Mùa đông không chỉ là thời gian để sum họp bên gia đình, thưởng thức những món ăn ấm áp mà còn là lúc con người suy ngẫm về những điều đã qua trong năm.
Bài 8 trong Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 [phiên bản 3] với tiêu đề “Mùa đông sắp đến rồi” sẽ giúp người học khám phá những đặc điểm của mùa đông, học cách miêu tả thời tiết, bày tỏ cảm xúc về mùa đông và mở rộng vốn từ vựng liên quan đến chủ đề này trong tiếng Trung.
← Xem lại Bài 7: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Nội dung
Bài học chủ đề 冬天快要到了 Mùa đông sắp đến rồi hôm nay bao gồm những nội dung chính sau đây:
- Từ vựng
- Ngữ pháp
- Hội thoại
- Luyện tập
TỪ MỚI
1.爱/ài/: yêu, thích
Ví dụ:
- 我爱滑冰,也爱滑雪。
/Wǒ ài huábīng, yě ài huáxuě./
Tôi thích trượt băng, và cũng thích trượt tuyết.
- 我爱你。
/Wǒ ài nǐ./
Tớ thích cậu
2.滑冰/huá bīng/: trượt băng
Ví dụ:
- 我只会滑冰,不会滑雪。
/Wǒ zhǐ huì huábīng, bù huì huáxuě./
Tôi chỉ biết trượt băng chứ không biết trượt tuyết.
- 你会滑冰吗?
/Nǐ huì huábīng ma?/
Cậu biết trượt băng không ?
3.滑雪/huá xuě/: trượt tuyết
Ví dụ:
- 我只会滑雪,不会滑冰。
/Wǒ zhǐ huì huáxuě, bù huì huábīng./
Tớ chỉ biết trượt tuyết chứ không biết trượt băng.
- 你会不会滑雪。
/Nǐ huì bù huì huáxuě./
Cậu có biết trượt tuyết không.
4.家乡/jiāxiāng/: quê hương
Ví dụ:
- 我们家乡有山有水.
/Wǒmen jiāxiāng yǒu shān yǒu shuǐ./
Quê hương tôi có núi có nước.
- 这几年,我家乡发生了巨大的变化。
/Zhè jǐ nián, wǒ jiāxiāng fāshēngle jùdà de biànhuà./
Mấy năm nay, quê hương tôi có thay đổi lớn.
5.水/shuǐ/: nước
Ví dụ:
- 因为口渴了,所以就想喝水。
/Yīnwèi kǒukě le, suǒyǐ jiù xiǎng hē shuǐ./
Bởi vì khát nên tôi muốn uống nước.
- 没有水和空气,任何生物都不能生存。
/Méiyǒu shuǐ hé kōngqì, rènhé shēngwù dōu bùnéng shēngcún./
Không có nước và không khí thì bất kể sinh vật nào cũng không thể tồn tại.
6.有名/yǒumíng/: nổi tiếng
Ví dụ:
- 河内是有名的风景区。
/Hénèi shì yǒumíng de fēngjǐng qū./
Hà Nội là khu phong cảnh nổi tiếng.
- 这是个有名的化学实验。
/Zhè shìgè yǒumíng de huàxué shíyàn./
Đây là một thí nghiệm hóa học nổi tiếng.
7.风景/fēngjǐng/: phong cảnh
Ví dụ:
- 这里的风景真美。
/Zhèlǐ de fēngjǐng zhēnměi./
Phong cảnh nơi đây thật đẹp.
- 春天的西湖,风景如画。
/Chūntiān de xīhú, fēngjǐng rú huà./
Phong cảnh Hồ Tây vào mùa xuân đẹp như tranh vẽ.
8.区 /qū/: khu vực, vùng, nơi
Ví dụ:
- 河内是有名的风景区。
/Hénèi shì yǒumíng de fēngjǐng qū./
Hà Nội là khu phong cảnh nổi tiếng.
9.旅游/lǚyóu/: du lịch
Ví dụ:
- 周末我和父母去上海旅游。
/Zhōumò wǒ hé fùmǔ qù shànghǎi lǚyóu./
Cuối tuần tôi cùng bố mẹ đi du lịch Thượng Hải.
- 河内一年四季都有去旅游的人。
/Hénèi yī nián sìjì dōu yǒu qù lǚyóu de rén./
Hà Nội 4 mùa đều có khách đến du lịch.
10.尤其/yóuqí/: đặc biệt, nhất là
Ví dụ:
- 小刚喜欢玩球,尤其喜欢踢足球。
/Xiǎo gāng xǐhuān wán qiú, yóuqí xǐhuān tī zúqiú./
Tiểu Cương thích chơi bóng, đặc biệt là bóng đá.
11.凉快/liángkuài/: mát mẻ
Ví dụ:
- 夏天山里很凉快。
/Xiàtiān shānli hěn liángkuai./
Mùa hè, ở núi rất mát mẻ.
- 今天天气真凉快。
/Jīntiān tiānqì zhēn liángkuai./
Hôm nay thời tiết thật mát mẻ.
12.避暑/bìshǔ/: nghỉ mát
Ví dụ:
- 这里气候凉快,是个避暑的好地方。
/Zhèlǐ qìhòu liángkuai, shì ge bìshǔ de hǎo dìfāng./
Nơi đây khí hậu mát mẻ, là một nơi lý tưởng để nghỉ mát.
13.人家/rénjiā/: người ta
Ví dụ:
- 很多人家都靠经营旅馆、饭店发了财。
/Hěnduō rénjiā dōu kào jīngyíng lǚguǎn, fàndiàn fāle cái./
Rất nhiều người phát tài nhờ kinh doanh khách sạn và quán ăn.
14.靠/kào/: dựa vào
Ví dụ:
- 学习好,首先要靠自己的努力,别人的帮助还在其次。
/Xuéxí hǎo, shǒuxiān yào kào zìjǐ de nǔlì, biérén de bāngzhù hái zài qícì./
Để học tốt đầu tiên phải dựa vào sự nỗ lực của bản thân, thứ hai mới là sự giúp đỡ của người khác.
15.经营/jīngyíng/: kinh doanh
Ví dụ:
- 很多人家都靠经营旅馆、饭店发了财。
/Hěnduō rénjiā dōu kào jīngyíng lǚguǎn, fàndiàn fāle cái./
Rất nhiều người phát tài nhờ kinh doanh khách sạn và quán ăn.
- 你经营什么?
/Nǐ jīngyíng shénme?/
Cậu kinh doanh gì vậy?
16.发财/fācái/: phát tài
Ví dụ:
- 发财了。
/Fācáile./
Phát tài rồi.
- 他发财是靠投机。
/Tā fācái shì kào tóujī./
Anh ta phát tài nhờ vào đầu cơ.
17.树叶/shùyè/: á cây
树/shù/: cây
叶/yè/: lá
Ví dụ:
- 你看,树叶都红了。
/Nǐ kàn, shùyè dōu hóngle./
Cậu xem kìa, lá cây đều đỏ rồi.
18.捡/jiǎn/: nhặt, lượm
Ví dụ:
- 我去捡几片红叶。
/Wǒ qù jiǎn jǐ piàn hóngyè./
Tớ đi nhặt vài chiếc lá đỏ đã.
19.红叶/hóngyè/: lá đỏ
Ví dụ:
- 红叶的种类多种多样。
/Hóngyè de zhǒnglèi duō zhǒng duōyàng./
Các loại lá đỏ rất đa dạng.
20.着急/zháojí/: lo lắng
Ví dụ:
- 你着什么急啊?
/Nǐ zháo shénme jí a?/
Cậu vội cái gì chứ?
- 别着急。
/Bié zháojí./
Đừng vội.
21.着呢/zhene/: rất, lắm
Ví dụ:
- 你着什么急?还早着呢。
/Nǐ zháo shénme jí? hái zǎo zhene./
Cậu vội gì chứ? Còn sớm mà.
22.表/biǎo/: đồng hồ
Ví dụ:
- 你的表是不是坏了?
/Nǐ de biǎo shì bù shì huài le?/
Đồng hồ của cậu hỏng rồi à?
- 我的表停了,可能没电了。
/Wǒ de biǎo tíng le, kěnéng méi diànle./
Đồng hồ của tớ dừng rồi, khả năng do hết pin.
23.坏/huài/: hỏng, xấu xa, tồi
Ví dụ:
- 我的车坏了。
/Wǒ de chē huàile./
Xe của tớ hỏng rồi.
- 你太坏了。
/Nǐ tài huài le./
Cậu tệ quá.
24.哎呀/āiyā/: ái, ối, ái chà
Ví dụ:
- 哎呀,我的手机坏了。
/Āiyā, wǒ de shǒujī huài le./
Ối, điện thoại của tớ hỏng rồi.
- 哎呀,我的电脑坏了。
/Āiyā, wǒ de diànnǎo huài le./
Ối, máy tính của tớ hỏng rồi.
25.停/tíng/: dừng lại, ngừng
Ví dụ:
- 我的表停了,可能没电了。
/Wǒ de biǎo tíngle, kěnéng méi diànle./
Đồng hồ của tớ bị dừng rồi, khả năng là do hết pin.
26.该/gāi/: nên, cần phải
Ví dụ:
- 该走了。
/Gāi zǒu le./
Phải đi rồi.
- 我该怎么办。
/Wǒ gāi zěnme bàn./
Tôi phải làm sao đây?
27.电池/diànchí/: pin
Ví dụ:
- 我的表坏了,该换电池了。
/Wǒ de biǎo huài le, gāi huàn diànchí le./
Đồng hồ của tớ hỏng rồi, phải thay pin thôi.
28.迟到/chídào/: đến muộn, trễ
Ví dụ:
- 快走吧,再不快点儿就迟到了。
/Kuài zǒu ba, zài bú kuài diǎnr jiù chídào le./
Đi thôi, còn không nhanh lên là đến muộn đó.
- 小刚向老师解释迟到的原因。
/Xiǎo gāng xiàng lǎoshī jiěshì chídào de yuányīn./
Tiểu Cương giải thích với thầy giáo lý do đi học muộn.
29.好事/hǎoshì/: việc tốt
Ví dụ:
- 你有什么好事啦?这么高兴。
/Nǐ yǒu shéme hǎoshì la? Zhème gāoxìng./
Cậu có chuyện vui gì mà vui thế.
坏事/huàishì/: việc xấu
Ví dụ:
- 你有什么坏事?这么难过。
/Nǐ yǒu shé me huàishì? Zhème nánguò./
Cậu có chuyện xấu nào ư mà trông buồn vậy.
30.啦/la/: trợ từ ngữ khí
Ví dụ:
- 你有什么好事啦?这么高兴。
/Nǐ yǒu shéme hǎoshì la? Zhème gāoxìng./
Cậu có chuyện vui gì mà vui thế.
31.母亲/mǔjīn/: mẹ
Ví dụ:
- 我母亲来信了。
/Wǒ mǔqīn lái xìn le./
Mẹ gửi cho tớ thư.
- 听到母亲去世的消息,她泪如雨下。
/Tīng dào mǔqīn qùshì de xiāoxī, tā lèi rú yǔ xià./
Nghe tin mẹ mất, cô ấy khóc như mưa.
父亲/fùjīn/: bố
VÍ dụ:
- 我父亲天天都给我做好吃的。
/Wǒ fùqīn tiāntiān dōu gěi wǒ zuò hào chī de./
Ngày nào bố cũng nấu cho tôi những món ăn ngon.
32.地/de/: trợ từ kết cấu
Ví dụ:
- 我妈妈在信上高兴地说,我姐姐下个月就要结婚了。
/Wǒ māma zài xìn shàng gāoxìng de shuō, wǒ jiějiě xià gè yuè jiù yào jiéhūnle./
Mẹ tôi vui vẻ nói trong tấm thư rằng chị tôi tháng sau sẽ cưới.
33.结婚/jiéhūn/: kết hôn
Ví dụ:
- 你结婚了吗?
/Nǐ jiéhūn le ma?/
Cậu đã kết hôn chưa?
- 要是不让我工作,我就不结婚了。
/Yàoshi bù ràng wǒ gōngzuò, wǒ jiù bù jiéhūnle./
Nếu như không cho tôi đi làm thì tôi sẽ không kết hôn nữa.
离婚/líhūn/: li hôn
Ví dụ:
- 他已经离婚了。
/Tā yǐjīng líhūnle./
Anh ấy đã li hôn rồi.
34.未婚夫/wèihūnfū/: chồng chưa cưới
Ví dụ:
她未婚夫不愿意让她工作了。
/Tā wèihūnfū bù yuànyì ràng tā gōngzuò le./
未婚妻/wèihūnqī/: vợ chưa cưới
Ví dụ:
- 她是我的未婚妻。
/Tā shì wǒ de wèihūnqī./
Cô ấy là vợ chưa cưới của tôi.
35.将来/jiānglái/: tương lai
Ví dụ:
- 我将来要当一名医生。
/Wǒ jiānglái yào dāng yī míng yīshēng./
Tương lai tôi muốn trở thành bác sĩ.
- 将来你也会这样吗?
Tương lai cậu cũng sẽ như này sao?
36.这样/zhèyàng/: như thế này
Ví dụ:
- 你记错了,我不曾说过这样的话。
/Nǐ jì cuòle, wǒ bùcéng shuōguò zhèyàng dehuà./
Cậu nhớ nhầm rồi, tớ chưa từng nói lời như vậy.
那样/nàyàng/: như thế kia
Ví dụ:
- 他就是那样人。
/Tā jiùshì nàyàng rén./
Anh ta chính là người như thế.
CHÚ THÍCH
Cùng xem #5 lưu ý về cách sử dụng từ trong câu nhé
1. Cách sử dụng “什么” trong câu phản vấn
“什么” dùng trong câu phản vấn, biểu thị sự không hài lòng, không đồng ý với điều đối phương nói.
Ví dụ:
(1) 你说什么呢?可别这么说。
- Nǐ shuō shénme ne? Kě bié zhème shuō.
Bạn nói gì vậy? Đừng nói như thế chứ.
(2) 着什么急?时间还早呢。
- Zháo shénme jí? Shíjiān hái zǎo ne.
Vội gì chứ? Vẫn còn sớm mà.
(3) 你笑什么?有什么可笑的?
- Nǐ xiào shénme? Yǒu shénme kě xiào de?
Bạn cười cái gì vậy? Có gì đáng cười đâu?
2. Cách sử dụng “着呢”
“着呢” dùng sau hình dung từ hoặc một số động từ biểu thị trạng thái tâm lý để biểu thị mức độ, tương đương với “很”.
Ví dụ:
(1) 时间还早着呢。(时间还很早。)
- Shíjiān hái zǎo zhe ne. (Shíjiān hái hěn zǎo.)
Thời gian vẫn còn sớm mà.
(2) 今天外边冷着呢。(今天外边很冷。)
- Jīntiān wàibiān lěng zhe ne. (Jīntiān wàibiān hěn lěng.)
Bên ngoài hôm nay lạnh lắm.
(3)
A: 你的肚子疼吗?
- Nǐ de dùzi téng ma?
Bụng bạn có đau không?
B: 疼着呢。(肚子很疼。)
- Téng zhe ne. (Dùzi hěn téng.)
Đau lắm đây.
3. Cách sử dụng cấu trúc “该……了”
Cấu trúc “该……了” biểu thị dựa vào thực tế hoặc kinh nghiệm để suy đoán một kết quả chắc chắn hoặc có thể xảy ra.
Ví dụ:
(1) 十二点了,该睡觉了。
- Shí’èr diǎn le, gāi shuìjiào le.
Đã 12 giờ rồi, đến lúc đi ngủ thôi.
(2) 时间到了,该出发了。
- Shíjiān dàole, gāi chūfā le.
Đến giờ rồi, phải xuất phát thôi.
4. Cách sử dụng cấu trúc “都……了””
Giữa “都……了” phần lớn là từ chỉ thời gian hoặc số lượng từ, biểu thị thời gian muộn, tuổi tác lớn, số lượng nhiều.
“都” trong câu mang ý nghĩa là “đã”, đóng vai trò nhấn mạnh, phát âm nhẹ.
Ví dụ:
(1) 都七点五十五了,快走吧。
- Dōu qī diǎn wǔshíwǔ le, kuài zǒu ba.
Đã bảy giờ năm mươi lăm rồi, đi nhanh lên thôi.
(2) 都二十岁了,自己的事情应该自己做了。
- Dōu èrshí suì le, zìjǐ de shìqíng yīnggāi zìjǐ zuò le.
Đã hai mươi tuổi rồi, việc của mình thì nên tự mình làm.
5. Cách sử dụng từ “啦”
“啦” là hình thức phức hợp giữa “了” và “啊”.
“啦” ở đây được dùng để biểu thị ngữ khí nghi vấn.
Ví dụ:
有什么好事啦?
- Yǒu shénme hǎo shì la?
Có chuyện gì vui vậy?
NGỮ PHÁP
Hãy khám phá #4 điểm ngữ pháp dưới đây để hiểu nội dung hội thoại
1. Cách sử dụng trợ từ ngữ khí 了 (2)
Trợ từ ngữ khí 了 dùng ở cuối biểu thị sự thay đổi
- VD1: 树叶已经红了(Shùyè yǐjīng hóng le): Lá cây đã đỏ rồi.
- VD2: 这件衣服太小了(Zhè jiàn yīfú tài xiǎole): Bộ đồ này nhỏ quá rồi (ý nói mặc không nổi rồi ).
Cấu trúc “不……了” : Biểu thị sự thay đổi.
VD1: 结婚后,她不工作了(Jiéhūn hòu, tā bù gōngzuòle):Sau khi kết hôn, Cô ấy không công việc nữa ( tức trước đó cô ây vẫn có công việc)
2. Cách miêu tả một hành động sắp xảy ra
Trong tiếng Hán “ 要……了”,”就要……了”,”快要……了”,”快……了” là cấu trúc được dùng khi biểu thị hành động, sự việc sắp xảy ra.
2.1. Cách sử dụng 要……了
Cấu trúc “要……了” biểu thị một tình huống hoặc trạng thái sắp xảy ra.
VD: 他要回国了 (Tā yào huíguó le):Anh ấy sắp về nước rồi.
2.2. Cách sử dụng 就要/ 快要/ 快……了
Cấu trúc “就要/ 快要/ 快……了” biểu thị một tình huống hoặc một trạng thái sẽ xảy ra trong thời gian gần nhất.
Cấu trúc “就要…….了”: còn có thể mang theo các từ chỉ thời gian.
VD: 我姐姐下个月就要结婚了(Wǒ jiějiě xià gè yuè jiù yào jiéhūn le) : Chị gái tôi tháng sau sẽ kết hôn.
Chú ý: Nêu trong câu có các từ chỉ ngữ khí biểu thị thời gian cụ thể thì không thể dùng 快要……了.
Ví dụ:
Không nên nói: 下个月姐姐快要结婚了。
- Xià gè yuè jiějie kuàiyào jiéhūn le.
- Tháng sau chị gái sắp kết hôn. ( Câu sai về ngữ pháp)
Nên nói: 下个月姐姐就要结婚了。
- Yīnggāi shuō: Xià gè yuè jiějie jiù yào jiéhūn le.
- Nên nói: Tháng sau chị gái sẽ kết hôn. ( Câu đúng về ngữ pháp)
3. Cách sử dụng trạng ngữ và trợ từ kết cấu 地
Trợ từ kết cấu 地 là tiêu chí để nhận biết trạng ngữ trong câu.
地 được dùng để chuyển đổi tính từ hoặc cụm tính từ thành trạng ngữ, giúp mô tả cách thức, trạng thái của hành động được thể hiện bởi động từ.
Cấu trúc:
Chủ ngữ + (trạng từ/cụm trạng từ) + 地 + động từ + (bổ ngữ)
- VD1:他高兴地告诉我 / Tā gāoxìng de gàosù wǒ / Anh ta vui mừng nói với tôi.
- VD2: 同学们都在努力地学习 (Tóngxuémen dōu zài nǔlì de xuéxí ): Các bạn học đều đang nỗ lự học tập.
4. Cách sử dụng câu không có chủ ngữ
Trong tiếng Hán, có một số câu không có chủ ngữ. Chức năng của câu là:
– Nói rõ hiện tượng tự nhiên ví dụ như thời tiết:
Ví dụ:
下雨了。
- Xià yǔ le.
- Trời mưa rồi.
刮风了。
- Guā fēng le.
- Trời nổi gió rồi.
– Biểu thị cầu chúc, cầu phúc:
Ví dụ:
祝你生日快乐!
- Zhù nǐ shēngrì kuàilè!
- Chúc bạn sinh nhật vui vẻ!
HỘI THOẠI
Hãy cùng học #2 đoạn hội thoại dưới đây
-
Hội thoại 1
(一)快走吧,要上课了
(Trên đường đến lớp học)
田芳: 啊,刮风了。今天天气真冷!
- Tián Fāng: A, guā fēng le. Jīntiān tiānqì zhēn lěng!
- Điền Phương: A, trời nổi gió rồi. Thời tiết hôm nay lạnh thật!
张东: 是啊,冬天快要到了。
- Zhāng Dōng: Shì a, dōngtiān kuàiyào dào le.
- Trương Đông: Đúng vậy, mùa đông sắp đến rồi.
田芳: 我不喜欢冬天,冬天太冷了!
- Tián Fāng: Wǒ bù xǐhuān dōngtiān, dōngtiān tài lěng le!
- Điền Phương: Tôi không thích mùa đông, mùa đông lạnh quá!
张东: 我喜欢冬天。我爱滑冰,也爱滑雪。我们家乡有山有水,是有名的风景区。夏天可以游泳,冬天可以滑雪,一年四季都有去旅游的人,尤其是夏天,山里很凉快,去避暑的人特别多。很多人家都靠经营旅馆、饭店发了财。
- Zhāng Dōng: Wǒ xǐhuān dōngtiān. Wǒ ài huábīng, yě ài huáxuě. Wǒmen jiāxiāng yǒu shān yǒu shuǐ, shì yǒumíng de fēngjǐngqū. Xiàtiān kěyǐ yóuyǒng, dōngtiān kěyǐ huáxuě, yī nián sì jì dōu yǒu qù lǚyóu de rén, yóuqí shì xiàtiān, shānlǐ hěn liángkuai, qù bìshǔ de rén tèbié duō. Hěn duō rénjiā dōu kào jīngyíng lǚguǎn, fàndiàn fā le cái.
- Trương Đông: Tôi thích mùa đông. Tôi thích trượt băng và cũng thích trượt tuyết. Quê tôi có núi, có sông, là khu thắng cảnh nổi tiếng. Mùa hè có thể bơi lội, mùa đông có thể trượt tuyết. Bốn mùa trong năm đều có khách du lịch, đặc biệt là mùa hè, trên núi rất mát mẻ nên có rất nhiều người đến tránh nóng. Rất nhiều gia đình đã làm giàu nhờ kinh doanh nhà trọ và nhà hàng.
田芳: 我只会滑冰,不会滑雪。我真想到你们家乡去学学滑雪。你看,树叶都红了。红叶真漂亮!等一会儿,我去捡几片红叶。
- Tián Fāng: Wǒ zhǐ huì huábīng, bù huì huáxuě. Wǒ zhēn xiǎng dào nǐmen jiāxiāng qù xuéxué huáxuě. Nǐ kàn, shùyè dōu hóng le. Hóng yè zhēn piàoliang! Děng yīhuìr, wǒ qù jiǎn jǐ piàn hóng yè.
- Điền Phương: Tôi chỉ biết trượt băng, không biết trượt tuyết. Tôi thật sự muốn đến quê bạn để học trượt tuyết. Bạn xem kìa, lá cây đã chuyển sang màu đỏ hết rồi. Lá đỏ đẹp thật đấy! Chờ chút nhé, tôi đi nhặt vài chiếc lá đỏ.
张东: 别捡了,快走吧,要上课了。
- Zhāng Dōng: Bié jiǎn le, kuài zǒu ba, yào shàngkè le.
- Trương Đông: Đừng nhặt nữa, đi nhanh lên, sắp vào học rồi.
田芳: 着什么急?还早着呢。
- Tián Fāng: Zháo shénme jí? Hái zǎo zhe ne.
- Điền Phương: Vội gì chứ? Vẫn còn sớm mà.
张东: 你看看表,几点了?
- Zhāng Dōng: Nǐ kànkan biǎo, jǐ diǎn le?
- Trương Đông: Cậu xem đồng hồ đi, mấy giờ rồi?
田芳: 刚七点半。
- Tián Fāng: Gāng qī diǎn bàn.
- Điền Phương: Vừa mới bảy giờ rưỡi thôi.
张东: 什么?你的表是不是坏了?
- Zhāng Dōng: Shénme? Nǐ de biǎo shì bù shì huài le?
- Trương Đông: Gì cơ? Đồng hồ của cậu có phải bị hỏng rồi không?
田芳: 哎呀,我的表停了,可能没电了,该换电池了。什么时间了?
- Tián Fāng: Āiyā, wǒ de biǎo tíng le, kěnéng méi diàn le, gāi huàn diànchí le. Shénme shíjiān le?
- Điền Phương: Ôi, đồng hồ của tớ ngừng chạy rồi, chắc hết pin, đến lúc phải thay pin rồi. Mấy giờ rồi?
张东: 都七点五十了。快走吧,再不快点儿就迟到了。
- Zhāng Dōng: Dōu qī diǎn wǔshí le. Kuài zǒu ba, zài bù kuài diǎnr jiù chídào le.
- Trương Đông: Đã bảy giờ năm mươi rồi. Đi nhanh lên, không thì muộn mất!
2. Hội thoại 2
(二)我姐姐下个月就要结婚了
(Chị tôi tháng sau sẽ kết hôn)
(山本高兴地在看邮件 Sachiko Yamamoto đang vui vẻ đọc email)
玛丽: 山本,有什么好事啦?这么高兴。
- Mǎlì: Shānběn, yǒu shénme hǎo shì la? Zhème gāoxìng.
Mary: Yamamoto, có chuyện gì vui vậy? Vui thế này.
山本: 我母亲来信了。她在信上高兴地说,我姐姐下个月就要结婚了。
- Shānběn: Wǒ mǔqīn lái xìn le. Tā zài xìn shàng gāoxìng de shuō, wǒ jiějie xià gè yuè jiù yào jiéhūn le.
Yamamoto: Mẹ tôi vừa gửi thư. Trong thư mẹ vui vẻ nói rằng, chị gái tôi sẽ kết hôn vào tháng sau.
玛丽: 上次你说你姐姐刚找到工作,怎么这么快就要结婚了?
- Mǎlì: Shàng cì nǐ shuō nǐ jiějie gāng zhǎodào gōngzuò, zěnme zhème kuài jiù yào jiéhūn le?
Mary: Lần trước bạn nói chị gái bạn vừa mới tìm được việc, sao lại kết hôn nhanh thế?
山本: 她未婚夫不愿意让她工作了。
- Shānběn: Tā wèihūnfū bù yuànyì ràng tā gōngzuò le.
Yamamoto: Vị hôn phu của chị ấy không muốn chị ấy đi làm nữa.
玛丽: 这么说,你姐姐结婚以后就不工作了?
- Mǎlì: Zhème shuō, nǐ jiějie jiéhūn yǐhòu jiù bù gōngzuò le?
Mary: Nói như vậy thì sau khi kết hôn, chị gái bạn sẽ không đi làm nữa sao?
山本: 对。
- Shānběn: Duì.
Yamamoto: Đúng vậy.
玛丽: 将来你也会这样吗?结了婚就不工作了吗?
- Mǎlì: Jiānglái nǐ yě huì zhèyàng ma? Jié le hūn jiù bù gōngzuò le ma?
Mary: Sau này bạn cũng sẽ như vậy sao? Kết hôn xong là không đi làm nữa à?
山本: 不。我喜欢工作。要是不让我工作,我就不结婚。
- Shānběn: Bù. Wǒ xǐhuān gōngzuò. Yàoshi bù ràng wǒ gōngzuò, wǒ jiù bù jiéhūn.
Yamamoto: Không. Tôi thích làm việc. Nếu không cho tôi đi làm, tôi sẽ không kết hôn.
Như vậy, trong bài học hôm nay, chúng ta đã cùng nhau khám phá cách sử dụng các cấu trúc tiếng Trung để diễn đạt sự việc sắp xảy ra, đồng thời mở rộng vốn từ vựng về thời tiết và mùa trong năm.
Những mẫu câu như “冬天快要来了” (Mùa đông sắp đến rồi) của Giáo trình Hán ngữ 3 trong bộ Giáo trình hán ngữ 6 quyển sẽ giúp bạn giao tiếp linh hoạt và tự nhiên hơn khi nói về tương lai gần.
→ Xem tiếp Bài 9: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Nhanh lên, xe sắp chạy rồi