Trong giao tiếp hàng ngày, chúng ta thường so sánh sở thích hoặc mức độ yêu thích giữa bản thân và người khác. Làm thế nào để nói rằng bạn thích điều gì đó hơn người khác trong tiếng Trung?
Bài học Bài 6: Tôi thích âm nhạc hơn bạn trong Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Phiên bản 3 Giáo trình hán ngữ. hôm nay sẽ giúp bạn nắm vững các cấu trúc so sánh cơ bản và nâng cao, từ đó có thể tự tin bày tỏ sở thích của mình một cách tự nhiên và chính xác.
← Xem lại: Bài 5: Giáo trình Hán ngữ quyển 3 – Tôi đã đến được hơn hai tháng rồi
Bài học chủ đề 我比你更喜欢音乐 Tôi thích âm nhạc hơn bạn của chúng ta hôm nay bao gồm những nội dung chính sau đây:
- Từ vựng
- Ngữ pháp
- Hội thoại
- Luyện tập
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
TỪ VỰNG
1. 变化 /biànhuà – biến hóa/ biến hóa, thay đổi
上海很好,这几年变化很大。
- /Shànghǎi hěn hǎo, zhè jǐ nián biànhuà hěn dà./
- Thượng Hải rất đẹp, mấy năm gần đây thay đổi rất lớn.
越南的天气常常变化。
- /Yuènán de tiānqì chángcháng biànhuà./
- Thời tiết Việt Nam thường xuyên thay đổi.
变 /biàn – biến / thay đổi, khác đi
水变成冰。
- /shuǐ biànchéng bīng./
- Nước trở thành băng.
天气变热了。
- /tiānqì biàn rè le./
- Thời tiết trở nên nóng.
2. 暑假 /shǔjià – thự gia/ kì nghỉ hè
今年暑假我还在那儿玩了一个月呢。
- /Jīnnián shǔjià wǒ hái zài nàr wánle yīgè yuè ne./
- Kì nghỉ hè năm nay tôi còn đã ở đó chơi 1 tháng cơ.
暑假时,爸爸带我到北京旅游。
- /Shǔjià shí, bàba dài wǒ dào běijīng lǚyóu./
- Trong thời gian nghỉ hè, ba thường đưa tớ đến Bắc Kinh du lịch.
3. 还 /hái / huàn/ vẫn, vẫn còn
咱们骑自行车去,还可以锻炼身体。
- /Zánmen qí zìxíngchē qù, hái kěyǐ duànliàn shēntǐ./
- Chúng mình đi xe đạp đi, còn có thể tập thể dục.
半夜了,他还在工作。
- /Bànyèle, tā hái zài gōngzuò./
- Nửa đêm rồi, anh ấy vẫn đang làm việc.
4. 比 /bǐ – tỉ/ so sánh, so với
上海比北京大吧?
- /Shànghǎi bǐ Běijīng dà ba?/
- Thượng Hải lớn hơn Bắc Kinh nhỉ?
姐姐比你大几岁?
- /Jiějie bǐ nǐ dà jǐ suì?/
- Chị gái lớn hơn bạn bao nhiêu tuổi?
5. 人口 /rén kǒu – nhân khẩu/ nhân khẩu, dân số
上海的人口比北京的多。
- /Shànghǎi de rénkǒu bǐ běijīng de duō./
- Dân số của Thượng Hải nhiều hơn của Bắc Kinh.
2021年中国的人口是14.46亿。
- /2021 nián zhōngguó de rénkǒu shì 14.46 yì./
- Năm 2021, dân số Trung Quốc đạt 1,446 tỷ người.
6. 最 /zuì – tối/ nhất
上海是中国人口最多的城市。
- /Shànghǎi shì Zhōngguó rénkǒu zuìduō de chéngshì./
- Thượng Hải là thành phố đông dân nhất của Trung Quốc.
王老师最喜欢民歌。
- /Wáng lǎoshī zuì xǐn míngē./
- Thầy Vương thích dân ca nhất.
7. 城市 /chéngshì – thành thị/ thành phố
胡志明市是越南最大的城市。
- /Húzhìmíng shì shì yuènán zuìdà de chéngshì./
- Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố lớn nhất của Việt Nam.
这里是我们城市的商业中心。
- /Zhèlǐ shì wǒmen chéngshì de shāngyè zhōngxīn./
- Đây là trung tâm thương mại của thành phố chúng tôi.
8. 增加 /zēngjiā – tăng gia/ tăng thêm
上海这几年增加了不少新建筑。
- /Shànghǎi zhè jǐ nián zēngjiā le bù shǎo xīn jiànzhù./
- Những năm gần đây Thượng Hải đã có thêm không ít tòa nhà mới.
我们班又增加两个新同学。
- /Wǒmen bān yòu zēngjiā liǎng gè xīn tóngxué./
- Lớp chúng tôi lại thêm hai bạn học mới.
9. 建筑 /jiànzhù – kiến trúc/ kiến trúc
- 城市里有很多大建筑。
- /Chéngshì lǐ yǒu hěnduō dà jiànzhù./
- Trong thành phố có rất nhiều toà nhà lớn.
10. 过去 /guòqù – quá khứ/ quá khứ
- 上海比过去变得更漂亮了。
- /Shànghǎi bǐ guòqù biàn de gèng piàoliangle./
- Thượng Hải so với trước đây đã trở nên đẹp hơn.
11. 更 /gēng – cánh/ hơn, càng
- 冬天到了,天更冷了。
- /Dōngtiān dàole, tiān gèng lěngle./
- Mùa đông đến rồi, trời trở nên lạnh rồi.
12. 漂亮 /piàoliang – phiêu lượng/ đẹp, xinh đẹp
妹妹比我漂亮。
- /Mèimei bǐ wǒ piàoliang./
- Em gái đẹp hơn tôi.
他的妻子真漂亮。
- /Tā de qīzi zhēn piàoliang./
- Vợ của anh ấy thật đẹp.
13. 冬天 /dōngtiān – đông thiên/ mùa đông
- 河内的冬天比我们城市的暖和。
- /Hénèi de dōngtiān bǐ wǒmen chéngshì de nuǎnhuo./
- Mùa đông ở Hà Nội ấm hơn ở thành phố chúng tôi.
14. 暖和 /nuǎnhuo – noãn hòa/ ấm áp
上海的冬天是不是比北京暖和一点儿?
- /Shànghǎi de dōngtiān shì bùshì bǐ Běijīng nuǎnhuo yīdiǎnr?/
- Mùa đông của Thượng Hải có phải ấm hơn Bắc Kinh một chút không?
上海不一定比北京暖和。/
- Shànghǎi bù yīdìng bǐ Běijīng nuǎnhuo./
- Thượng Hải không chắc ấm hơn Bắc Kinh.
15. 可是 /kěshì – khả thị/ nhưng
我想出去玩儿,可是下雨了。
- /Wǒ xiǎng chūqù wánr, kěshì xià yǔle./
- Tớ muốn đi chơi, nhưng trời mưa rồi.
虽然这次考试成绩很好,可是我不会骄傲,还会更加努力学习。
- /Suīrán zhè cì kǎoshì chéngjī hěn hǎo, kěshì wǒ bù huì jiāo’ào, hái huì gèngjiā nǔlì xuéxí./
- Mặc dù lần này thành tích thi rất tốt, nhưng tôi sẽ không tự kiêu mà sẽ học tập chăm chỉ hơn.
16. 天气 /tiānqì – thời tiết/ thiên khí
天气变得暖和了。
- /Tiānqì biàn dé nuǎnhuole./
- Thời tiết đang ấm dần lên.
今天天气很好。
- /Jīntiān tiānqì hěn hǎo./
- Thời tiết hôm nay rất đẹp.
17. 预报 /yùbào – dự báo/ dự báo, báo trước
我的爷爷常常看天气预报。
- /Wǒ de yéye chángcháng kàn tiānqì yùbào./
- Ông nội tôi thường xem dự báo thời tiết.
天气预报说,今天的气温比昨天的高一点儿。
- /Tiānqì yùbào shuō, jīntiān de qìwēn bǐ zuótiān de gāo yīdiǎnr./
- Dự báo thời tiết nói nhiệt độ ngày hôm nay cao hơn một chút so với ngày hôm qua.
18. 气温 /qìwēn – khí ôn/ nhiệt độ không khí
- 上海的气温比北京高得多。
- /Shànghǎi de qìwēn bǐ běijīng gāo de duō./
- Nhiệt độ ở Thượng Hải cao hơn nhiều so với nhiệt độ ở Bắc Kinh.
19. 高 /gāo – cao/ gao
哥哥比我高10厘米。
- /Gēgē bǐ wǒ gāo 10 límǐ./
- Anh trai cao hơn tôi 10cm.
(厘米 /límǐ/ xăng ti mét)
今天最高的气温是三十九度。
- /Jīntiān zuìgāo de qìwēn shì sānshíjiǔ dù./
- Nhiệt độ không khí cao nhất ngày hôm nay là 39 độ.
20. 度 /dù – độ/ độ
- 上海的气温比北京高好几度。
- Shànghǎi de qìwēn bǐ běijīng gāo hǎojǐ dù.
- Nhiệt độ ở Thượng Hải cao hơn Bắc Kinh vài độ.
21. 屋子 /wūzi – ốc tử/ phòng
- 外边很冷,可是屋子里比较暖和。
- /Wàibian hěn lěng, kěshì wūzi lǐ bǐjiào nuǎnhuo./
- Bên ngoài rất lạnh, nhưng bên trong phòng có chút ấm.
22. 暖气 /nuǎnqì – nuãn khí/ hệ thống sưởi
坐在暖气旁边,觉得很暖和。
- /Zuò zài nuǎnqì pángbiān, juéde hěn nuǎnhuo./
- Ngồi cạnh lò sưởi và cảm thấy rất ấm áp.
饭店里有暖气吗?
- /Fàndiàn lǐ yǒu nuǎnqì ma?/
- Trong khách sạn có hệ thống sưởi không?
屋子里没有暖气。
- /Wūzi lǐ méiyǒu nuǎnqì./
- Trong phòng không có hệ thống sưởi.
23. 感觉 /gǎnjué – cảm giác/ cảm giác
我感觉河内还没胡志明市暖和。
- /Wǒ gǎnjué hénèi hái méi húzhìmíng shì nuǎnhuo./
- Tôi cảm thấy Hà Nội vẫn không ấm áp bằng Thành phố Hồ Chí Minh.
下雨了,感觉有点冷了。
- /Xià yǔle, gǎnjué yǒudiǎn lěngle./
- Trời mưa rồi, cảm thấy có chút lạnh rồi.
24. 家庭 /jiātíng – gia đình/ gia đình
- 我和我的家庭经常一起吃晚饭。
- /Wǒ hé wǒ de jiātíng jīngcháng yīqǐ chī wǎnfàn/
- Tôi và gia đình tôi thường xuyên cùng nhau ăn tối.
25. 旅馆 /lǚguǎn – lữ quán/ nhà nghỉ, khách sạn
- 你在旅馆前面等我。
- /Nǐ zài lǚguǎn qiánmiàn děng wǒ./
- Bạn đợi tôi trước khách sạn nhé.
26. 饭店 /fàndiàn – phạn điếm/ khách sạn, tiệm ăn
- 附近有好吃的饭店吗?
- /Fùjìn yǒu hào chī de fàndiàn ma?/
- Ở gần đây có tiệm ăn ngon không?
27. 迷 /mí – mê/ mê, lạc (đường)
我是个音乐迷。
- /Wǒ shìgè yīnyuè mí./
- Tôi là một người mê âm nhạc.
他是一个足球迷。
- /Tā shì yīgè zúqiú mí./
- Anh ấy là một người hâm mộ bóng đá.
28. 光 /guāng – quang/ chỉ
- 光 CD 我就有好几百张呢。
- /Guāng CD wǒ jiù yǒu hǎo jǐ bǎi zhāng ne./
- Riêng CD tôi đã có hàng trăm đĩa cơ.
29. 交响乐 /jiāoxiǎngyuè – giao hưởng nhạc/ nhạc giao hưởng
- 昨天晚上我去音乐厅听了一场交响乐演出,感觉非常震撼。
- /Zuótiān wǎnshàng wǒ qù yīnyuètīng tīngle yī chǎng jiāoxiǎngyuè yǎnchū, gǎnjué fēicháng zhènhàn./
- Tối qua tôi đến nhà hát nghe một buổi biểu diễn nhạc giao hưởng, cảm thấy vô cùng ấn tượng.
30. 下载 /xiàzài – hạ tải/ tải xuống
-
- 我昨天在网上下载了这部电影。
- /Wǒ zuótiān zài wǎngshàng xiàzài le zhè bù diànyǐng./
- Tôi đã tải xuống bộ phim này trên mạng hôm qua.
31. 首 /shǒu – thủ/ bài (hát)
- 这首歌非常好听。
- /Zhè shǒu gē fēicháng hǎotīng./
- Bài hát này rất hay.
32. 也许 /yěxǔ – dã hứa/ có thể, có lẽ
- 我也很喜欢音乐,也许比你更喜欢。
- /Wǒ yě hěn xǐhuān yīnyuè, yěxǔ bǐ nǐ gèng xǐhuān./
- Tôi cũng yêu âm nhạc, có thể hơn anh nữa.
33. 古典 /gǔdiǎn – cổ điển/ cổ điển
- 我还是喜欢古典音乐。
- /Wǒ háishì xǐhuān gǔdiǎn yīnyuè./
- Tôi vẫn thích nhạc cổ điển.
34. 现代 /xiàndài- hiện đại/ hiện đại
- 你喜欢古典音乐还是喜欢现代音乐?
- /Nǐ xǐhuān gǔdiǎn yīnyuè háishì xǐhuān xiàndài yīnyuè?/
- Anh thích nhạc cổ điển hay nhạc hiện đại?
35. 世界 /shìjiè – thế giới/ thế giới
- 我觉得这是世界上最好听的歌曲。
- /Wǒ juédé zhè shì shìjiè shàng zuì hǎo tīng de gēqǔ./
- Tôi cho rằng đây là bài hát hay nhất trên thế giới.
36. 名曲 /míngqǔ – danh khúc/ bài ca nổi tiếng
- 爸爸常听世界名曲。
- /Bàba cháng tīng shìjiè míngqǔ./
- Bố thường nghe các bài hát nổi tiếng thế giới.
37. 民歌 /míngē – dân ca/ dân ca
你听咱们的民歌吧。
- /Nǐ tīng zánmen de míngē ba./
- Anh nghe dân ca của chúng tôi đi.
我没有你那么喜欢民歌。
- /Wǒ méiyǒu nǐ nàme xǐhuān míngē./
- Tôi không thích dân ca nhiều như bạn.
38. 流行 /liúxíng – lưu hành/ lưu hành, thịnh hành
- 我没有你们年经人那么喜欢流行歌曲。
- /Wǒ méiyǒu nǐmen niánjīng rén nàme xǐhuān liúxíng gēqǔ./
- Tôi không thích bài hát thịnh hành nhiều như những người trẻ các bạn.
39. 歌曲 /gēqǔ – ca khúc/ bài hát
- 他说这首歌曲很好听。
- /Tā shuō zhè shǒu gēqǔ hěn hǎotīng./
- Anh ấy nói bài hát này rất hay.
40. 年轻 /niánqīng – niên khinh/ trẻ
我比他年轻。
- Wǒ bǐ tā niánqīng.
- Tôi trẻ hơn anh ấy.
现在的年轻人很喜欢流行歌曲。
- /Xiànzài de niánqīng rén hěn xǐhuān liúxíng gēqǔ./
- Các bạn trẻ ngày nay rất thích các bài hát thịnh hành.
41. 歌词 /gēcí – ca từ/ lời bài hát
这首这首歌的歌词写得很有意义。
- /Zhè shǒu gē de gēcí xiě dé hěn yǒu yìyì./
- Lời của bài hát này rất ý nghĩa.
我不懂这首歌的歌词。
- /Wǒ bù dǒng zhè shǒu gē de gēcí./
- Tôi không hiểu lời bài hát này.
42. 有些 /yǒuxiē – hữu ta/ một vài
有些流行歌曲的歌词写的还是不错的。
- /Yǒuxiē liúxíng gēqǔ de gēcí xiě de háishì bùcuò de./
- Lời của một số bài hát thịnh hành viết vẫn không tồi.
有些人在看书,有些人在聊天儿。
- /Yǒuxiē rén zài kànshū, yǒuxiē rén zài liáotiānr./
- Một số người đang đọc sách, một số người đang trò chuyện.
43. 遥远 /yáoyuǎn – dao viễn/ xa xôi, xa thẳm
《在那遥远的地方》是一首有名的民歌。
- /“Zài nà yáoyuǎn dì dìfāng” shì yī shǒu yǒumíng de míngē./
- “Ở nơi xa xôi ấy” là một bài hát dân ca nổi tiếng.
妈妈在遥远的南方工作。
- /Māmā zài yáoyuǎn de nánfāng gōngzuò./
- Mẹ làm việc ở miền nam xa xôi.
CHÚ THÍCH
1. Cách sử dụng đại từ nghi vấn “几”
Đại từ nghi vấn “几” được sử dụng để hỏi về số lượng, thường áp dụng cho những con số nhỏ (thường dưới 10) hoặc những trường hợp mà người nói dự đoán câu trả lời sẽ là một số nhỏ.
Ví dụ:
会议几点开始?
- huìyì jǐ diǎn kāishǐ?
- Cuộc họp bắt đầu lúc mấy giờ?
这几天我一直在忙工作。
- /zhè jǐ tiān wǒ yīzhí zài máng gōngzuò/
- Những ngày qua tôi đã bận rộn với công việc.
2. Cách sử dụng cụm từ “……得多“
Cụm từ “……得多“ được sử dụng trong các câu so sánh, biểu thị sự chênh lệch quá lớn giữa các sự vật.
Ví dụ:
他跑得比我快得多
- /tā pǎo dé bǐ wǒ kuài dé duō/
- Anh ấy chạy nhanh hơn tôi rất nhiều.
这本书比那本书便宜得多
- /zhè běn shū bǐ nà běn shū piányi dé duō/
- Cuốn sách này rẻ hơn cuốn đó rất nhiều.
3. Cách sử dụng câu hỏi “怎么说呢?”
Câu hỏi “怎么说呢?” biểu thị lời nói không dễ nói ra, không biết nói như thế nào.
Phía sau đó là điều người nó thực sự muốn biểu đạt.
Ví dụ:
A: 你觉得那个电影怎么样?
- nǐ juéde nàge diànyǐng zěnme yàng?
- Bạn thấy bộ phim đó như thế nào?
B: 怎么说呢,我觉得电影的剧情不错,但是有些地方处理得不够完美。
- zěnme shuō ne, wǒ juéde diànyǐng de jùqíng búcuò, dànshì yǒuxiē dìfang chǔlǐ dé bùgòu wánměi.
- Làm sao để nói đây nhỉ, tôi thấy cốt truyện của phim khá hay, nhưng có vài điểm chưa xử lý hoàn hảo.
NGỮ PHÁP
1. Cách sử dụng câu so sánh
1.1. Cách sử dụng câu chữ “比”
Câu chữ “比” được dùng để so sánh sự khác biệt giữa hai sự vật, sự việc.
CÁC LOẠI CÂU CHỮ “比”
a. Câu chữ “比” loại 1:
A 比 B + hình dung từ
Ví dụ:
(1) 飞机比汽车快。
- Fēijī bǐ qìchē kuài.
- Máy bay nhanh hơn ô tô.
(2) 西瓜比苹果大。
- Xīguā bǐ píngguǒ dà.
- Dưa hấu to hơn táo.
(3) 大象比熊猫重。
- Dàxiàng bǐ xióngmāo zhòng.
- Con voi nặng hơn con gấu trúc.
* Trong câu chữ “比”, nếu vị ngữ là hình dung từ, thì trước hình dung từ không thể sử dụng các phó từ như “很”, “真”, “非常”…
Ví dụ:
❌ Không thể nói:
西瓜比苹果很大。
- Xīguā bǐ píngguǒ hěn dà.
- Dưa hấu to hơn táo rất nhiều. (❌ Sai vì có “很” trước tính từ)
飞机比汽车很快。
- Fēijī bǐ qìchē hěn kuài.
- Máy bay nhanh hơn ô tô rất nhiều. (❌ Sai vì có “很” trước tính từ)
b. Câu chữ “比” loại 2:
A 比 B + động từ + tân ngữ
Ví dụ:
(1) 她比我喜欢音乐。
- Tā bǐ wǒ xǐhuān yīnyuè.
Cô ấy thích âm nhạc hơn tôi.
(2) 我比她喜欢学习。
-
- Wǒ bǐ tā xǐhuān xuéxí.
Tôi thích học hơn cô ấy.
- Wǒ bǐ tā xǐhuān xuéxí.
* Nếu động từ mang bổ ngữ trạng thái, “比” có thể đặt trước động từ, cũng có thể đặt trước bổ ngữ.
A 比 B + động từ + 得 + bổ ngữ
A + động từ + 得 + 比 + B + bổ ngữ
Ví dụ:
(1) 他比我考得好。 / 他考得比我好。
- Tā bǐ wǒ kǎo de hǎo. / Tā kǎo de bǐ wǒ hǎo.
Cậu ấy thi tốt hơn tôi.
(2) 我今天比你来得早。 / 我今天来得比你早。
- Wǒ jīntiān bǐ nǐ lái de zǎo. / Wǒ jīntiān lái de bǐ nǐ zǎo.
Hôm nay tôi đến sớm hơn bạn.
* Khi muốn biểu đạt sự khác biệt tương đối giữa các sự vật, sự việc, thường sử dụng “一点儿” (yī diǎnr: một chút), “一些” (yīxiē: một ít) để thể hiện sự khác biệt nhỏ; sử dụng “很多” (hěn duō: rất nhiều), “得多” (de duō: hơn nhiều), “多了” (duō le: hơn hẳn) để thể hiện sự khác biệt lớn.
Ví dụ:
(1) 上海的冬天是不是比北京暖和一点儿?
- Shànghǎi de dōngtiān shì bù shì bǐ Běijīng nuǎnhuo yī diǎnr?
Mùa đông ở Thượng Hải có phải ấm hơn Bắc Kinh một chút không?
(2) 这件比那件便宜多了。
- Zhè jiàn bǐ nà jiàn piányi duō le.
Cái này rẻ hơn cái kia rất nhiều.
(3) 她跑得比我快得多。
- Tā pǎo de bǐ wǒ kuài de duō.
Cô ấy chạy nhanh hơn tôi nhiều.
* Hình thức phủ định của câu chữ “比” thường dùng “没有” (méiyǒu: không có), không dùng “不比” (bù bǐ).
A 比 B + C ➔ B 没有 A + C
Ví dụ:
(1) 飞机比火车快。 ➔ 火车没有飞机快。
- Fēijī bǐ huǒchē kuài. ➔ Huǒchē méiyǒu fēijī kuài.
Máy bay nhanh hơn tàu hỏa. ➔ Tàu hỏa không nhanh bằng máy bay.
(2) 西瓜比苹果大。 ➔ 苹果没有西瓜大。
- Xīguā bǐ píngguǒ dà. ➔ Píngguǒ méiyǒu xīguā dà.
Dưa hấu to hơn táo. ➔ Táo không to bằng dưa hấu.
“不比” chỉ dùng để phủ định hoặc phản bác lời nói của đối phương.
Ví dụ:
A: 我看你比麦克高。
- Wǒ kàn nǐ bǐ Màikè gāo.
Tôi thấy bạn cao hơn Mike.
B: 我不比他高,我们俩差不多高。
- Wǒ bù bǐ tā gāo, wǒmen liǎ chà bù duō gāo.
Tôi không cao hơn anh ấy, chúng tôi cao gần như nhau.
1.2. Cách sử dụng cấu trúc “A 有 / 没有 B (+ zhème / nàme) + hình dung từ”
Động từ “有” biểu thị đạt tới hoặc ước tính.
Hình thức khẳng định:
A 有 B (+ 这么 / 那么) + 形容 từ
Hình thức phủ định:
A 没 (有) B (+ 这么 / 那么) + 形 dung từ
Ví dụ:
(1)
A: 她有你(这么)高吗?
- Tā yǒu nǐ (zhème) gāo ma?
Cô ấy cao bằng bạn không?
B: 她没有我(这么)高。
- Tā méiyǒu wǒ (zhème) gāo.
Cô ấy không cao bằng tôi.
(2) A: 你这次考得怎么样?
- Nǐ zhè cì kǎo de zěnme yàng?
Lần này bạn thi thế nào?
B: 我没有你考得(那么)好。
- Wǒ méiyǒu nǐ kǎo de (nàme) hǎo.
Tôi thi không tốt bằng bạn.
1.3. Cách sử dụng “更”và “最” trong câu so sánh
“更” /gèng – hơn, thậm chí hơn
Dùng để so sánh mức độ giữa hai đối tượng, biểu thị rằng một đối tượng có tính chất (tính từ) cao hơn đối với đối tượng kia.
Cấu trúc thường gặp:
A + 比 + B + 更 + Tính từ
Ví dụ: “这件衣服比那件更便宜.”
- /Zhè jiàn yīfu bǐ nà jiàn gèng piányi./
(Quần áo này rẻ hơn quần áo kia.)
“最” /zuì – nhất
Dùng để chỉ mức độ cao nhất trong một nhóm đối tượng, biểu thị tính tuyệt đối, không đối tượng nào có mức độ vượt trội hơn.
Cấu trúc thường gặp:
Chủ ngữ + 是 + (đối tượng) + 最 + Tính từ + (danh từ)
Ví dụ:
熊猫比狗大。
- Xióngmāo bǐ gǒu dà.
Gấu trúc to hơn chó.
大象比熊猫更大。
- Dàxiàng bǐ xióngmāo gèng dà.
Con voi to hơn gấu trúc.
大象最大。
- Dàxiàng zuì dà.
Con voi to nhất.
2. Cách sử dụng bổ ngữ số lượng
Bổ ngữ số lượng được dùng khi so sánh sự khác biệt cụ thể về số lượng, mức độ giữa các sự vật. Bổ ngữ số lượng phải đặt sau hình dung từ.
Cấu trúc:
A 比 B + hình dung từ + số lượng từ (bổ ngữ)
Ví dụ:
我比你多吃了一碗饭
- /Wǒ bǐ nǐ duō chī le yī wǎn fàn/
Tôi đã ăn nhiều hơn bạn một bát cơm.
他比我少喝了两杯茶
- /Tā bǐ wǒ shǎo hē le liǎng bēi chá/
Anh ấy uống ít hơn tôi hai cốc trà.
3. Cách sử dụng câu cảm thán
Câu cảm thán được dùng để biểu thị sự cảm thán
Câu cảm thán gồm các loại phổ biến sau:
a.
太 (tài: quá) / 真 (zhēn: thật) + hình dung từ
Ví dụ:
(1) 太好了!
- Tài hǎo le!
Tuyệt quá!
(2) 真好!
- Zhēn hǎo!
Thật là tốt!
(3) 这儿的风景真美!
- Zhèr de fēngjǐng zhēn měi!
Phong cảnh ở đây thật đẹp!
b.
多 / 好 + hình dung từ
Loại câu cảm thán này thường thêm “啊” (a) vào cuối câu.
Ví dụ:
Ví dụ:
(1) 他写得多快啊!
- Tā xiě de duō kuài a!
Anh ấy viết nhanh biết bao!
(2) 这个公园好漂亮啊!
- Zhè gè gōngyuán hǎo piàoliang a!
Công viên này đẹp quá!
⚠ Chú ý:
Câu cảm thán không sử dụng khi miêu tả khách quan.
❌ Không nên nói:
他是一个真好的老师。
- Tā shì yī gè zhēn hǎo de lǎoshī.
Anh ấy là một giáo viên thật tốt. (❌ Sai trong miêu tả khách quan)
✅ Nên nói:
他是一个很好的老师。
- Tā shì yī gè hěn hǎo de lǎoshī.
Anh ấy là một giáo viên rất tốt. (✅ Miêu tả khách quan)
HỘI THOẠI
Bài hội thoại số 1: 北京比上海大吧 /Běijīng bǐ Shànghǎi dà ba/ Bắc Kinh lớn hơn so với Thượng Hải
山本: 上海怎么样?我想坐火车去上海旅行。
- Shānběn: Shànghǎi zěnme yàng? Wǒ xiǎng zuò huǒchē qù Shànghǎi lǚxíng.
Sơn Bản: Thượng Hải thế nào? Tôi muốn đi tàu hỏa đến Thượng Hải du lịch.
田芳: 上海很好,这几年变化很大。今年暑假我还在那儿玩儿了一个多月呢。我一个同学家就在上海。
- Tián Fāng: Shànghǎi hěn hǎo, zhè jǐ nián biànhuà hěn dà. Jīnnián shǔjià wǒ hái zài nàr wánr le yī gè duō yuè ne. Wǒ yī gè tóngxué jiā jiù zài Shànghǎi.
Điền Phương: Thượng Hải rất đẹp, mấy năm gần đây thay đổi rất nhiều. Hè năm nay tôi còn ở đó chơi hơn một tháng cơ. Nhà của một người bạn học của tôi cũng ở Thượng Hải.
山本: 上海比北京大吧?
- Shānběn: Shànghǎi bǐ Běijīng dà ba?
Sơn Bản: Thượng Hải to hơn Bắc Kinh phải không?
田芳: 不,上海没有北京大,不过人口比北京多。上海是中国人口最多的城市。这几年,增加了不少新建筑,现在比过去变得更漂亮了。
- Tián Fāng: Bù, Shànghǎi méiyǒu Běijīng dà, búguò rénkǒu bǐ Běijīng duō. Shànghǎi shì Zhōngguó rénkǒu zuì duō de chéngshì. Zhè jǐ nián, zēngjiā le bù shǎo xīn jiànzhù, xiànzài bǐ guòqù biàn de gèng piàoliang le.
Điền Phương: Không, Thượng Hải không lớn bằng Bắc Kinh, nhưng dân số thì đông hơn Bắc Kinh. Thượng Hải là thành phố có dân số đông nhất Trung Quốc. Mấy năm gần đây, đã xây thêm không ít tòa nhà mới, bây giờ so với trước đây thì đẹp hơn nhiều.
山本: 上海的公园有北京的多吗?
- Shānběn: Shànghǎi de gōngyuán yǒu Běijīng de duō ma?
Sơn Bản: Công viên ở Thượng Hải có nhiều như ở Bắc Kinh không?
田芳: 上海的公园没有北京的多,也没有北京的公园这么大。
- Tián Fāng: Shànghǎi de gōngyuán méiyǒu Běijīng de duō, yě méiyǒu Běijīng de gōngyuán zhème dà.
Điền Phương: Công viên ở Thượng Hải không nhiều như ở Bắc Kinh, cũng không lớn như công viên ở Bắc Kinh.
山本: 上海的冬天是不是比北京暖和一点儿?
- Shānběn: Shànghǎi de dōngtiān shì bù shì bǐ Běijīng nuǎnhuo yīdiǎnr?
Sơn Bản: Mùa đông ở Thượng Hải có phải ấm hơn Bắc Kinh một chút không?
田芳: 上海不一定比北京暖和。
- Tián Fāng: Shànghǎi bù yídìng bǐ Běijīng nuǎnhuo.
Điền Phương: Thượng Hải không nhất định ấm hơn Bắc Kinh đâu.
山本: 可是,我看天气预报,上海的气温比北京高得多。
- Shānběn: Kěshì, wǒ kàn tiānqì yùbào, Shànghǎi de qìwēn bǐ Běijīng gāo de duō.
Sơn Bản: Nhưng tôi xem dự báo thời tiết thấy nhiệt độ ở Thượng Hải cao hơn Bắc Kinh nhiều mà.
田芳: 是,上海的气温比北京高好几度,不过因为屋子里没有暖气,所以感觉还没有北京暖和。
- Tián Fāng: Shì, Shànghǎi de qìwēn bǐ Běijīng gāo hǎo jǐ dù, búguò yīnwèi wūzi lǐ méiyǒu nuǎnqì, suǒyǐ gǎnjué hái méiyǒu Běijīng nuǎnhuo.
Điền Phương: Đúng vậy, nhiệt độ ở Thượng Hải cao hơn Bắc Kinh mấy độ, nhưng vì trong nhà không có hệ thống sưởi nên cảm giác vẫn không ấm hơn Bắc Kinh.
山本: 上海人家里没有暖气?
- Shānběn: Shànghǎi rén jiālǐ méiyǒu nuǎnqì?
Sơn Bản: Ở nhà người dân Thượng Hải không có hệ thống sưởi à?
田芳: 一般的家庭没有,不过旅馆和饭店里有。
- Tián Fāng: Yìbān de jiātíng méiyǒu, búguò lǚguǎn hé fàndiàn lǐ yǒu.
Điền Phương: Các gia đình bình thường thì không có, nhưng trong khách sạn và nhà hàng thì có.
Bài hội thoại số 2: 我比你更喜欢音乐 /Wǒ bǐ nǐ gèng xǐhuān yīnyuè/ Tôi thích âm nhạc hơn bạn
(林老师和王老师在谈音乐 …… Cô Lâm và thầy Vương đang bàn về âm nhạc…)
林老师: 王老师,你喜欢音乐吗?
- Lín lǎoshī: Wáng lǎoshī, nǐ xǐhuān yīnyuè ma?
Cô Lâm: Thầy Vương, thầy có thích âm nhạc không?
王老师: 喜欢啊!我是个音乐迷,我电脑里,光交响乐就下载了好几百首呢。
- Wáng lǎoshī: Xǐhuān a! Wǒ shì gè yīnyuè mí, wǒ diànnǎo lǐ, guāng jiāoxiǎngyuè jiù xiàzài le hǎo jǐ bǎi shǒu ne.
Thầy Vương: Thích chứ! Tôi là một người mê âm nhạc, trong máy tính của tôi chỉ riêng nhạc giao hưởng thôi đã tải mấy trăm bài rồi.
林老师: 我也很喜欢音乐,也许比你更喜欢。你喜欢古典音乐还是喜欢现代音乐?
- Lín lǎoshī: Wǒ yě hěn xǐhuān yīnyuè, yěxǔ bǐ nǐ gèng xǐhuān. Nǐ xǐhuān gǔdiǎn yīnyuè háishì xǐhuān xiàndài yīnyuè?
Cô Lâm: Tôi cũng rất thích âm nhạc, có lẽ còn thích hơn cả thầy. Thầy thích nhạc cổ điển hay nhạc hiện đại?
王老师: 我喜欢古典音乐。喜欢听世界名曲,还喜欢听民歌。
- Wáng lǎoshī: Wǒ xǐhuān gǔdiǎn yīnyuè. Xǐhuān tīng shìjiè míngqǔ, hái xǐhuān tīng míngē.
Thầy Vương: Tôi thích nhạc cổ điển. Thích nghe các bản nhạc nổi tiếng thế giới và cũng thích nghe dân ca.
林老师: 我也喜欢古典音乐。你喜欢流行歌曲吗?
- Lín lǎoshī: Wǒ yě xǐhuān gǔdiǎn yīnyuè. Nǐ xǐhuān liúxíng gēqǔ ma?
Cô Lâm: Tôi cũng thích nhạc cổ điển. Thầy có thích nhạc pop không?
王老师: 怎么说呢?可能没有你们年轻人那么喜欢。我觉得流行歌曲的歌词没有民歌写得好。
- Wáng lǎoshī: Zěnme shuō ne? Kěnéng méiyǒu nǐmen niánqīngrén nàme xǐhuān. Wǒ juéde liúxíng gēqǔ de gēcí méiyǒu míngē xiě de hǎo.
Thầy Vương: Nói thế nào nhỉ? Có lẽ tôi không thích bằng những người trẻ như các bạn. Tôi cảm thấy lời của nhạc pop không hay bằng lời của dân ca.
林老师: 有些流行歌曲的歌词写得还是不错的。
Lín lǎoshī: Yǒuxiē liúxíng gēqǔ de gēcí xiě de háishi bùcuò de.
Cô Lâm: Một số bài nhạc pop có lời bài hát viết cũng khá hay mà.
王老师: 可是,我还是觉得民歌的歌词好。你听咱们的民歌,“在那遥远的地方……”,写得多好!
- Wáng lǎoshī: Kěshì, wǒ háishi juéde míngē de gēcí hǎo. Nǐ tīng zánmen de míngē, “Zài nà yáoyuǎn de dìfāng……”, xiě de duō hǎo!
Thầy Vương: Nhưng tôi vẫn cảm thấy lời của dân ca hay hơn. Bạn nghe bài dân ca của chúng ta, “Ở nơi xa xôi ấy…”, viết hay biết bao!
MỞ RỘNG VỐN TỪ
1 | 商店 | cửa hàng | |
2 | 购物中心 | trung tâm thương mại | |
3 | 高层公寓 | gāocéng gōngyù | chung cư cao tầng |
4 | 电动公交车 | diàndòng gōngjiāochē | xe buýt điện |
THỰC HÀNH TRÊN SÁU GIÁC QUAN
Bài 1: Nói như người bản xứ
Luyện tập đoạn hội thoại dưới đây:
A:明天你可以去机场接我吗?
B:你回国吗?
A:是啊。我毕业了,打算回国找工作。现在河内一定变化很大吧?
B:是的。这几年河内增加了不少新建筑,最近还有了电动公交车。河内比过去变得更漂亮了。现在河内还有很多公园,现在的比过去的更多,也比过去的更大。
A:天气预报说在河内现在的冬天比过去的暖和一点儿,是吗?
B:是的,现在的气温比过去的高得多,冬天变得更暖和。
A:那我们不用暖气了。
Phiên âm và dịch nghĩa:
A: Míngtiān nǐ kěyǐ qù jīchǎng jiē wǒ ma? B: Nǐ huíguó ma? A: Shì a. Wǒ bìyèle, dǎsuàn huíguó zhǎo gōngzuò. Xiànzài hénèi yīdìng biànhuà hěn dà ba? B: Shì de. Zhè jǐ nián hénèi zēng jiā liǎo bù shǎo xīn jiànzhú, zuìjìn hái yǒule diàndòng gōngjiāo chē. Hénèi bǐ guòqù biàn dé gèng piàoliangle. Xiànzài hénèi hái yǒu hěnduō gōngyuán, xiànzài de bǐ guòqù de gèng duō, yě bǐ guòqù de gèng dà. A: Tiānqì yùbào shuō zài hénèi xiànzài de dōngtiān bǐ guòqù de nuǎnhuo yīdiǎn er, shì ma? B: Shì de, xiànzài de qìwēn bǐ guòqù de gāo de duō, dōngtiān biàn dé gèng nuǎnhuo. A: Nà wǒmen bùyòng nuǎnqìle. |
A: Ngày mai bạn có thể đến sây bay đón tớ không? B: Cậu về nước à? A: Mình về nước. Mình tốt nghiệp rồi và dự định về nước để tìm việc làm. Hà Nội bây giờ chắc đã thay đổi nhiều lắm nhỉ? B: Đúng vậy. Trong những năm gần đây, Hà Nội có thêm rất nhiều tòa nhà mới, và gần đây có xe buýt điện nữa. Hà Nội so với trước đây đẹp hơn. Ở Hà Nội bây giờ vẫn có nhiều công viên, so với trước đây các công viên nhiều hơn, cũng to hơn. A: Dự báo thời tiết nói rằng mùa đông ở Hà Nội so với trước đây ấm hơn một chút, phải không? B: Đúng vậy, nhiệt độ bây giờ cao hơn nhiều so với trước đây, mùa đông đang ấm dần lên. A: Vậy thì chúng mình không cần hệ thông sưởi rồi. |
Bài 2: Luyện tập giao tiếp phản xạ
Sử dụng các từ mới trong bài hãy viết một đoạn văn và quay video so sánh thành phố bạn sinh ra, lớn lên và thành phố bạn đang sống có gì khác nhau. Trong phần kể lại có thể so sánh thời tiết, các toà nhà, công viên, lượng phương tiện đi lại, chuỗi cửa hàng bách hoá,…
Bài 3: Luyện dịch Việt – Trung
1、Nhà cao tầng ở Thượng Hải nhiều hơn ở Bắc Kinh.
2、Mấy năm nay cậu ấy thay đổi rất lớn.
3、Bạn thích nhạc thịnh hành hay nhạc dân ca? – Nói thế nào nhỉ, tôi vẫn thích nhạc thịnh hành.
4、Cậu ấy cao hơn tôi 5 cm.
5、Tôi đến sớm hơn cậu ấy 10 phút.
Trên đây là tất cả kiến thức HSK3 Bài 1: 我比你更喜欢音乐 Tôi thích âm nhạc hơn bạn. Chúc các bạn học tập thành công.