Trong bài 7 của giáo trình Tiếng Trung Đương Đại, chúng ta sẽ học cách diễn đạt thời gian và lên kế hoạch cho các hoạt động trong ngày với chủ đề “Đến KTV vào lúc chín giờ sáng” (早上九點去KTV).
Bài học này giúp người học làm quen với cách nói về thời gian trong tiếng Trung, cách sử dụng các từ chỉ thời gian như 早上 (buổi sáng), 九點 (chín giờ), cũng như cách kết hợp thời gian với động từ để diễn đạt hành động sẽ thực hiện.
→ Xem lại Bài 6: Tiếng Trung Đương đại 1
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ vựng
- 點 【diǎn】 (n): giờ
– 八點 : bā diǎn:tám giờ
– 點點滴滴: diǎn diǎndī dī : từng chút một
– 一點點 : yī diǎndiǎn : một chút
現在是三點。
Xiànzài shì sān diǎn.
Bây giờ là 3 giờ.
你可以幫我點一下菜嗎?
Nǐ kěyǐ bāng wǒ diǎn yīxià cài ma?
Bạn có thể gọi món giúp tôi không?
2. 唱歌 【 chànggē 】 : ca hát
歌唱賽:gēchàng sài :cuộc thi hát
唱歌兒:chànggē er : Hát, hát hò
學唱歌:Xué chànggē:học hát
我喜歡唱歌。
Wǒ xǐhuān chànggē.
Tôi thích hát.
我們一起去KTV唱歌吧!
Wǒmen yīqǐ qù KTV chànggē ba!
Chúng ta cùng đi hát karaoke nhé!
3. 分 【 fēn 】 : phút
一個瓜分兩半。
yīgè guāfēn liǎngbàn。
một quả dưa chia làm hai.
五分 :Wǔ fēn :5 phút
本本分分: běnběn fēn fēn: giữ phép tắc
現在是五點三十分。
Xiànzài shì wǔ diǎn sānshí fēn.
Bây giờ là 5 giờ 30 phút.
我們分一半吧。
Wǒmen fēn yībàn ba.
Chúng ta chia đôi nhé.
4. 見面 :【 jiànmiàn 】 gặp mặt; gặp nhau
見世面:jiàn shìmiàn
từng trải; từng trải việc đời
見面會:jiànmiàn huì:gặp và chào hỏi
见面礼:jiànmiànlǐ:quà gặp mặt; quà ra mắt
我們明天見面吧!
Wǒmen míngtiān jiànmiàn ba!
Chúng ta gặp nhau vào ngày mai nhé!
他跟朋友在咖啡店見面。
Tā gēn péngyǒu zài kāfēidiàn jiànmiàn.
Anh ấy gặp bạn ở quán cà phê.
5. 從 【 cóng 】:từ
服從: fúcóng : phục tùng; nghe theo
從軍:cóngjūn:tòng quân; tham gia quân ngũ
我從台灣來的。
Wǒ cóng Táiwān lái de.
Tôi đến từ Đài Loan.
他從早上開始工作。
Tā cóng zǎoshàng kāishǐ gōngzuò.
Anh ấy bắt đầu làm việc từ sáng.
6. 中午 【 zhōngwǔ 】 :buổi trưa; giữa trưa
午睡:wǔshuì:giấc ngủ trưa
当午:dāng wǔ:giữa trưa; buổi trưa
中午飯:Zhōngwǔ fàn:bữa trưa
我中午吃了一碗麵。
Wǒ zhōngwǔ chī le yī wǎn miàn.
Tôi đã ăn một bát mì vào buổi trưa.
你中午有空嗎?
Nǐ zhōngwǔ yǒu kòng ma?
Bạn có rảnh vào buổi trưa không?
7. 得 :【děi】: Cần; cần phải; phải
我得走了:Wǒ děi zǒule:tôi phải đi rồi.
你再不起床,就得遲到了
Nǐ zàibu qǐchuáng, jiù děi chídàole
Nếu bạn không dậy sớm, bạn sẽ bị muộn giờ.
他跑得很快。
Tā pǎo de hěn kuài.
Anh ấy chạy rất nhanh.
8. 銀行 :【 yínháng 】: ngân hàng
銀行分行: yínháng fēnháng:
Chi nhánh ngân hàng
銀行卡:yínháng kǎ:thẻ ATM
我下午要去銀行辦事。
Wǒ xiàwǔ yào qù yínháng bànshì.
Chiều nay tôi phải đến ngân hàng làm việc.
這家銀行的服務很好。
Zhè jiā yínháng de fúwù hěn hǎo.
Dịch vụ của ngân hàng này rất tốt.
9. 時候 :【 shíhòu 】: thời gian
小時候:xiǎo shíhòu:hồi nhỏ; thời còn nhỏ
到时候:dào shíhòu:Đến lúc đó; tới lúc đó
你來的時候給我打電話。
Nǐ lái de shíhòu gěi wǒ dǎ diànhuà.
Khi bạn đến thì gọi điện cho tôi nhé.
小時候我很喜歡畫畫。
Xiǎoshíhòu wǒ hěn xǐhuān huàhuà.
Khi còn nhỏ, tôi rất thích vẽ tranh.
10.後天 【 hòutiān 】: ngày kia
–明後天:míng hòutiān:mai kia; mai mốt; ngày mai hoặc ngày mốt
–後天是星期天,正好我休息
Hòutiān shì xīngqítiān, zhènghǎo wǒ xiūxí.
Ngày mốt là Chủ nhật, đó là ngày nghỉ của tôi.
我後天要去台北。
Wǒ hòutiān yào qù Táiběi.
Ngày mốt tôi sẽ đi Đài Bắc.
後天的天氣怎麼樣?
Hòutiān de tiānqì zěnme yàng?
Thời tiết ngày mốt thế nào?
11. 大安【 dà’ān 】:ĐẠI AN
大安區:dà‘ān qū:Quận Đại An
大安市: dà’ān shì : Thành phố Đại An
我住在大安區。
Wǒ zhù zài Dà’ān qū.
Tôi sống ở quận Đại An.
大安公園很漂亮。
Dà’ān gōngyuán hěn piàoliang.
Công viên Đại An rất đẹp.
12. 下次 : 【xià cì】: lần tới
下次再見
xiàcì zàijiàn
Hẹn gặp lại các bạn trong những lần sau.
– 下次應該做一點準備工作:
Xià cì yīnggāi zuò yīdiǎn zhǔnbèi gōngzuò.
Nên làm một chút công việc chuẩn bị thời gian tới.
13. 沒問題: 【méi wèntí】: Không vấn đề gì
沒有錢沒問題,我給你借錢
Méiyǒu qián méi wèntí, wǒ gěi nǐ jiè qián.
Không có tiền không thành vấn đề, tôi sẽ cho bạn mượn tiền.
–我可以明天回來,沒問題。
Wǒ kěyǐ míngtiān huílái, méi wèntí.
Tôi có thể quay lại vào ngày mai, không vấn đề gì.
14. 對了 (Duìle) – À đúng rồi, nhân tiện.
對了,你明天有空嗎?
Duìle, nǐ míngtiān yǒu kòng ma?
À đúng rồi, ngày mai bạn có rảnh không?
對了,我有件事要告訴你。
Duìle, wǒ yǒu jiàn shì yào gàosù nǐ.
À đúng rồi, tôi có chuyện muốn nói với bạn.
15. 有空 (Yǒu kòng) – Có thời gian rảnh.
你這週末有空嗎?
Nǐ zhè zhōumò yǒu kòng ma?
Cuối tuần này bạn có rảnh không?
我下班後有空,可以一起吃飯。
Wǒ xiàbān hòu yǒu kòng, kěyǐ yīqǐ chīfàn.
Sau khi tan làm tôi rảnh, có thể đi ăn cùng nhau.
16. 再見 (Zàijiàn) – Tạm biệt.
再見!我們下次見!
Zàijiàn! Wǒmen xià cì jiàn!
Tạm biệt! Chúng ta gặp lại lần sau nhé!
他跟朋友說再見後就回家了。
Tā gēn péngyǒu shuō zàijiàn hòu jiù huíjiā le.
Sau khi nói tạm biệt bạn, anh ấy liền về nhà.
17. 在 【 zài 】:Ở đây
在譜:zài pǔ:hợp lý; đúng nguyên tắc (lời nói)
在崗:zàigǎng:Đi làm; có mặt tại nơi làm việc
我在家裡。
Wǒ zài jiālǐ.
Tôi ở nhà.
他在學校學習。
Tā zài xuéxiào xuéxí.
Anh ấy đang học ở trường.
18. 午餐 【 wǔcān 】:trưa
午餐才開始 : wǔcān cái kāishǐ : Bữa trưa mới bắt đầu
我來做午餐 : wǒlái zuò wǔcān : Tôi sẽ làm bữa trưa
這家餐廳的中餐很好吃。
Zhè jiā cāntīng de zhōngcān hěn hǎochī.
Món ăn Trung Quốc của nhà hàng này rất ngon.
我最喜歡吃日本餐。
Wǒ zuì xǐhuān chī rìběn cān.
Tôi thích ăn món Nhật nhất.
19. 剛 【 gāng 】:vừa mới
剛好 : gānghǎo : vừa vặn; vừa khít; vừa; vừa khớp
剛勁 : gāngjìng : mạnh mẽ; hiên ngang; vững vàng; kiên quyết (tư thế, phong cách…)
我們一起去吃午餐吧!
Wǒmen yīqǐ qù chī wǔcān ba!
Chúng ta cùng đi ăn trưa nhé!
今天的午餐是炒飯。
Jīntiān de wǔcān shì chǎofàn.
Bữa trưa hôm nay là cơm rang.
20.下課 【 xiàkè 】:tan học
-下課鈴響了
Xiàkè líng xiǎng le
Chuông giờ tan học đã vang lên.
-下課以後我們一起回家
Xiàkè yǐhòu wǒmen yīqǐ huí jiā.
Sau giờ học chúng tôi cùng nhau về nhà
21. 下午 【 xiàwǔ 】: buổi chiều
–他整個禮拜六下午都待在圖書館
tā zhěnggè lǐbàilìu xiàwǔ dū dài zài túshūguǎn
Anh ấy đã dành gần như cả một buổi chiều thứ bảy ở thư viện.
– 她一下午都在花園裡拔草。
Tā yī xiàwǔ dōu zài huāyuán lǐ bá cǎo.
Cô dành cả buổi chiều để nhổ cỏ trong vườn.
22.半 【 bàn 】:một nửa
半信半疑:bànxìnbànyí:bán tín bán nghi
半夢半醒:bànmèngbànxǐng:mơ màng
-走到半路,天色暗了下来。
Zǒu dào bànlù, tiānsè ànle xiàlái.
Đi được nửa đường thì trời tối sầm lại.
23.比賽【 Bǐsài 】:trò chơi, cạnh tranh
比賽場: bǐsài chǎng: sân chơi cho một cuộc thi
選美比賽: xuǎnměi bǐsài : Cuộc thi sắc đẹp
昨天的比賽很好看。
Zuótiān de bǐsài hěn hǎokàn.
Trận đấu hôm qua rất hấp dẫn.
你參加比賽了嗎?
Nǐ cānjiā bǐsài le ma?
Bạn đã tham gia cuộc thi chưa?
24.結束 【 jiéshù 】: kết thúc
結束語: jiéshùyǔ: Kết luận
結束工作: jiéshù gōngzuò: hoàn thành công việc
比賽已經結束了。
Bǐsài yǐjīng jiéshù le.
Trận đấu đã kết thúc.
這堂課幾點結束?
Zhè táng kè jǐ diǎn jiéshù?
Tiết học này kết thúc lúc mấy giờ?
25.最近 【 zuìjìn 】: gần đây; mới đây.
-最近我到上海去了一趟。
zùijìn wǒ dào shànghǎi qù le yītàng.
tôi vừa đi Thượng Hải một chuyến.
-最近你的身體好嗎
Zuìjìn nǐ de shēntǐ hǎo ma?
Dạo này sức khỏe thế nào?
26.忙 【 máng 】: bận.
急急忙忙:jí ji máng mang: vội vã
忙亂:mángluàn:rối ren; lộn xộn
我最近很忙。
Wǒ zuìjìn hěn máng.
Gần đây tôi rất bận.
他每天都很忙。
Tā měitiān dōu hěn máng.
Anh ấy bận rộn mỗi ngày.
27. 每 【 měi 】: mỗi; từng
每時每日:měi shí měi rì:hàng ngày và hàng giờ
每處:měi chù:bất cứ nơi nào
每個人都有自己的夢想。
Měi gè rén dōu yǒu zìjǐ de mèngxiǎng.
Mỗi người đều có ước mơ riêng.
我每週運動三次。
Wǒ měi zhōu yùndòng sān cì.
Tôi tập thể dục ba lần mỗi tuần.
28. 天 【 tiān 】: trời; bầu trời
天兵天將:tiānbīngtiānjiāng:thiên binh, thiên tướng
天天向上:tiāntiān xiàngshàng:Tiến bộ mỗi ngày
我每天早上喝咖啡。
Wǒ měitiān zǎoshàng hē kāfēi.
Tôi uống cà phê mỗi sáng.
他每天學習兩個小時。
Tā měitiān xuéxí liǎng gè xiǎoshí.
Anh ấy học hai tiếng mỗi ngày.
29. 書法 【 shūfǎ 】: thư pháp.
書法精妙:shūfǎ jīngmiào:thư pháp tuyệt diệu
書法秀美:shūfǎ xìuměi:chữ viết rất đẹp
她的書法有了明顯的進步
Tā de shūfǎ yǒule míngxiǎn de jìnbù.
Thư pháp của cô đã được cải thiện đáng kể
他的書法很好看。
Tā de shūfǎ hěn hǎokàn.
Chữ thư pháp của anh ấy rất đẹp.
30. 課【 kè 】: lớp học.
上課: shàngkè:lên lớp.
下課:xiàkè:hết giờ học.
-星期六下午沒課
xīngqīlìu xiàwǔ méikè。
chiều thứ bảy không có giờ học
31.. 開始 【 kāishǐ 】: bắt đầu; khởi đầu.
開始一項新的工作.
kāishǐ yīxiàng xīn de gōngzuò。
Bắt đầu một công việc mới.
一種新的工作,開始總會遇到一些困難。
yīzhǒng xīn de gōngzuò,kāishǐ zǒnghùi yùdào yīxiē kùnnán
Công việc mới lúc đầu sẽ gặp phải rất nhiều khó khăn.
32.. 字 【 zì 】: chữ; chữ viết.
文字:wénzì:chữ viết; chữ
漢字字體:hànzì zìtǐ:
phong cách thư pháp của ký tự Trung Quốc
你這篇文章寫得不太好,文字不通
Nǐ zhè piān wénzhāng xiě dé bù tài hǎo, wénzì bùtōng
Bài viết của bạn không được tốt lắm, từ ngữ khó hiểu
33. 寫 【 xiě 】: viết
謄寫:téngxiě:sao chép; sao lại; chép lại
譜寫:pǔxiě:soạn nhạc; viết nhạc
這支曲子是他譜寫的
zhèzhī qūzǐ shì tā pǔxiě de
Bản nhạc này do cậu ấy soạn đấy.
34. 可以 【 kěyǐ 】: có thể; có khả năng
-他昨天說可以幫我找一個地方打工,今天又改口了。
Tā zuótiān shuō kěyǐ bāng wǒ zhǎo yīgè dìfāng dǎgōng, jīntiān yòu gǎikǒule.
Hôm qua anh ấy nói rằng anh ấy có thể giúp tôi tìm một nơi để làm việc, nhưng hôm nay anh ấy đã đổi ý.
-不會的事情,用心去學,是可以學會的。
bùhùi de shìqíng, yòngxīn qùxué, shì kěyǐ xuéhùi de
Những cái không biết, cố gắng học thì có thể học được
35. 問 【 wèn 】: hỏi
問長問短:wènchángwènduǎn:hỏi han
問長問段:wèn cháng wèn duàn:Hỏi tới hỏi lui
– 我問他借兩本書.
wǒ wèn tā jiè liǎngběnshū.
Tôi hỏi mượn nó hai quyển sách.
他問老師一個很難的問題。
Tā wèn lǎoshī yī gè hěn nán de wèntí.
Anh ấy hỏi thầy giáo một câu hỏi rất khó.
36. 等一下【 děng yīxià】: một lát
– 你們等一下有事嗎
nǐmen děng yīxià yǒushìma ?
Bạn sẽ làm gì sau đó?
– 等一下我看人還沒有到齊呢
Děng yīxià wǒ kàn rén hái méiyǒu dào qí ne.
Chờ một chút, tôi thấy mọi người vẫn chưa đến.
37.有事【 yǒushì 】: có vấn đề; có chuyện xảy ra
有心事:yǒu xīnshì:Có tâm sự
我今天晚上有事,不能去。
Wǒ jīntiān wǎnshàng yǒu shì, bù néng qù.
Tối nay tôi có việc, không thể đi được.
你有事嗎?
Nǐ yǒu shì ma?
Bạn có việc gì không?
38.有意思【 yǒuyìsi 】: có ý nghĩa
意思:yìsi : ý; ý nghĩa
這本書很有意思。
Zhè běn shū hěn yǒuyìsi.
Cuốn sách này rất thú vị.
你的故事很有意思。
Nǐ de gùshì hěn yǒuyìsi.
Câu chuyện của bạn rất thú vị.
Ngữ pháp
I. Thời gian và Địa điểm của Sự kiện
Chức năng:
Thời gian và địa điểm của các sự kiện thường được xác định trong câu bằng cách sử dụng trình tự Thời gian + Địa điểm + Sự kiện. Chủ ngữ của câu đứng trước hoặc sau Thời gian.
- 他和他朋友下午在教室寫書法。
- 我昨天晚上到我家附近的咖啡店喝咖啡。
- 我們這個週末去圖書館看書。
- 你們明天早上十一點到我家來吃牛肉麵。
Cấu trúc:
Từ phủ định 不 bù xuất hiện trước cụm địa điểm.
-
- 我晚上不在家吃飯。
- 他和他哥哥最近都不來學校上課。
- 他們這個週末不去山上看風景。
Câu hỏi:
- 你下午要不要來學校打籃球?
- 你們現在在我家附近的商店買手機嗎?
- 你明天晚上幾點去 KTV 唱歌?
- 他們什麼時候到這道籃球比賽?
- 你和妳妹妹明天早上要去哪裡看電影?
Cách dùng:
Mọi sự kiện đều liên quan đến thời gian và địa điểm. Mặc dù thời gian và địa điểm có thể không được nêu rõ ràng trong câu, nhưng chúng thường được hiểu rõ ràng từ ngữ cảnh. Nếu không có ngữ cảnh, các tham chiếu là “ngày bây giờ” và “ngày tại đây.”
2. Lưu ý thứ tự từ. Thời gian đặt trước địa điểm. Ví dụ: Để diễn đạt “Tôi không ở nhà vào buổi tối”, chúng ta nói 我晚上不在家吃飯。Wǒ wǎnshàng bù zàijiā chīfàn hoặc 晚上我不在家吃飯。Wǎnshàng wǒ bù zàijiā chīfàn chứ không phải là *我不在家吃飯晚上 Wǒ bù zàijiā chīfàn wǎnshàng.
Ở Đài Loan, trình tự “去/來 + Địa điểm + VP” và “到 + Địa điểm + 去/來 + VP” có thể được hoán đổi cho nhau. Ví dụ:
我們晚上去 KTV 唱歌。Wǒmen wǎnshàng qù KTV chànggē cũng giống như 我們晚上到 KTV 去唱歌。Wǒmen wǎnshàng dào KTV qù chànggē là “Buổi tối chúng tôi đi hát karaoke”. Tuy nhiên cách dùng thứ hai không phổ biến ở Đài Loan.
3. Cách dùng ở Đài Loan:
Tại Đài Loan, trình tự “去/來 + Địa điểm + VP” và “到 + Địa điểm + 去/來 + VP” có thể được hoán đổi cho nhau.
Ví dụ:
我們晚上去 KTV 唱歌。
(Wǒmen wǎnshàng qù KTV chànggē.)
Buổi tối chúng tôi đi hát karaoke.
Câu này cũng giống như:
我們晚上到 KTV 去唱歌。
(Wǒmen wǎnshàng dào KTV qù chànggē.)
Buổi tối chúng tôi đến KTV để hát karaoke.
Tuy nhiên, cách dùng thứ hai không phổ biến ở Đài Loan.
II. 從 cóng… 到 dào… từ A đến B
Chức năng: Cấu trúc này được sử dụng để biểu thị khoảng cách địa lý “từ A đến B” giữa hai địa điểm và khoảng thời gian “từ A đến B” của một sự kiện. Nói cách khác, A và B có thể chỉ thời gian hoặc địa điểm.
- 我從早上十點二十分到下午一點十分有中文課。
- 我今天從早上到晚上都有空,歡迎你們來我家。
- 從我家到那個游泳池有一點遠。
- 我從我朋友家到這個地方來。
- 他從圖書館到那家餐廳去吃飯。
Cấu trúc Phủ định:
我們的書法課不是從九點到十一點。
陳先生的媽媽昨天不是從早上到晚上都很忙。
A:我什麼時候可以去你家?
B:我今天從早上到晚上都沒有空。可是明天可以。
從這棟大樓到那家 KTV 不遠。
我不想從學校到那裡去,想從我家去。
Câu hỏi:
Ba câu trúc khác nhau có thể được sử dụng.
- 你們老師後天從早上到下午都有空嗎?(嗎)
- 請問從圖書館到你們宿舍遠不遠?(A 不 A)
- 他們想從宿舍還是圖書館到教室去上課?(A 還是 B)
III. Hành động Đang diễn ra với 在 zài
Chức năng:
在 zài biểu thị một hoạt động đang diễn ra ở hiện tại (mặc định) hoặc tại một thời điểm nhất định.
- 李老師在上課。
- 你看!陳先生在唱歌。
- 昨天下午五點我在做飯。
Cấu trúc:
Phủ định: Lưu ý phủ định với 不是 hay được dùng hơn phủ định với 不。
他不是在看書。他在看籃球比賽。
我不是在照相。我的手機不能照相。
Câu hỏi:
- 你們在喝什麼?
- 他們老師在上課嗎?
- 他們在打籃球嗎?
Cách dùng:
Chỉ những động từ hành động mới có thể được dùng với cấu trúc 在 zài. Động từ trạng thái không thể đi với 在 zài. Sẽ không chính xác nếu nói 手機在貴 shǒujī zài guì.
IV. 每 měi – mỗi, mọi, hằng, hàng
Chức năng: 每 měi đề cập mỗi, mọi, hằng và hàng.
- 他妹妹每天都有空。
- 他朋友每個週末都去學校附近的游泳池游泳。
- 每一棟大樓都可以上網。
- 他家人,每個人都會做甜點。
Cấu trúc:
Những câu với 每 měi phần lớn luôn gồm trạng từ 都 dōu “đều” để củng cố ý “không có ngoại lệ”. 每 + M + N + 都. Xem ví dụ dưới đây.
Phủ định:
Phủ định bởi 不 bù hoặc 沒 méi đặt sau 都 dōu nhưng trước động từ.
- 他每天都不忙。
- 我媽媽每個週末都沒空。
- 這家商店,每支手機都不便宜。
2.Để đề cập ý “không phải như thế” hoặc “điều đó không đúng”, 不是 búshì “không phải (là)…” được đặt trước 每 měi (và cũng trước 都 dōu).
- 他朋友不是每天都去看電影。
- 我們不是每天都有書法課。
- 他的兄弟姐妹不是每個人都喜歡打球。
Câu hỏi:
- 他每個週末都去哪裡運動?
- 你爸爸每天都在家吃晚飯嗎?
- 他的照片,每天都很好看嗎?
Cách dùng:
每天 měi tiān giống với 每一天 měi yì tiān “mỗi (một) ngày”.
一 yì “một” thường được lược bỏ. Tương tự, 每個 měi ge giống với 每一個 měi yí ge “mỗi (một) cái”.
Hội thoại
安同: 如玉,妳在吃飯啊?
如玉: 是,吃午餐,等一下要上課。你呢?
安同: 我剛下課。對了,下午四點半學校有籃球比賽。妳想去看嗎?
如玉: 想啊!比賽幾點結束?
安同: 六點半。妳晚上有事嗎?
如玉: 我最近很忙,每天晚上都有書法課。
安同: 學得怎麼樣?
如玉: 剛開始學,字寫得不好,可是我覺得很有意思。
安同: 我有空可以去看看嗎?
如玉: 我得問問老師。
Phiên âm:
Àntóng: Rúyù, nǐ zài chīfàn a?
Rúyù: Shì, chī wǔcān, děng yíxià yào shàngkè. Nǐ ne?
Àntóng: Wǒ gāng xiàkè. Duìle, xiàwǔ sìdiǎnbàn xuéxiào yǒu lánqiú bǐsài. Nǐ xiǎng qù kàn ma?
Rúyù: Xiǎng a. Bǐsài jǐdiǎn jiéshù?
Àntóng: Liùdiǎnbàn. Nǐ wǎnshàng yǒu shì ma?
Rúyù: Wǒ zuìjìn hěn máng, měitiān wǎnshàng dōu shàng shūfǎ kè.
Àntóng: Xué de zěnmeyàng?
Rúyù: Gāng kāishǐ xué, zì xiě de bù hǎo, kěshì wǒ juéde hěn yǒu yìsi.
Àntóng: Wǒ yǒu kòng kěyǐ qù kànkan ma?
Rúyù: Wǒ děi wènwèn lǎoshī.
Nghĩa tiếng việt:
An Đông: Như Ngọc, em đang ăn cơm à?
Như Ngọc: Vâng, ăn trưa, lát nữa phải vào học. Anh thì sao?
An Đông: Anh vừa tan học. Đúng rồi, 4 rưỡi chiều nay trường học có trận đấu bóng rổ. Em muốn đi xem không?
Như Ngọc: Muốn chứ. Trận đấu kết thúc lúc mấy giờ?
An Đông: 6 rưỡi. Tối nay em bận việc gì không?
Như Ngọc: Gần đây em rất bận, mỗi tối đều đi học lớp thư pháp.
An Đông: Học thế nào?
Như Ngọc: Mới bắt đầu học, chữ viết chưa đẹp, nhưng mà em cảm thấy rất thú vị.
An Đông: Anh rảnh thì có thể đi xem xem không?
Như Ngọc: Em phải hỏi giáo viên đã.
Sau bài học này, người học đã nắm được cách nói về thời gian và sử dụng thành thạo mẫu câu chỉ thời điểm diễn ra sự kiện. Việc thực hành đặt câu với các khung giờ khác nhau sẽ giúp bạn tự tin hơn khi giao tiếp và sắp xếp lịch trình bằng tiếng Trung. Hãy tiếp tục luyện tập để sử dụng linh hoạt các cấu trúc thời gian và giao tiếp tự nhiên hơn trong đời sống hàng ngày!
→ Xem tiếp Bài 8 : Tiếng Trung Đương Đại 1
Hãy mua ngay PDF Phân tích giải thích toàn bộ Giáo trình tiếng Trung Đương Đại 1 qua hotline 0912347782