Bài 7: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh [Phiên bản 3 ]

Trong Bài 7 Giáo trình Hán ngữ 3: “我们那儿的冬天跟北京一样冷” – Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh., chúng ta sẽ học các từ vựng về thời tiết, ngữ pháp so sánh bằng.

Trong giao tiếp tiếng Trung, việc diễn đạt các sự việc sắp xảy ra hoặc dự đoán điều gì đó sẽ đến trong tương lai gần là rất quan trọng. Bạn sẽ nói như thế nào khi muốn bày tỏ rằng mùa đông sắp đến hoặc một sự kiện nào đó sắp diễn ra?

← Xem lại: Bài 6: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi thích âm nhạc hơn bạn

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

TỪ VỰNG

  1. 🔊 国家 /guójiā/: Quốc gia

75391 780286

📝 Ví dụ:

🔊 罗兰,你们国家的时间跟北京不一样吧?

  • /Luó lán, nǐ men guó jiā de shí jiān gēn běi jīng bù yí yàng ma?
  • Roland, thời gian ở đất nước của cậu khác với Bắc Kinh sao?

2️⃣ 🔊 一样 /yí yàng/: như nhau, giống nhau

763736575939

📝 Ví dụ:

🔊 当然不一样 

  • Dāngrán bù yīyàng
  • Đương nhiên không giống.

🔊 我的专业跟她一样,都是汉语

  • /Wǒ de zhuānyè gēn tā yíyàng, dōu shì hànyǔ./
  • Chuyên ngành của tôi với cô ấy giống nhau, đều là Hán ngữ.

3️⃣ 🔊 时差 /shíchā/: sự chênh lệch thời gian

542991199670

📝 Ví dụ:

🔊 我们那儿跟北京有七个小时的时差呢

  • /Wǒmen nàr gēn běijīng yǒu qī gè xiǎo shí de shíchā ne./
  • Chỗ tớ lệch tận 7 múi giờ so với Bắc Kinh mà.

4️⃣ 🔊 夜 /yè/: đêm

630306

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button