Bài 7: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 2 – Tủ lạnh đầy ắp

Bài 7: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 2 – “Tủ lạnh đầy ắp” là cuộc trò chuyện vui vẻ giữa Trương Hồng và mẹ khi đi chợ mua hoa quả.

Qua tình huống đời thường này, người học có cơ hội tiếp xúc với ngôn ngữ giao tiếp tự nhiên trong gia đình, từ việc chọn đồ ăn đến cách bày tỏ quan điểm và thuyết phục người khác. Chủ đề gần gũi giúp học sinh dễ dàng vận dụng tiếng Trung vào cuộc sống hàng ngày.

← Xem lại Bài 6: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 2

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Mục tiêu bài học:

Sau khi học xong bài này, học sinh có thể:

  1. Hiểu nội dung cuộc hội thoại thường ngày xoay quanh chủ đề mua sắm, ăn uống và bảo quản thực phẩm trong gia đình.

2. Sử dụng được các mẫu câu giao tiếp phổ biến, như:

  • “看,这些……一定……” (Nhìn này, cái này chắc chắn là…)
  • “咱们买一点儿吧” (Chúng ta mua một chút đi)
  • “那是谁说的?” (Ai nói thế?)
  • “吃完了再买吧” (Ăn hết rồi hãy mua tiếp)

3. Tăng cường vốn từ vựng về:

  • Trái cây, hoa quả: 苹果、橘子、水果
  • Tủ lạnh, mua sắm, bảo quản: 冰箱、买、放、坏

4. Rèn luyện khả năng phản xạ và trao đổi ý kiến trong các tình huống quen thuộc như đi chợ, bàn về món ăn, và chăm sóc sức khỏe.

5. Hiểu thêm về thói quen sinh hoạt trong gia đình Trung Quốc, đặc biệt là cách quan tâm đến việc ăn uống và tiết kiệm.

Từ vựng

1. 苹果 /píngguǒ/ n. – bình quả – táo

  • 我每天吃一个苹果。
    (Wǒ měitiān chī yí gè píngguǒ.)
    → Tôi ăn một quả táo mỗi ngày.
  • 苹果很有营养。
    (Píngguǒ hěn yǒu yíngyǎng.)
    → Táo rất bổ dưỡng.

2. /bào/ n. – báo – báo chí

  • 我每天看报纸。
    (Wǒ měitiān kàn bàozhǐ.)
    → Tôi đọc báo mỗi ngày.
  • 他是《人民日报》的记者。
    (Tā shì 《Rénmín Rìbào》 de jìzhě.)
    → Anh ấy là phóng viên của Nhân dân Nhật báo.

3. 生病 /shēng bìng/ v. – sinh bệnh – bị ốm

  • 他最近生病了。
    (Tā zuìjìn shēngbìng le.)
    → Gần đây anh ấy bị ốm.
  • 如果你生病了,就别来上班了。
    (Rúguǒ nǐ shēngbìng le, jiù bié lái shàngbān le.)
    → Nếu bạn bị ốm thì đừng đi làm.

4. 水果 /shuǐguǒ/ n. – thuỷ quả – hoa quả

  • 夏天要多吃水果。
    (Xiàtiān yào duō chī shuǐguǒ.)
    → Mùa hè nên ăn nhiều hoa quả.
  • 你喜欢吃什么水果?
    (Nǐ xǐhuan chī shénme shuǐguǒ?)
    → Bạn thích ăn loại hoa quả nào?

5. 再说 /zàishuō/ conj. – tái thuyết – hơn nữa, nói thêm

  • 我现在不想去,明天再说吧。
    (Wǒ xiànzài bù xiǎng qù, míngtiān zàishuō ba.)
    → Giờ tôi không muốn đi, để mai tính tiếp.
  • 这件事我们下次再说。
    (Zhè jiàn shì wǒmen xià cì zàishuō.)
    → Chuyện này để lần sau nói tiếp.

6. 桔子 /júzi/ n. – quất tử – quả quýt

  • 我买了一斤桔子。
    (Wǒ mǎile yì jīn júzi.)
    → Tôi đã mua một cân quýt.
  • 桔子比苹果酸一点儿。
    (Júzi bǐ píngguǒ suān yìdiǎnr.)
    → Quýt chua hơn táo một chút.

7. /suān/ adj. – toan – chua

  • 这个柠檬太酸了。
    (Zhège níngméng tài suān le.)
    → Quả chanh này chua quá.
  • 他吃了一块酸苹果。
    (Tā chīle yí kuài suān píngguǒ.)
    → Anh ấy đã ăn một miếng táo chua.

8. 维生素 /wéishēngsù/ n. – vi sinh tố – vitamin

  • 水果里含有很多维生素。
    (Shuǐguǒ lǐ hányǒu hěn duō wéishēngsù.)
    → Trong hoa quả có nhiều vitamin.
  • 多吃蔬菜可以补充维生素。
    (Duō chī shūcài kěyǐ bǔchōng wéishēngsù.)
    → Ăn nhiều rau có thể bổ sung vitamin.

9. 结果 /jiéguǒ/ conj. – kết quả – kết quả, cuối cùng

  • 他努力学习,结果考了第一名。
    (Tā nǔlì xuéxí, jiéguǒ kǎo le dì yī míng.)
    → Cậu ấy học chăm, kết quả là thi đỗ hạng nhất.
  • 他忘了带伞,结果淋湿了。
    (Tā wàng le dài sǎn, jiéguǒ lín shī le.)
    → Anh ấy quên mang ô, kết quả là bị ướt.

10. /fàng/ v. – phóng – đặt, để

  • 请把书放在桌子上。
    (Qǐng bǎ shū fàng zài zhuōzi shàng.)
    → Xin đặt sách lên bàn.
  • 他把水果放进冰箱了。
    (Tā bǎ shuǐguǒ fàng jìn bīngxiāng le.)
    → Anh ấy đã để hoa quả vào tủ lạnh.

11. 冰箱 /bīngxiāng/ n. – băng sương – tủ lạnh

  • 家里有一台新冰箱。
    (Jiālǐ yǒu yì tái xīn bīngxiāng.)
    → Ở nhà có một chiếc tủ lạnh mới.
  • 把牛奶放进冰箱吧。
    (Bǎ niúnǎi fàng jìn bīngxiāng ba.)
    → Để sữa vào tủ lạnh đi.

12. /sāi/ v. – tắc – nhét, nhồi

  • 他把信塞进信封里。
    (Tā bǎ xìn sāi jìn xìnfēng lǐ.)
    → Anh ấy nhét thư vào phong bì.
  • 他把零食塞进口袋。
    (Tā bǎ língshí sāi jìn kǒudài.)
    → Anh ấy nhét đồ ăn vặt vào túi.

13. /mǎn/ adj. – mãn – đầy

  • 杯子里满是水。
    (Bēizi lǐ mǎn shì shuǐ.)
    → Cốc đầy nước.
  • 教室里坐满了学生。
    (Jiàoshì lǐ zuò mǎn le xuéshēng.)
    → Lớp học chật kín học sinh.

14. 看来 /kànlái/ v. – khán lai – xem ra, có vẻ như

  • 看来你很累。
    (Kànlái nǐ hěn lèi.)
    → Xem ra bạn rất mệt.
  • 看来今天会下雨。
    (Kànlái jīntiān huì xiàyǔ.)
    → Có vẻ như hôm nay sẽ mưa.

15. /gāi/ aux. – cai – nên, phải

  • 你该睡觉了。
    (Nǐ gāi shuìjiào le.)
    → Bạn nên đi ngủ rồi.
  • 我们该出发了。
    (Wǒmen gāi chūfā le.)
    → Chúng ta nên xuất phát thôi.

16. /cāi/ v. – xai – đoán

  • 你猜我是谁?
    (Nǐ cāi wǒ shì shéi?)
    → Bạn đoán tôi là ai?
  • 他猜中了答案。
    (Tā cāi zhòng le dá’àn.)
    → Anh ấy đoán đúng đáp án.

17. 动物 /dòngwù/ n. – động vật – động vật

  • 我最喜欢的动物是熊猫。
    (Wǒ zuì xǐhuān de dòngwù shì xióngmāo.)
    → Con vật tôi thích nhất là gấu trúc.
  • 动物园里有很多动物。
    (Dòngwùyuán lǐ yǒu hěn duō dòngwù.)
    → Trong sở thú có rất nhiều động vật.

18. /yuán/ adj. – viên – tròn

  • 月亮很圆。
    (Yuèliang hěn yuán.)
    → Mặt trăng rất tròn.
  • 他画了一个圆圈。
    (Tā huà le yí gè yuánquān.)
    → Anh ấy vẽ một hình tròn.

19. /pàng/ adj. – bạng – béo, mập

  • 他最近变胖了。
    (Tā zuìjìn biàn pàng le.)
    → Gần đây anh ấy đã béo lên.
  • 这只猫很胖。
    (Zhè zhī māo hěn pàng.)
    → Con mèo này rất mập.

20. 身上 /shēnshang/ n. – thân thượng – trên người, trên cơ thể

  • 他身上有很多伤。
    (Tā shēnshang yǒu hěn duō shāng.)
    → Trên người anh ấy có nhiều vết thương.
  • 你身上有香水的味道。
    (Nǐ shēnshang yǒu xiāngshuǐ de wèidào.)
    → Trên người bạn có mùi nước hoa.

21. /máo/ n. – mao – lông, tóc

  • 这只猫的毛很软。
    (Zhè zhī māo de máo hěn ruǎn.)
    → Lông của con mèo này rất mềm.
  • 地上有很多狗毛。
    (Dìshàng yǒu hěn duō gǒumáo.)
    → Trên sàn có nhiều lông chó.

22. 耳朵 /ěrduo/ n. – nhĩ đóa – tai

  • 我的耳朵有点儿疼。
    (Wǒ de ěrduo yǒudiǎnr téng.)
    → Tai tôi hơi đau.
  • 他耳朵很灵。
    (Tā ěrduo hěn líng.)
    → Tai anh ấy rất thính.

23. 四肢 /sìzhī/ n. – tứ chi – tứ chi

  • 他四肢发达。
    (Tā sìzhī fādá.)
    → Tứ chi anh ấy phát triển tốt.
  • 人有四肢:两只手和两只脚。
    (Rén yǒu sìzhī: liǎng zhī shǒu hé liǎng zhī jiǎo.)
    → Người có bốn chi: hai tay và hai chân.

24. 眼圈 /yǎnquān/ n. – nhãn khuyên – vành mắt, quầng mắt

  • 他哭了一晚上,眼圈都红了。
    (Tā kū le yí wǎnshàng, yǎnquān dōu hóng le.)
    → Anh ấy khóc cả đêm, quầng mắt đỏ hết.
  • 熊猫的眼圈是黑色的。
    (Xióngmāo de yǎnquān shì hēisè de.)
    → Quầng mắt của gấu trúc màu đen.

25. /dài/ v. – đái – đeo, mang (kính, mũ, v.v.)

  • 他戴着一副眼镜。
    (Tā dàizhe yí fù yǎnjìng.)
    → Anh ấy đang đeo kính.
  • 冬天我喜欢戴帽子。
    (Dōngtiān wǒ xǐhuān dài màozi.)
    → Vào mùa đông tôi thích đội mũ.

26. /fù/ mw. – phó – cặp, bộ (lượng từ cho kính)

  • 我买了一副新眼镜。
    (Wǒ mǎile yí fù xīn yǎnjìng.)
    → Tôi đã mua một cặp kính mới.
  • 他戴着一副墨镜。
    (Tā dàizhe yí fù mòjìng.)
    → Anh ấy đang đeo kính râm.

27. 墨镜 /mòjìng/ n. – mặc kính – kính râm

  • 夏天戴墨镜很重要。
    (Xiàtiān dài mòjìng hěn zhòngyào.)
    → Mùa hè đeo kính râm rất quan trọng.
  • 他不喜欢戴墨镜。
    (Tā bù xǐhuān dài mòjìng.)
    → Anh ấy không thích đeo kính râm.

28. 可爱 /kě’ài/ adj. – khả ái – đáng yêu

  • 这个小孩真可爱。
    (Zhège xiǎohái zhēn kě’ài.)
    → Đứa bé này thật đáng yêu.
  • 熊猫是非常可爱的动物。
    (Xióngmāo shì fēicháng kě’ài de dòngwù.)
    → Gấu trúc là loài động vật rất dễ thương.

29. 食物 /shíwù/ n. – thực vật – đồ ăn, thực phẩm

  • 熊猫最喜欢的食物是竹子。
    (Xióngmāo zuì xǐhuān de shíwù shì zhúzi.)
    → Thức ăn gấu trúc thích nhất là tre.
  • 请不要浪费食物。
    (Qǐng búyào làngfèi shíwù.)
    → Xin đừng lãng phí thức ăn.

30. 竹子 /zhúzi/ n. – trúc tử – cây tre

  • 竹子是熊猫的最爱。
    (Zhúzi shì xióngmāo de zuì ài.)
    → Tre là món yêu thích nhất của gấu trúc.
  • 花园里种了很多竹子。
    (Huāyuán lǐ zhòng le hěn duō zhúzi.)
    → Trong vườn trồng nhiều tre.

31. 出来 /chūlái/ v. – xuất lai – ra, xuất hiện

  • 他从房间里走出来了。
    (Tā cóng fángjiān lǐ zǒu chūlái le.)
    → Anh ấy bước ra khỏi phòng.
  • 门开了,他出来了。
    (Mén kāi le, tā chūlái le.)
    → Cửa mở, anh ấy ra rồi.

32. 熊猫 /xióngmāo/ n. – hùng miêu – gấu trúc

  • 熊猫是中国的国宝。
    (Xióngmāo shì Zhōngguó de guóbǎo.)
    → Gấu trúc là quốc bảo của Trung Quốc.
  • 我第一次看到真的熊猫。
    (Wǒ dì yī cì kàndào zhēn de xióngmāo.)
    → Đây là lần đầu tôi thấy gấu trúc thật.

Tên riêng

西南地区 /Xīnán dìqū/ – Khu vực Tây Nam (Trung Quốc)

Ngữ pháp

1. 形容词重叠 – Hình dung từ lặp lại

这些苹果红红的,大大的。
Zhèxiē píngguǒ hónghóng de, dàdà de.
Những quả táo này đỏ đỏ, to to.

Hình dung từ lặp lại chủ yếu dùng để gia tăng mức độ. Khi ở vị trí định ngữ chúng thường biểu thị mức độ vừa phải và mang sắc thái đáng yêu. Thường dùng trong văn miêu tả.

Cách lặp lại:

(1) Hình dung từ đơn âm tiết: A → AA

高 → 高高           红 → 红红
gāo → gāogāo   hóng → hónghóng
Cao → cao cao  Đỏ → đỏ đỏ

(2) Hình dung từ song âm tiết: AB → AABB

干净 → 干干净净                舒服 → 舒舒服服
gānjìng → gāngānjìngjìng  shūfu → shūshūfúfú
Sạch sẽ → rất sạch sẽ       Thoải mái → rất thoải mái

  1. 蓝蓝的天,云白白的,真漂亮呀!
    Lánlán de tiān, yún báibái de, zhēn piàoliang ya!
    Trời xanh xanh, mây trắng trắng, thật đẹp quá!
  2. 公共汽车上人挤得满满的,这是不是车呀?
    Gōnggòng qìchē shàng rén jǐ de mǎnmǎn de, zhè shì bú shì chē ya?
    Trên xe buýt chật ních người, thế này có phải xe không?
  3. 他的好朋友长长的头发,大大的眼睛,可爱极了。
    Tā de hǎo péngyou chángcháng de tóufà, dàdà de yǎnjīng, kě’ài jí le.
    Bạn thân của anh ấy tóc dài dài, mắt to to, dễ thương vô cùng.
  4. 女孩穿着亮亮的红毛衣, 对不对?
    Nǚhái chuān zhe liàngliàng de hóng máoyī, duì bù duì?
    Cô bé mặc áo len đỏ sáng loáng, đúng không?
  5. 这套公寓干干净净的,离学校又不远,我很满意。
    Zhè tào gōngyù gāngānjìngjìng de, lí xuéxiào yòu bù yuǎn, wǒ hěn mǎnyì.
    Căn hộ này sạch sẽ, lại không xa trường, tôi rất hài lòng.
  6. 我听得清清楚楚的,明天有听写。
    Wǒ tīng de qīngqīngchǔchǔ de, míngtiān yǒu tīngxiě.
    Tôi nghe rất rõ ràng, ngày mai có bài nghe chính tả.

2. 再说…… – Hơn nữa / Vả lại

再说,咱们家的水果还没吃完呢。
Zàishuō, zánmen jiā de shuǐguǒ hái méi chī wán ne.
Hơn nữa, trái cây nhà mình vẫn chưa ăn hết mà.

Cấu trúc: 再说 + lý do bổ sung

Ví dụ:

  1. 这件衣服对我不合适,再说我也没那么多钱,不买了。
    Zhè jiàn yīfu duì wǒ bù héshì, zàishuō wǒ yě méi nàme duō qián, bù mǎi le.
    Bộ đồ này không hợp với tôi, hơn nữa tôi cũng không có nhiều tiền vậy nên không mua nữa.
  2. 我今天有点儿累,再说外面还下着雨,明天再去散步吧。
    Wǒ jīntiān yǒudiǎnr lèi, zàishuō wàimiàn hái xià zhe yǔ, míngtiān zài qù sànbù ba.
    Hôm nay tôi hơi mệt, lại còn đang mưa ngoài kia, để mai đi dạo nhé.

3. V₁ 再 V₂ – Làm xong việc này rồi mới làm việc khác

吃完了再买吧。
Chī wán le zài mǎi ba.
Ăn hết rồi hẵng mua tiếp.

Cấu trúc biểu thị hành động V₂ diễn ra sau khi V₁ hoàn thành.

Ví dụ:

  1. 你应该吃了药再睡觉。
    Nǐ yīnggāi chī le yào zài shuìjiào.
    Bạn nên uống thuốc xong rồi hãy ngủ.
  2. 我正在写作业呢,写完作业再去玩儿。
    Wǒ zhèngzài xiě zuòyè ne, xiě wán zuòyè zài qù wánr.
    Tôi đang làm bài tập, làm xong rồi mới đi chơi.
  3. 妈妈说等爸爸回来再吃饭。
    Māma shuō děng bàba huílái zài chīfàn.
    Mẹ nói đợi bố về rồi mới ăn cơm.

4. 该……了 – Đến lúc… rồi

春天该换个大冰箱了。
Chūntiān gāi huàn gè dà bīngxiāng le.
Mùa xuân rồi, nên đổi cái tủ lạnh lớn thôi.

Dùng để biểu đạt việc đã đến lúc nên làm một điều gì đó.

Ví dụ:

  1. 时间不早了,我该回去了。
    Shíjiān bù zǎo le, wǒ gāi huíqu le.
    Không còn sớm nữa, tôi nên về rồi.
  2. 十一点了,该睡觉了,明天还要上课呢。
    Shíyī diǎn le, gāi shuìjiào le, míngtiān hái yào shàngkè ne.
    Đã 11 giờ rồi, nên đi ngủ thôi, mai còn phải học nữa.
  3. 三月了,天气该暖和了。
    Sān yuè le, tiānqì gāi nuǎnhuo le.
    Tháng ba rồi, thời tiết nên ấm lên thôi.

Hội thoại

张红: 妈,看,这些苹果红红的,大大的,一定很好吃。咱们买一点儿吧!据上说,吃苹果对身体有好处,不生病。

妈妈: 水果对身体都有好处。再说,咱们家的水果还没吃完呢。

张红: 您说的是橘子吧?太酸了,别吃了吧。

妈妈: 那是谁说的?橘子有很多维生素C,对身体有好处,结果买了四斤,没有人吃。再说,天气这么热,水果也容易坏,吃完了再买吧。

张红: 那可以放在冰箱里呀。

妈妈: 咱们家那个冰箱前两天就已经塞得满满的了。

张红: 看来该换个大冰箱了。

Zhāng Hóng: Mā, kàn, zhèxiē píngguǒ hónghóng de, dàdà de, yídìng hěn hǎo chī. Zánmen mǎi yìdiǎnr ba! Jù shàng shuō, chī píngguǒ duì shēntǐ yǒu hǎochù, bù shēngbìng.

Māma: Shuǐguǒ duì shēntǐ dōu yǒu hǎochù. Zàishuō, zánmen jiā de shuǐguǒ hái méi chī wán ne.

Zhāng Hóng: Nín shuō de shì júzi ba? Tài suān le, bié chī le ba.

Māma: Nà shì shéi shuō de? Júzi yǒu hěn duō wéishēngsù C, duì shēntǐ yǒu hǎochù, jiéguǒ mǎi le sì jīn, méiyǒu rén chī. Zàishuō, tiānqì zhème rè, shuǐguǒ yě róngyì huài, chī wán le zài mǎi ba.

Zhāng Hóng: Nà kěyǐ fàng zài bīngxiāng lǐ ya.

Māma: Zánmen jiā nà gè bīngxiāng qián liǎng tiān jiù yǐjīng sāi de mǎnmǎn de le.

Zhāng Hóng: Kànlái gāi huàn gè dà bīngxiāng le.

Trương Hồng: Mẹ ơi, nhìn này, mấy quả táo này đỏ đỏ, to to, chắc chắn là ngon lắm. Mình mua một ít đi! Theo như báo nói, ăn táo có lợi cho sức khỏe, không bị bệnh.

Mẹ: Hoa quả cái nào cũng tốt cho sức khỏe cả. Hơn nữa, hoa quả ở nhà mình vẫn chưa ăn hết mà.

Trương Hồng: Mẹ đang nói đến mấy quả quýt à? Chua quá, đừng ăn nữa.

Mẹ: Ai nói thế? Quýt có rất nhiều vitamin C, tốt cho sức khỏe. Kết quả là mua 4 cân về chẳng ai ăn. Hơn nữa, thời tiết thế này nóng như vậy, hoa quả cũng dễ hỏng, ăn hết rồi hãy mua tiếp.

Trương Hồng: Vậy thì có thể cho vào tủ lạnh mà.

Mẹ: Cái tủ lạnh nhà mình mấy hôm trước đã chật kín rồi còn gì.

Trương Hồng: Xem ra phải đổi sang một cái tủ lạnh to hơn thôi.

Đoạn văn

请大家来猜一下儿这是什么动物:它长得圆圆的,胖胖的,身上的毛是白色的,耳朵和四肢是黑色的,眼睛周围还有一个黑黑的眼圈,像戴了一副墨镜,非常可爱。它主要在中国的西南地区生活,最喜欢吃的食物是竹子。猜出来了吗?对了,它就是大熊猫。

Qǐng dàjiā lái cāi yīxiàr zhè shì shénme dòngwù: tā zhǎng de yuányuán de, pàngpàng de, shēnshàng de máo shì báisè de, ěrduo hé sìzhī shì hēisè de, yǎnjīng zhōuwéi hái yǒu yí ge hēihēi de yǎnquān, xiàng dài le yī fù mòjìng, fēicháng kě’ài. Tā zhǔyào zài Zhōngguó de Xīnán Dìqū shēnghuó, zuì xǐhuān chī de shíwù shì zhúzi. Cāi chūlái le ma? Duì le, tā jiù shì dà xióngmāo.

Mời mọi người đoán xem đây là con vật gì: Nó tròn tròn, mập mạp, lông trên cơ thể màu trắng, tai và tứ chi màu đen, quanh mắt còn có một vòng tròn đen giống như đang đeo kính râm, rất dễ thương.
Nó chủ yếu sống ở khu vực Tây Nam Trung Quốc, món ăn yêu thích nhất là tre. Đoán ra chưa? Đúng rồi, đó chính là gấu trúc lớn.

Thông qua bài học, học sinh không chỉ học được các từ vựng và mẫu câu quen thuộc liên quan đến thực phẩm và thói quen sinh hoạt, mà còn rèn luyện được khả năng giao tiếp tự nhiên và linh hoạt.

Đây là bài học giúp tăng cường kỹ năng nghe – nói trong bối cảnh thực tế, đồng thời hiểu hơn về nếp sống và văn hóa gia đình của người Trung Quốc.

→ Xem tiếp Bài 8: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 2

→ Xem trọn bộ bài học Giáo trình Boya

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button