快,很方便。
(Gāotiě hěn kuài, hěn fāngbiàn.)
Tàu cao tốc rất nhanh và tiện lợi.

19. 網路上 (wǎnglù shàng) – trên mạng

網 Stroke Order Animation 路 Stroke Order Animation 上 Stroke Order Animation

我喜欢在網路上买东西。
(Wǒ xǐhuān zài wǎnglù shàng mǎi dōngxī.)
Tôi thích mua đồ trên mạng.

網路上有很多有用的信息。
(Wǎnglù shàng yǒu hěn duō yǒuyòng de xìnxī.)
Trên mạng có rất nhiều thông tin hữu ích.

20.便利商店 (biànlì shāngdiàn) – cửa hàng tiện lợi

便 Stroke Order Animation 利 Stroke Order Animation 商 Stroke Order Animation 店 Stroke Order Animation

我常常去便利商店买咖啡。
(Wǒ chángcháng qù biànlì shāngdiàn mǎi kāfēi.)
Tôi thường xuyên đến cửa hàng tiện lợi để mua cà phê.

便利商店二十四小时营业。
(Biànlì shāngdiàn èrshísì xiǎoshí yíngyè.)
Cửa hàng tiện lợi mở cửa 24 giờ.

21.同學 (tóngxué) – bạn cùng lớp, bạn học, học sinh,…

同 Stroke Order Animation 學 Stroke Order Animation

我和同學一起去圖書館。
(Wǒ hé tóngxué yìqǐ qù túshūguǎn.)
Tôi và bạn cùng lớp cùng đi thư viện.

我的同學很喜歡運動。
(Wǒ de tóngxué hěn xǐhuān yùndòng.)
Bạn cùng lớp của tôi rất thích thể thao.

22.參觀 (cānguān) – tham quan

參 Stroke Order Animation 觀 Stroke Order Animation

我們週末要去參觀動物園。
(Wǒmen zhōumò yào qù cānguān dòngwùyuán.)
Cuối tuần chúng tôi sẽ đi tham quan sở thú.

學校安排我們去參觀博物館。
(Xuéxiào ānpái wǒmen qù cānguān bówùguǎn.)
Trường học sắp xếp cho chúng tôi đi tham quan bảo tàng.

23.古代 (gǔdài) – cổ đại, thời cổ, ngày xưa

古 Stroke Order Animation 代 Stroke Order Animation

這些是古代的建築。
(Zhèxiē shì gǔdài de jiànzhú.)
Đây là những kiến trúc thời cổ đại.

我對古代文化很感興趣。
(Wǒ duì gǔdài wénhuà hěn gǎn xìngqù.)
Tôi rất hứng thú với văn hóa thời cổ đại.

24. (qí) – lái/đi (xe máy), cưỡi (động vật), đi/đạp (xe đạp)

騎 Stroke Order Animation

他每天騎自行車上班。
(Tā měitiān qí zìxíngchē shàngbān.)
Anh ấy đạp xe đạp đi làm mỗi ngày.

我從小就會騎馬。
(Wǒ cóng xiǎo jiù huì qí mǎ.)
Tôi biết cưỡi ngựa từ nhỏ.

25. 機車 (jīchē) – xe máy, xe gắn máy

機 Stroke Order Animation 車 Stroke Order Animation

我用機車載朋友去學校。
(Wǒ yòng jīchē zài péngyǒu qù xuéxiào.)
Tôi dùng xe máy chở bạn đến trường.

機車比公車快很多。
(Jīchē bǐ gōngchē kuài hěn duō.)
Xe máy nhanh hơn xe buýt nhiều.

26. (zài) – chở, đèo

載 Stroke Order Animation

爸爸用摩托車載我去學校。
(Bàba yòng mótuōchē zài wǒ qù xuéxiào.)
Bố dùng xe máy chở tôi đến trường.

他開車載我們去海邊玩。
(Tā kāichē zài wǒmen qù hǎibiān wán.)
Anh ấy lái xe chở chúng tôi ra bờ biển chơi.

27. 捷運 (jiéyùn) – tàu điện

捷 Stroke Order Animation 運 Stroke Order Animation

台北的捷運很方便。
(Táiběi de jiéyùn hěn fāngbiàn.)
Tàu điện ở Đài Bắc rất tiện lợi.

我們坐捷運去夜市。
(Wǒmen zuò jiéyùn qù yèshì.)
Chúng tôi đi tàu điện đến chợ đêm.

28. (bǐ) – hơn

比 Stroke Order Animation

這個房間比那個大。
(Zhège fángjiān bǐ nàgè dà.)
Phòng này lớn hơn phòng kia.

今天比昨天熱。
(Jīntiān bǐ zuótiān rè.)
Hôm nay nóng hơn hôm qua.

29. 故宮博物院 (Gùgōng Bówùyuàn) – viện bảo tàng Cố Cung (Cố Cung)

故 Stroke Order Animation 宮 Stroke Order Animation

故宮博物院有很多中國古代的文物。
(Gùgōng Bówùyuàn yǒu hěn duō Zhōngguó gǔdài de wénwù.)
Viện bảo tàng Cố Cung có rất nhiều hiện vật cổ đại của Trung Quốc.

我們明天打算去參觀故宮博物院。
(Wǒmen míngtiān dǎsuàn qù cānguān Gùgōng Bówùyuàn.)
Chúng tôi dự định ngày mai sẽ đi tham quan viện bảo tàng Cố Cung.

30. 中國 (Zhōngguó) – Trung Quốc

中 Stroke Order Animation 國 Stroke Order Animation

我想去中國旅行。
(Wǒ xiǎng qù Zhōngguó lǚxíng.)
Tôi muốn đi du lịch Trung Quốc.

中國文化非常有趣。
(Zhōngguó wénhuà fēicháng yǒuqù.)
Văn hóa Trung Quốc rất thú vị.

31. 公共汽車 (gōnggòng qìchē) – 公車 (gōngchē) – xe buýt

汽 Stroke Order Animation 車 Stroke Order Animation

我每天坐公共汽車上班。
(Wǒ měitiān zuò gōnggòng qìchē shàngbān.)
Tôi đi làm bằng xe buýt mỗi ngày.

台北的公車很方便。
(Táiběi de gōngchē hěn fāngbiàn.)
Xe buýt ở Đài Bắc rất tiện lợi.

32. 不行 (bù xíng) – không được

不 Stroke Order Animation 行 Stroke Order Animation

現在太晚了,去那裡不行。
(Xiànzài tài wǎn le, qù nàlǐ bù xíng.)
Bây giờ quá muộn, đi đến đó không được.

你的計劃不行,我們需要再想想。
(Nǐ de jìhuà bù xíng, wǒmen xūyào zài xiǎngxiǎng.)
Kế hoạch của bạn không được, chúng ta cần suy nghĩ lại.

33. 計程車 (jìchéngchē) – taxi, xe taxi

計 Stroke Order Animation 程 Stroke Order Animation 車 Stroke Order Animation

我們可以坐計程車去機場。
(Wǒmen kěyǐ zuò jìchéngchē qù jīchǎng.)
Chúng ta có thể đi taxi đến sân bay.

坐計程車雖然快,但很貴。
(Zuò jìchéngchē suīrán kuài, dàn hěn guì.)
Đi taxi tuy nhanh, nhưng rất đắt.

34. 差不多 (chàbùduō) – chẳng hơn nhiều, cũng tương đương, xấp xỉ, gần, khoảng, gần giống nhau

差 Stroke Order Animation 不 Stroke Order Animation 多 Stroke Order Animation

這兩個手機的價格差不多。
(Zhè liǎng gè shǒujī de jiàgé chàbùduō.)
Giá của hai chiếc điện thoại này gần giống nhau.

這條路到市中心和那條路差不多遠。
(Zhè tiáo lù dào shìzhōngxīn hé nà tiáo lù chàbùduō yuǎn.)
Đường này đến trung tâm thành phố và đường kia xấp xỉ khoảng cách.

Ngữ pháp

I. Cùng với 跟 gēn

Chức năng: Giới từ 跟 gēn biểu thị ai đó làm gì cùng với người nào đó.

1. 我常跟哥哥去看棒球比赛。

2. 我跟朋友在餐廳吃飯。

3. 我週末要跟同學去參觀故宮。

Cấu trúc:
Cụm “跟 gēn + ai đó” xuất hiện trước VP cũng như tất cả các cụm giới từ. Trạng từ 一起 yìqǐ thường được kết hợp với **跟 gēn** và được đặt trước động từ chính.

Phủ định: Từ phủ định 不 bù xuất hiện trước 跟 gēn.

1. 我今天不跟同學去上書法課。.

2. 他不跟我一起去 KTV 唱歌。

3. 妹妹不跟我去吃越南菜。

Câu hỏi:

  1. 你要跟他去日本嗎?
  2. 你常跟誰去看電影?
  3. 你想跟我去打網球嗎?
  4. 你跟不跟我去圖書館看書?

Luyện tập

Lần lượt hỏi và trả lời các câu hỏi sau:


A (問) – Câu hỏi

  1. 你喜歡跟誰去玩?
  2. 你想跟誰去看電影?
  3. 你要跟誰去打籃球?
  4. 你常跟誰吃晚飯?
  5. 你跟他在做什麼?
  6. 你跟你哥哥去看棒球比賽嗎?
  7. 你跟他去吃牛肉麵嗎?

B (答) – Câu trả lời

  1. 我喜歡跟__________。
  2. 我想跟__________。
  3. 我要跟__________。
  4. 我常跟__________。
  5. 我跟他在__________。
  6. 我不跟__________去。
    ______.我跟__________去。
  7. 我__________,我在家吃飯

II. Hỏi Như thế nào với 怎麼 zěnme

Chức năng:
怎麼 (zěnme) “như thế nào?” là một trạng từ nghi vấn, được sử dụng để hỏi cách thức thực hiện hành động.

  1. 你們怎麼去?
  2. 這個菜怎麼做?
  3. 這個歌怎麼唱?
  4. 這支新手機怎麼上網?

Cách dùng:

怎麼 (zěnme) “như thế nào?” khác với 怎麼樣 (zěnmeyàng) “thế nào? / bạn nghĩ sao?”
怎麼 là một trạng từ, trong khi đó 怎麼樣 lại là một động từ trạng thái.

So sánh:

  1. 這個菜怎麼做?
  2. 這個菜怎麼樣?

III. So sánh ngầm với 比較 bǐjiào

Chức năng:
Trạng từ 比較 bǐjiào truyền đạt sự so sánh ngầm. Sự so sánh được hiểu dựa trên ngữ cảnh.

  1. 今天比較熱。
  2. 越南餐廳很遠。坐捷運比較快。
  3. 我們家,姐姐比較會做飯。

III. So sánh ngầm với 比較 bǐjiào
Chức năng:
Trạng từ 比較 bǐjiào truyền đạt sự so sánh ngầm. Sự so sánh được hiểu dựa trên ngữ cảnh.

  1. 今天比較熱。
  2. 越南餐廳很遠。坐捷運比較快。
  3. 我們家,姐姐比較會做飯。

Cấu trúc:
Trạng từ không được phủ định trực tiếp. Từ phủ định đi kèm với động từ chính.

Phủ định:

  1. 昨天比較不熱。
  2. 他比較不喜歡游泳。
  3. 我最近比較沒有空。

Câu hỏi:

  1. 咖啡和茶,你比較喜歡喝咖啡嗎?
  2. 你和哥哥,你比較會打棒球嗎?
  3. 他比較想去看美國電影還是日本電影?

Thông thường:
Ở Trung Quốc, 比較 bǐjiào có thể được sử dụng như một trạng từ có nghĩa là “khá” mà không có ý nghĩa so sánh.

  1. 他的法文說得比較好。
  2. 哥哥和我,我比較愛狗。

IV. 又… 又… (X yòu… X yòu…) – vừa… vừa…

Chức năng:
Cấu trúc X yòu… X yòu… “vừa… vừa…” được sử dụng để chỉ ra hai phẩm chất, tình huống hoặc hành vi là sự thật của người hoặc vật đang được thảo luận.

  1. 這家餐廳的菜,又便宜又好吃,所以我們常來吃。
  2. 坐高鐵又快又舒服,可是有一點貴。
  3. 我又想喝茶又想喝咖啡,但是這裡沒有便利商店。

Cấu trúc:
又 + Vs + 又 + Vs.

Phủ định:
Từ phủ định 不 bù xuất hiện sau 又 yòu, tạo thành cấu trúc 又不… 又不…

  1. 老闆今天做的臭豆腐,又不臭又不辣。我覺得不好吃。
  2. 我的舊手機又不能照相又不能上網。我想買新的。

Luyện tập

Hoàn thành các đoạn hội thoại bên dưới bằng cách sử dụng cấu trúc 又… 又….


  1. A: 這家咖啡店的咖啡怎麼樣?
    B: 又便宜又好喝。

  1. A: 你覺得這個電影怎麼樣?
    B: 又好看又有意思。

  1. A: 我們週末去運動還是在家看書?
    B: 我又不想運動又不想看書,我們去 KTV 唱歌。

  1. A: 你為什麼不買這種手機?
    B: 又不好看又不能上網。

  1. A: 這種甜點好吃嗎?
    B: 又好吃又便宜。

V. So sánh hơn với 比 bǐ

Chức năng:
Giới từ 比 bǐ chỉ ra sự so sánh rõ ràng giữa hai mục.

  1. 山上的風景比這裡漂亮。
  2. 我們學校比他們學校遠。
  3. 坐捷運比坐火車快。

Cấu trúc:
A 比 B Vs.

Phủ định:
Cấu trúc 比 bǐ có thể được phủ định bởi 不 bù hoặc 不是 búshì.

  1. 在家上網不比在學校快。
  2. 我的車不比他的車貴。
  3. 坐公車不是比坐計程車快。

Câu hỏi:

  1. 他們學校比你們學校遠嗎?
  2. 這種手機比那種貴嗎?

Cách dùng:
Trong cấu trúc 比 bǐ, các phó từ chỉ mức độ như 很 (hěn) “rất”, 真 (zhēn) “thực sự”, và 非常 (fēicháng) “vô cùng” không xuất hiện trước Vs.

Không chính xác:

  1. 我的手機比他的很貴。
  2. 坐高鐵比坐火車非常快。

Hội thoại:

知安: 安同,明天我們沒課,你想去哪裡?
安同: 我要跟同學去參觀故宮博物院。
知安: 聽說那裡有很多中國古代的東西。
安同: 是啊。妳要跟我們去看看嗎?
知安: 好。怎麼去?
安同: 我同學騎機車載我。妳可以坐公共汽車去。
知安: 我想坐捷運去。比較快。
安同: 不行,到故宮沒有捷運。妳要不要坐計程車去?
知安: 太貴了!我坐公車。騎機車比坐公車快嗎?
安同: 差不多。

Phiên âm:

Rǔyù: Àntóng, míngtiān wǒmen méi kè. Nǐ xiǎng qù nǎlǐ?
Àntóng: Wǒ yào gēn tóngxué qù cānguān Gùgōng Bówùyuàn.
Rǔyù: Tīngshuō nàlǐ yǒu hěn duō Zhōngguó gǔdài de dōngxī.
Àntóng: Shì a. Nǐ yào gēn wǒmen qù kànkan ma?
Rǔyù: Hǎo. Zěnme qù?
Àntóng: Wǒ tóngxué qí jīchē zài wǒ. Nǐ kěyǐ zuò gōnggòng qìchē qù.
Rǔyù: Wǒ xiǎng zuò jiéyùn qù. Bǐjiào kuài.
Àntóng: Bù xíng, dào Gùgōng méi yǒu jiéyùn. Nǐ yào bù yào zuò jìchéngchē qù?
Rǔyù: Tài guì le! Wǒ zuò gōngchē. Qí jīchē bǐ zuò gōngchē kuài ma?
Àntóng: Chàbùduō.

Nghĩa tiếng việt:

Như Ngọc: An Đông, ngày mai anh em mình không có tiết, anh muốn đi đâu?
An Đông: Anh muốn đi thăm quan viện bảo tàng Cố Cung cùng với các bạn cùng lớp.
Như Ngọc: Nghe nói ở đó có rất nhiều đồ vật Trung Quốc cổ đại.
An Đông: Đúng vậy. Em muốn đi xem cùng với bọn anh không?
Như Ngọc: Có ạ. Đi như thế nào ạ?
An Đông: Bạn học của anh chở anh bằng xe máy. Em có thể đi xe buýt.
Như Ngọc: Em muốn đi tàu điện. Nhanh hơn.
An Đông: Không được, đến Cố Cung không có tàu điện. Em có muốn đi taxi không?
Như Ngọc: Đắt lắm! Em đi xe buýt. Lái xe máy có nhanh hơn đi xe buýt không?
An Đông: Chẳng nhanh hơn bao nhiêu đâu.

Bài 8 không chỉ giúp bạn mở rộng vốn từ vựng và nắm vững các cấu trúc câu cơ bản học cách sử dụng các phương tiện giao thông công cộng như tàu hỏa không chỉ giúp bạn di chuyển thuận tiện hơn mà còn khám phá thêm những nét đẹp văn hóa của Đài Loan.

→ Xem tiếp Bài 9 : Tiếng Trung Đương Đại 1

Hãy mua ngay PDF Phân tích giải thích toàn bộ Giáo trình tiếng Trung Đương Đại qua hotline 0912347782

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button