Trong Bài 7 Giáo trình Hán ngữ 3: “我们那儿的冬天跟北京一样冷” – Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh., chúng ta sẽ học các từ vựng về thời tiết, ngữ pháp so sánh bằng.
Trong giao tiếp tiếng Trung, việc diễn đạt các sự việc sắp xảy ra hoặc dự đoán điều gì đó sẽ đến trong tương lai gần là rất quan trọng. Bạn sẽ nói như thế nào khi muốn bày tỏ rằng mùa đông sắp đến hoặc một sự kiện nào đó sắp diễn ra?
← Xem lại: Bài 6: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi thích âm nhạc hơn bạn
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
TỪ VỰNG
- 国家 /guójiā/: Quốc gia
Ví dụ:
罗兰,你们国家的时间跟北京不一样吧?
- /Luó lán, nǐ men guó jiā de shí jiān gēn běi jīng bù yí yàng ma?
- Roland, thời gian ở đất nước của cậu khác với Bắc Kinh sao?
2. 一样 /yí yàng/: như nhau, giống nhau
Ví dụ:
当然不一样
- Dāngrán bù yīyàng
- Đương nhiên không giống.
我的专业跟她一样,都是汉语。
- /Wǒ de zhuānyè gēn tā yíyàng, dōu shì hànyǔ./
- Chuyên ngành của tôi với cô ấy giống nhau, đều là Hán ngữ.
3. 时差 /shíchā/: sự chênh lệch thời gian
Ví dụ:
我们那儿跟北京有七个小时的时差呢。
- /Wǒmen nàr gēn běijīng yǒu qī gè xiǎo shí de shíchā ne./
- Chỗ tớ lệch tận 7 múi giờ so với Bắc Kinh mà.
4. 夜 /yè/: đêm
Ví dụ:
现在北京是上午八点多,我们那儿才夜里一点多。
- /Xiànzài běijīng shì shàng wǔ bā diǎn duō, wǒmen nàr cái yèlǐ yī diǎn duō./
- Bây giờ ở Bắc Kinh đang là hơn 8h sáng thì ở chỗ tớ là hơn 1h đêm.
5. 季节 /jìjié/: mùa vụ, thời kỳ
Ví dụ:
季节跟北京一样吗?
- /Jìjié gēn běijīng yīyàng ma?/
- Mùa có giống Bắc Kinh không?
6. 春(天)/chūn (tiān)/: mùa xuân
Ví dụ:
春天来了。
- /Chūntiān lái le./
- Mùa xuân đã đến.
季节跟北京一样,也是春、夏、秋、冬 四个季节
- Jìjié gēn běijīng yīyàng, yěshì chūn, xià, qiū, dōng sì gè jìjié
- Các mùa giống Bắc Kinh, cũng là 4 mùa xuân, hạ, thu, đông.
7. 夏天 /xiàtiān/: mùa hè
Ví dụ:
我们整个夏天都和他们待在一起。
- /Wǒmen zhěnggè xiàtiān dou hé tāmen dài zài yīqǐ/
- Chúng tôi đã ở với họ cả mùa hè.
8. 秋(天)/qiū (tiān)/: mùa thu
Ví dụ:
北京的冬天,树叶落下染红了校园里的院子。
- /Běijīng de dōngtiān, shùyè luòxià rǎn hóngle xiàoyuán lǐ de yuànzi/
- Mùa đông ở Bắc Kinh, lá rơi nhuộm đỏ sân trường.
9. 热 /rè/: nóng
Ví dụ:
北京的夏天很热,我们那儿夏天没有这么热。
- /Běijīng de xiàtiān hěn rè, wǒmen nàr xiàtiān méiyǒu zhème rè./
- Mùa hè Bắc Kinh rất nóng, còn mùa hè ở chỗ tớ không nóng như thế.
10. 冷 /lěng/: lạnh
Ví dụ:
冬天冷不冷?
- /Dōngtiān lěng bù lěng?/
- Mùa đông có lạnh không?
11. 刮风 /guā fēng/: gió thổi
风 /fēng/: gió
Ví dụ:
冬天跟北京一样冷,但是不常刮大风。
- /Dōngtiān gēn běijīng yīyàng lěng, dànshì bù cháng guā dà fēng./
- Mùa đông lạnh như Bắc Kinh, nhưng lại không thường có gió thổi to.
12. 下雪 /xià xuě/: tuyết rơi
- 雪 /xuě/: tuyết
- 下雨 /xià yǔ/: mưa rơi
Ví dụ:
北京冬天不常下雪。
- /Běijīng dōngtiān bù cháng xiàxuě./
- Mùa đông ở Bắc Kinh không thường có tuyết rơi.
13. 不但。。。而且。。。/bú dàn…ér qiě/: không những…mà còn…
Ví dụ:
不但常常下雪,而且下得很大。
- /Bùdàn cháng cháng xià xuě, ér qiě xià de hěn dà./
- Không những tuyết rơi thường xuyên mà còn rơi rất dày đặc.
他不但会说英语,而且还会书法。
- /Tā bùdàn huì shuō yīngyǔ, érqiě hái huì shūfǎ./
- Anh ấy không những biết nói tiếng Anh mà còn có thể viết thư pháp nữa.
14. 得 /dé/: đạt được
Ví dụ:
综合课和听力课都没有你考得好,只得了80分
- Zònghé kè hé tīnglì kè dōu méiyǒu nǐ kǎo de hǎo, zhǐ dé le 80 fēn
- Môn tổng hợp và môn nghe đều thi không tốt bằng bạn, chỉ đạt được 80 điểm.
你比我考得好。
- /Nǐ bǐ wǒ kǎo de hǎo./
- Cậu làm bài tốt hơn tớ.
他考得跟你一样好。
- /Tā kǎo de gēn nǐ yíyàng hǎo./
- Cậu ấy thi tốt giống cậu.
15. 分 /fēn/: điểm
Ví dụ:
综合课考了 95 分。
- /zònghékè kǎo le 95 fēn/
- Môn tổng hợp tớ thi được 95 điểm.
16. 听写 /tīng xiě/: nghe viết, chính tả
Ví dụ:
听写我没有考得那么好。
- /Tīngxiě wǒ méi yǒu kǎo de nàme hǎo./
- Môn nghe viết tớ không làm tốt như thế.
17. 周末 /zhōumò/: cuối tuần
Ví dụ:
周末你有什么打算?
- /Zhōumò nǐ yǒu shénme dǎsuan?/
- Cuối tuần cậu định làm gì?
我周末去公园玩儿。
- /Wǒ zhōumò qù gōngyuán wán er./
- Cuối tuần tôi đến công viên chơi.
18. 出去 /chū qu/: đi ra
Ví dụ:
出去玩儿吗?
- /Chū qù wán er ma?/
- Ra ngoài chơi không?
别忘了把这封信发出去。
- /Bié wàngle bǎ zhè fēng xìn fā chūqù./
- Đừng quên gửi bức thư này đi đấy.
19. 历史 /lì shǐ/: lịch sử
Ví dụ:
我常到历史博物馆去参观。
- /Wǒ cháng dào lìshǐ bówùguǎn qù cānguān./
- Tôi thường đến tham quan bảo tàng lịch sử.
我在书店买到了一本画册,是介绍中国历史的。
- /wǒ zài shū diàn mǎi dào le yī běn huà cè, shì jiè shào zhōng guó lì shǐ de./
- Tớ mua được một tập tranh ở tiệm sách, nội dung sách giới thiệu về lịch sử Trung Quốc.
20. 产生 /chǎn shēng/: sản sinh, nảy sinh, xuất hiện
Ví dụ:
你怎么对历史产生兴趣了?
- /Nǐ zěn me duì lì shǐ chǎn shēng xìng qù le?/
- Sao cậu lại hứng thú với lịch sử thế?
最近,我对中国画和书法产生了兴趣。
- /Zuìjìn, wǒ duì zhōngguóhuà hé shūfǎ chǎnshēngle xìngqù./
- Gần đây, tôi bắt đầu quan tâm đến hội họa và thư pháp Trung Quốc.
21. 画册 /huà cè/: tập tranh
Ví dụ:
我在书店买到了一本画册,是介绍中国历史的。
- /wǒ zài shū diàn mǎi dào le yī běn huà cè, shì jiè shào zhōng guó lì shǐ de./
- Tớ mua được một tập tranh ở tiệm sách, nội dung sách giới thiệu về lịch sử Trung Quốc.
22. 研究 /yán jiū/: nghiên cứu
Ví dụ:
你打算研究中国历史吗?
- /Nǐ dǎ suàn yán jiū zhōng guó lì shǐ ma?/
- Cậu định nghiên cứu lịch sử Trung Quốc à?
今天的会议,只研究三个重要问题。
- /jīntiān de hùiyì,zhǐ yánjīu sāngè zhòngyào wèntí/
- Hội nghị hôm nay chỉ nghiên cứu ba vấn đề quan trọng.
23. 只是 /zhǐ shì/: chỉ là, có điều là
Ví dụ:
我只是对中国历史感兴趣。
- /wǒ zhǐ shì duì zhōng guó lì shǐ gǎn xìng qù./
- Tớ chỉ thấy hứng thú với lịch sử Trung Quốc thôi.
我只是认识他,对他还不太了解。
- /Wǒ zhǐshì rènshí tā, duì tā hái bù tài liǎojiě./
- Tôi chỉ quen anh ấy thôi chứ không hiểu rõ lắm.
24. 老 /lǎo/: già, cũ
Ví dụ:
我跟你不一样,你喜欢老的,我喜欢新的。
- /Wǒ gēn nǐ bù yī yàng, nǐ xǐ huān lǎo de, wǒ xǐ huān xīn de./
- Tớ không giống cậu. Tớ lại thích những thứ già nua cũ kĩ, còn cậu thích thứ mới mẻ.
25. 改革 /gǎi gé/: cải cách, sửa đổi
Ví dụ:
改革开放以后,中国的变化很大。
- /Gǎigé kāifàng yǐhòu, zhōngguó de biànhuà hěn dà./
- Sau cải cách mở cửa, Trung Quốc đã có sự thay đổi rất lớn.
反对的人再多,政府也要实行这项改革。
- /Fǎnduì de rén zài duō, zhèngfǔ yě yào shíxíng zhè xiàng gǎigé./
- Dù có bao nhiêu người phản đối thì chính phủ cũng phải thực hiện cuộc cải cách này.
26. 开放 /kāi fàng/: mở cửa, rộng mở
Ví dụ:
我对中国改革开放以后的一切都很感兴趣。
- /Wǒ duì zhōng guó gǎi gé kāi fàng yǐ hòu de yí qiè dōu hěn gǎn xìng qù./
- Tớ thích tất cả mọi thứ liên quan đến sự kiện cải cách mở cửa của Trung Quốc.
27. 一切 /yí qiè/: tất cả
Ví dụ:
我对中国的一切都很感兴趣。
- /Wǒ duì zhōng guó de yí qiè dōu hěn gǎn xìng qù./
- Tớ thích tất cả mọi thứ liên quan đến Trung Quốc.
CHÚ THÍCH
1. Giải thích câu “好了,不谈考试了。” Thôi được rồi, không bàn về kì thi nữa.
Trong đối thoại, “好了” được dùng để khuyên răn hoặc nhắc nhở đối phương rằng mình đang muốn dừng một cuộc nói chuyện (hoặc một hành động) nào đó.
Ví dụ:
- 好了,不谈这个了。我们…
- Hǎo le, bù tán zhè ge le. Wǒ men…
- Thôi được rồi, không nói chuyện này nữa. Chúng ta…
2. 好了,今天先讲到这儿吧。
- Hǎo le, jīn tiān xiān jiǎng dào zhèr ba.
- Thôi được rồi, hôm nay chúng ta tạm nói đến đây thôi nhé.
3. 好了,我们该走了。
- Hǎo le, wǒ men gāi zǒu le.
- Thôi nào, chúng ta nên đi thôi.
2. 我只是对中国历史感兴趣。: Chỉ là tôi yêu thích lịch sử của Trung Quốc mà thôi.
Từ vựng:
好了 (hǎo le): Thôi được rồi, đủ rồi.
不谈 (bù tán): Không bàn nữa.
考试 (kǎo shì): Kỳ thi.
只是 (zhǐ shì): Chỉ là.
对…感兴趣 (duì… gǎn xìng qù): Có hứng thú với…
中国历史 (zhōng guó lì shǐ): Lịch sử Trung Quốc.
NGỮ PHÁP
1. Câu so sánh: 跟 …… 一样 / 不一样 (giống/không giống)
Trong tiếng Hán, “A 跟 B 一样” được dùng để biểu thị kết quả so sánh giống nhau.
Ví dụ hình ảnh:
这个箱子跟那个箱子一样。
- Zhè gè xiāng zi gēn nà gè xiāng zi yí yàng.
- Cái vali này giống cái vali kia.
Ví dụ câu:
(1) 这件红大衣 500 元。那件蓝大衣也是 500 元。
- Zhè jiàn hóng dà yī wǔ bǎi yuán. Nà jiàn lán dà yī yě shì wǔ bǎi yuán.
- Chiếc áo khoác đỏ này giá 500 tệ. Chiếc áo khoác xanh kia cũng 500 tệ.
句子 (Câu kết luận): 这件大衣跟那件价格一样。
- Zhè jiàn dà yī gēn nà jiàn jià gé yí yàng.
- Chiếc áo khoác này và chiếc kia có giá giống nhau.
(2) 小王 20 岁。小张也 20 岁。
- Xiǎo Wáng èr shí suì. Xiǎo Zhāng yě èr shí suì.
- Tiểu Vương 20 tuổi. Tiểu Trương cũng 20 tuổi.
句子 (Câu kết luận): 小王跟小张一样大。
- Xiǎo Wáng gēn Xiǎo Zhāng yí yàng dà.
- Tiểu Vương và Tiểu Trương cùng tuổi.
(3) 我喜欢听音乐。她也喜欢听音乐。
- Wǒ xǐ huān tīng yīn yuè. Tā yě xǐ huān tīng yīn yuè.
- Tôi thích nghe nhạc. Cô ấy cũng thích nghe nhạc.
句子 (Câu kết luận): 她跟我一样喜欢听音乐。
- Tā gēn wǒ yí yàng xǐ huān tīng yīn yuè.
- Cô ấy thích nghe nhạc giống tôi.
Cấu trúc: “A 跟 B 不一样” : Biểu thị kết quả so sánh không giống nhau.
Ví dụ hình ảnh:
这本书跟那本书不一样。
- Zhè běn shū gēn nà běn shū bù yí yàng.
- Quyển sách này không giống quyển sách kia.
Các câu ví dụ chi tiết:
(1) 这件衣服 400 元。那件衣服 600 元。
- Zhè jiàn yī fú sì bǎi yuán. Nà jiàn yī fú liù bǎi yuán.
- Chiếc áo này giá 400 tệ. Chiếc áo kia giá 600 tệ.
Câu kết luận: 这件衣服跟那件衣服价格不一样。
- Zhè jiàn yī fú gēn nà jiàn yī fú jià gé bù yí yàng.
- Giá của chiếc áo này và chiếc kia không giống nhau.
(2) 这套房子 78 平(方)米。那套房子 82 平(方)米。
- Zhè tào fáng zi qī shí bā píng (fāng) mǐ. Nà tào fáng zi bā shí èr píng (fāng) mǐ.
- Căn hộ này rộng 78 mét vuông. Căn hộ kia rộng 82 mét vuông.
Câu kết luận: 这套房子跟那套房子不一样大。
- Zhè tào fáng zi gēn nà tào fáng zi bù yí yàng dà.
- Căn hộ này và căn hộ kia không rộng bằng nhau.
(3) 姐姐喜欢跳舞。弟弟喜欢唱歌。
- Jiě jie xǐ huān tiào wǔ. Dì di xǐ huān chàng gē.
- Chị gái thích nhảy múa. Em trai thích hát.
Câu kết luận: 姐姐跟弟弟的爱好不一样。
- Jiě jie gēn dì di de ài hào bù yí yàng.
- Sở thích của chị gái và em trai không giống nhau.
跟……一样 / 不一样” trong định ngữ:
(1) 他有一辆跟你这辆颜色一样的车。
- Tā yǒu yī liàng gēn nǐ zhè liàng yán sè yí yàng de chē.
- Anh ấy có một chiếc xe cùng màu với chiếc xe của bạn.
(2) 我买了一本跟你这本一样的词典。
- Wǒ mǎi le yī běn gēn nǐ zhè běn yí yàng de cí diǎn.
- Tôi đã mua một quyển từ điển giống hệt quyển của bạn.
2. Cấu trúc “不但……而且……”: Không những… mà còn…
“不但……而且……” dùng để liên kết 2 phần câu, biểu thị ý nghĩa tăng tiến.
Khi 2 phần câu cùng có chung một chủ ngữ, “不但” được đặt sau chủ ngữ trong vế câu đầu tiên.
Khi 2 phần câu có chủ ngữ khác nhau, “不但” phải đặt trước chủ ngữ trong vế câu đầu tiên.
Ví dụ:
(1) 他不但会说英语,而且还会说法语。
- Tā bù dàn huì shuō yīng yǔ, ér qiě hái huì shuō fǎ yǔ.
- Anh ấy không những biết nói tiếng Anh mà còn biết nói tiếng Pháp.
(2) 她不但喜欢唱歌,而且唱得不错。
- Tā bù dàn xǐ huān chàng gē, ér qiě chàng de bú cuò.
- Cô ấy không những thích hát mà còn hát rất hay.
(3) 不但她会说汉语,而且她妹妹也会说汉语。
- Bù dàn tā huì shuō hàn yǔ, ér qiě tā mèi mei yě huì shuō hàn yǔ.
- Không những cô ấy biết nói tiếng Trung mà em gái cô ấy cũng biết nói tiếng Trung.
BÀI KHÓA
(一)我们那儿的冬天跟北京一样冷
Bài 1: Mùa đông chỗ chúng tôi lạnh như Bắc Kinh
田芳: 罗兰,你们国家的时间跟北京不一样吧?
- Luó Lán, nǐ men guó jiā de shí jiān gēn Běi jīng bù yí yàng ba?
- Lan, thời gian ở nước bạn không giống với Bắc Kinh đúng không?
罗兰: 当然不一样。我们那儿跟北京有七个小时的时差呢!
- Dāng rán bù yí yàng. Wǒ men nàr gēn Běi jīng yǒu qī gè xiǎo shí de shí chā ne!
- Tất nhiên là không giống. Ở chỗ chúng tôi và Bắc Kinh chênh lệch 7 tiếng đồng hồ!
田芳: 你们那儿早还是北京早?
- Nǐ men nàr zǎo hái shì Běi jīng zǎo?
- Ở chỗ các bạn sớm hơn hay Bắc Kinh sớm hơn?
罗兰: 北京比我们那儿早七个小时。现在北京是上午十点多,我们那儿才夜里一点多。
- Běi jīng bǐ wǒ men nàr zǎo qī gè xiǎo shí. Xiàn zài Běi jīng shì shàng wǔ shí diǎn duō, wǒ men nàr cái yè lǐ yī diǎn duō.
- Bắc Kinh sớm hơn chỗ chúng tôi 7 tiếng. Bây giờ ở Bắc Kinh là hơn 10 giờ sáng, còn ở chỗ chúng tôi mới hơn 1 giờ đêm.
田芳: 季节跟北京一样吗?
- Jì jié gēn Běi jīng yí yàng ma?
- Mùa ở đó có giống với Bắc Kinh không?
罗兰: 季节跟北京一样,也是春、夏、秋、冬四个季节。
- Jì jié gēn Běi jīng yí yàng, yě shì chūn, xià, qiū, dōng sì gè jì jié.
- Mùa ở đó giống với Bắc Kinh, cũng có bốn mùa xuân, hạ, thu, đông.
田芳: 气候跟北京一样不一样?
- Qì hòu gēn Běi jīng yí yàng bù yí yàng?
- Khí hậu ở đó có giống Bắc Kinh không?
罗兰: 不一样。北京的夏天很热,我们那儿夏天没有这么热。
- Bù yí yàng. Běi jīng de xià tiān hěn rè, wǒ men nàr xià tiān méi yǒu zhè me rè.
- Không giống. Mùa hè ở Bắc Kinh rất nóng, còn chỗ chúng tôi thì không nóng như vậy.田芳: 冬天冷不冷?
- Dōng tiān lěng bù lěng?
- Mùa đông có lạnh không?
罗兰: 冬天跟北京一样冷,但是不常刮大风。
- Dōng tiān gēn Běi jīng yí yàng lěng, dàn shì bù cháng guā dà fēng.
- Mùa đông lạnh giống như ở Bắc Kinh, nhưng không thường có gió lớn.
田芳: 常下雪吗?
- Cháng xià xuě ma?
- Có thường xuyên có tuyết không?
罗兰: 不但常常下雪,而且下得很大。北京呢?
- Bù dàn cháng cháng xià xuě, ér qiě xià de hěn dà. Běi jīng ne?
- Không những thường có tuyết mà còn rơi rất dày. Còn ở Bắc Kinh thì sao?
田芳: 北京冬天不常下雪。
- Běi jīng dōng tiān bù cháng xià xuě.
- Mùa đông ở Bắc Kinh không thường có tuyết.
(二)我跟你不一样
Bài 2: Tôi không giống cậu.
麦克 : 玛丽,这次你考得怎么样?
- Mǎ Lì, zhè cì nǐ kǎo de zěn me yàng?
- Mary, lần này bạn thi thế nào?
玛丽: 还可以,综合课考了 95 分,听力跟阅读一样,都是 90 分,口语考得不太好,只考了 85 分。你呢?
- Hái kě yǐ, zōng hé kè kǎo le jiǔ shí wǔ fēn, tīng lì gēn yuè dú yí yàng, dōu shì jiǔ shí fēn, kǒu yǔ kǎo de bù tài hǎo, zhǐ kǎo le bā shí wǔ fēn. Nǐ ne?
- Cũng tạm được, môn tổng hợp được 95 điểm, nghe và đọc giống nhau đều được 90 điểm, nói thì không tốt lắm, chỉ được 85 điểm. Còn bạn?
麦克 : 你比我考得好。我的阅读跟你考得一样,综合课和听力课都没有你考得好,只得了 80 分。
- Nǐ bǐ wǒ kǎo de hǎo. Wǒ de yuè dú gēn nǐ kǎo de yí yàng, zōng hé kè hé tīng lì kè dōu méi yǒu nǐ kǎo de hǎo, zhǐ dé le bā shí fēn.
- Bạn thi tốt hơn tôi. Môn đọc của tôi giống bạn, nhưng môn tổng hợp và nghe không tốt bằng bạn, chỉ được 80 điểm thôi.
玛丽: 听写我没考好,有的汉字不会写。
- Tīng xiě wǒ méi kǎo hǎo, yǒu de hàn zì bú huì xiě.
- Môn nghe viết tôi không làm tốt, có vài chữ Hán tôi không viết được.
麦克 : 好了,不谈考试了。我问你,周末有什么打算?出去玩吗?
- Hǎo le, bù tán kǎo shì le. Wǒ wèn nǐ, zhōu mò yǒu shén me dǎ suàn? Chū qù wán ma?
- Thôi được rồi, không bàn về kỳ thi nữa. Tôi hỏi bạn, cuối tuần có kế hoạch gì không? Ra ngoài chơi chứ?
玛丽: 出去。最近,我常到历史博物馆去参观。
- Chū qù. Zuì jìn, wǒ cháng dào lì shǐ bó wù guǎn qù cān guān.
- Có chứ. Gần đây, tôi thường đến thăm bảo tàng lịch sử.
麦克 : 是吗?你怎么对历史产生兴趣了?
- Shì ma? Nǐ zěn me duì lì shǐ chǎn shēng xìng qù le?
- Thật sao? Sao bạn lại trở nên có hứng thú với lịch sử vậy?
玛丽: 学了京剧以后,我就对中国历史产生了兴趣。
有一天,我在书店买到了一本画册,是介绍中国历史的。
看了以后,就想到历史博物馆去看看。
- Xué le jīng jù yǐ hòu, wǒ jiù duì zhōng guó lì shǐ chǎn shēng le xìng qù.
Yǒu yī tiān, wǒ zài shū diàn mǎi dào le yī běn huà cè, shì jiè shào zhōng guó lì shǐ de.
Kàn le yǐ hòu, jiù xiǎng dào lì shǐ bó wù guǎn qù kàn kan. - Sau khi học Kinh kịch, tôi bắt đầu có hứng thú với lịch sử Trung Quốc.
Một ngày nọ, tôi mua được một cuốn sách tranh ở hiệu sách, giới thiệu về lịch sử Trung Quốc.
Sau khi xem xong, tôi muốn đến bảo tàng lịch sử để xem thử.
麦克 : 你打算研究中国历史吗?
- Nǐ dǎ suàn yán jiū zhōng guó lì shǐ ma?
- Bạn định nghiên cứu lịch sử Trung Quốc à?
玛丽: 不,我只是对中国历史感兴趣。
- Bù, wǒ zhǐ shì duì zhōng guó lì shǐ gǎn xìng qù.
- Không, tôi chỉ là có hứng thú với lịch sử Trung Quốc thôi.
麦克 : 我跟你不一样,你喜欢老的,我喜欢新的。
我对中国改革开放以后的⼀切都很感兴趣。
- Wǒ gēn nǐ bù yí yàng, nǐ xǐ huān lǎo de, wǒ xǐ huān xīn de.
Wǒ duì zhōng guó gǎi gé kāi fàng yǐ hòu de yī qiè dōu hěn gǎn xìng qù. - Tôi không giống bạn, bạn thích những thứ cũ, còn tôi thích những thứ mới.
Tôi rất hứng thú với mọi thứ sau thời kỳ cải cách mở cửa của Trung Quốc.
THỰC HÀNH TRÊN SÁU GIÁC QUAN
Để nhớ được bài và sử dụng thành thạo các từ vựng, cấu trúc ngữ pháp trong Bài 2 giáo trình Hán ngữ 3 thì chúng ta cần phải làm nhiều bài tập. Bạn hãy vào đường link dưới đây để làm các dạng bài tập giống đề thi HSK 3 nhé.
- Nói như người bản xứ
Chia thành các cặp nhỏ, quay video nói chuyện theo chủ đề
- Luyện dịch câu sang tiếng Trung
- Anh ấy viết chữ Hán đẹp giống cậu.
- Học sinh lớp của tôi nhiều hơn học sinh lớp cậu ấy.
- Sức khỏe của bố mẹ tôi đều ổn.
- Hôm nay lạnh hơn hôm qua nhiều.
- Cặp sách của tôi cũng là màu hồng giống chị ấy.
- Mike (麦克)uống rượu nhiều giống Vương Lan (王兰).
Qua bài 7 của Giáo trình Hán ngữ 3 trong bộ Giáo trình hán ngữ 6 quyển này, chúng ta đã tìm hiểu cách sử dụng các cấu trúc ngữ pháp để diễn đạt những sự kiện sắp xảy ra trong tiếng Trung, cùng với từ vựng về thời tiết và mùa trong năm.
Những mẫu câu như “冬天快要来了” (Mùa đông sắp đến rồi) sẽ giúp bạn tự tin hơn khi trò chuyện về thời gian và kế hoạch trong tương lai.
→ Xem tiếp Bài 8: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Mùa đông sắp đến rồi