Bài 63: Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 – Lát nữa nói sau Phiên bản cũ của giáo trình Hán ngữ quyển 4 trong bộ giáo trình Hán ngữ kể lại những trải nghiệm ấm áp của tác giả tại Bắc Kinh, đặc biệt qua câu nói quen thuộc “回头再说” – vừa là sự khách sáo, vừa thể hiện sự quan tâm chân thành của người Bắc Kinh và bài thứ 2 kể lại chuyến đi đáng nhớ của tác giả tại Đại Đồng, dù gặp khó khăn khi bị lạc nhưng lại cảm nhận được sự ấm áp, tốt bụng và nhiệt tình của những người dân Trung Quốc.
→Xem lại Bài 62: Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 Phiên bản cũ
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
1.Từ vựng:
1. 回头 – /huítóu/ – (hồi đầu) (phó từ) : lát nữa, chốc nữa
Ví dụ:
回头我再给你打电话。
huítóu wǒ zài gěi nǐ dǎ diànhuà.
Lát nữa tôi sẽ gọi lại cho bạn.
你先忙吧,回头见。
nǐ xiān máng ba, huítóu jiàn.
Bạn cứ làm việc trước đi, lát nữa gặp.
2. 再说 – /zàishuō/ – (tái thuyết) (động từ) : sẽ hay, hẵng hay
Ví dụ:
这个问题我们回头再说。
zhège wèntí wǒmen huítóu zàishuō.
Vấn đề này chúng ta để sau hẵng nói.
天气不好,明天去不去再说吧。
tiānqì bù hǎo, míngtiān qù bù qù zàishuō ba.
Thời tiết không tốt, mai đi hay không để sau hẵng tính.
3. 口头语 – /kǒutóuyǔ/ – (khẩu đầu ngữ) (danh từ) : câu cửa miệng
Ví dụ:
“没事儿”是他的口头语。
méishìr shì tā de kǒutóuyǔ.
“Không sao đâu” là câu cửa miệng của anh ấy.
这个词已经成了他的口头语。
zhège cí yǐjīng chéngle tā de kǒutóuyǔ.
Từ này đã thành câu cửa miệng của anh ấy.
4. 其实 – /qíshí/ – (kỳ thực) (phó từ) : thực ra, kỳ thực
Ví dụ:
其实我早就知道了。
qíshí wǒ zǎo jiù zhīdào le.
Thực ra tôi biết từ lâu rồi.
其实事情没有那么复杂。
qíshí shìqíng méiyǒu nàme fùzá.
Thực ra sự việc không phức tạp như vậy.
5. 民航 – /mínháng/ – (dân hàng) (danh từ) : hàng không dân dụng
Ví dụ:
他在民航工作。
tā zài mínháng gōngzuò.
Anh ấy làm việc trong ngành hàng không dân dụng.
民航服务越来越好。
mínháng fúwù yuèláiyuè hǎo.
Dịch vụ hàng không dân dụng ngày càng tốt.
6. 临座 – /línzuò/ – (lâm tọa) (danh từ) : chỗ (ngồi) bên cạnh
Ví dụ:
我的临座是一位老人。
wǒ de línzuò shì yī wèi lǎorén.
Người ngồi cạnh tôi là một ông lão.
我们的临座聊得很开心。
wǒmen de línzuò liáo de hěn kāixīn.
Chúng tôi và người ngồi bên cạnh nói chuyện rất vui.
7. 地道 – /dìdào/ – (địa đạo) (tính từ) : chính cống, thuần túy
Ví dụ:
他的北京话很地道。
tā de běijīng huà hěn dìdào.
Tiếng Bắc Kinh của anh ấy rất chính cống.
这家店的川菜非常地道。
zhè jiā diàn de chuāncài fēicháng dìdào.
Món Tứ Xuyên ở quán này rất chuẩn vị.
8. 段 – /duàn/ – (đoạn) (lượng từ) : đoạn, quãng (thời gian)
Ví dụ:
这段时间我很忙。
zhè duàn shíjiān wǒ hěn máng.
Thời gian này tôi rất bận.
这段路不好走。
zhè duàn lù bù hǎo zǒu.
Đoạn đường này khó đi.
9. 实在 – /shízài/ – (thực tại) (tính từ/phó từ) : thật, thực, thực sự
Ví dụ:
我实在太累了。
wǒ shízài tài lèi le.
Tôi thực sự quá mệt.
他说的实在是对的。
tā shuō de shízài shì duì de.
Những gì anh ấy nói thực sự đúng.
10. 太太 – /tàitai/ – (thái thái) (danh từ) : vợ, phu nhân, bà chủ
Ví dụ:
他和太太一起去旅行。
tā hé tàitai yīqǐ qù lǚxíng.
Anh ấy cùng vợ đi du lịch.
这位是张太太。
zhè wèi shì zhāng tàitai.
Đây là bà Trương.
11. 满 – /mǎn/ – (mãn) (tính từ) : đầy, chật
Ví dụ:
房间里坐满了人。
fángjiān lǐ zuò mǎn le rén.
Phòng ngồi đầy người.
杯子里装满了水。
bēizi lǐ zhuāng mǎn le shuǐ.
Cốc đầy nước.
12. 临了 – /línliǎo/ – (lâm liễu) (phó từ) : cuối cùng
Ví dụ:
临了他还是没说出口。
línliǎo tā háishì méi shuō chūkǒu.
Cuối cùng anh ấy vẫn không nói ra được.
临了大家才知道真相。
línliǎo dàjiā cái zhīdào zhēnxiàng.
Mãi tới cuối cùng mọi người mới biết sự thật.
13. 粗 – /cū/ – (thô) (tính từ) : sơ sài, qua loa, cẩu thả
Ví dụ:
他的工作太粗了。
tā de gōngzuò tài cū le.
Công việc của anh ấy quá cẩu thả.
这份报告写得很粗。
zhè fèn bàogào xiě de hěn cū.
Báo cáo này viết rất sơ sài.
14. 付 – /fù/ – (phó) (động từ) : trả tiền, chi
Ví dụ:
吃完饭后我来付钱。
chī wán fàn hòu wǒ lái fù qián.
Ăn xong để tôi trả tiền.
你不用付,我请客。
nǐ búyòng fù, wǒ qǐngkè.
Bạn không cần trả, tôi mời.
15. 平淡 – /píngdàn/ – (bình đạm) (tính từ) : bình thường, bình dị
Ví dụ:
他的生活很平淡。
tā de shēnghuó hěn píngdàn.
Cuộc sống của anh ấy rất bình thường.
平淡的日子也有它的美好。
píngdàn de rìzi yě yǒu tā de měihǎo.
Những ngày bình dị cũng có vẻ đẹp riêng.
16. 至于 – /zhìyú/ – (chí vu) (liên từ) : còn như, đến nỗi
Ví dụ:
我们先去吃饭,至于去哪儿玩儿,回头再说。
wǒmen xiān qù chīfàn, zhìyú qù nǎr wánr, huítóu zàishuō.
Chúng ta đi ăn trước, còn đi chơi ở đâu thì lát nữa tính.
你可以随便吃,至于喝酒,最好少喝点儿。
nǐ kěyǐ suíbiàn chī, zhìyú hējiǔ, zuìhǎo shǎo hē diǎnr.
Cậu cứ ăn thoải mái, còn uống rượu thì nên uống ít thôi.
17. 之后 – /zhīhòu/ – (chi hậu) (danh từ) : sau khi, sau đó
Ví dụ:
吃饭之后,我们一起去散步。
chīfàn zhīhòu, wǒmen yīqǐ qù sànbù.
Sau khi ăn cơm, chúng ta cùng đi dạo.
下班之后我去健身房。
xiàbān zhīhòu wǒ qù jiànshēnfáng.
Sau giờ làm tôi đi tập gym.
18. 提 – /tí/ – (đề) (động từ) : nói đến, nhắc đến
Ví dụ:
不要再提这件事了。
búyào zài tí zhè jiàn shì le.
Đừng nhắc lại chuyện này nữa.
他提到你昨天来找他。
tā tídào nǐ zuótiān lái zhǎo tā.
Anh ấy có nhắc là hôm qua bạn đến tìm anh ấy
19. 不仅仅 – /bù jǐnjǐn/ – (bất cận cận) (phó từ) : không chỉ
Ví dụ:
他不仅仅是我的同事,还是我的好朋友。
tā bù jǐnjǐn shì wǒ de tóngshì, hái shì wǒ de hǎo péngyǒu.
Anh ấy không chỉ là đồng nghiệp mà còn là bạn tốt của tôi.
学汉语不仅仅是为了考试。
xué hànyǔ bù jǐnjǐn shì wèile kǎoshì.
Học tiếng Trung không chỉ để thi.
20. 委婉 – /wěiwǎn/ – (ủy uyển) (tính từ) : uyển chuyển, khéo léo
Ví dụ:
她委婉地拒绝了邀请。
tā wěiwǎn de jùjué le yāoqǐng.
Cô ấy khéo léo từ chối lời mời.
他说话非常委婉。
tā shuōhuà fēicháng wěiwǎn.
Anh ấy nói chuyện rất khéo.
21. 推辞 – /tuīcí/ – (thôi từ) (động từ) : từ chối, khước từ
Ví dụ:
他推辞了大家的好意。
tā tuīcí le dàjiā de hǎoyì.
Anh ấy từ chối ý tốt của mọi người.
这个工作他没有推辞。
zhège gōngzuò tā méiyǒu tuīcí.
Công việc này anh ấy không từ chối.
22. 温暖 – /wēnnuǎn/ – (ôn noãn) (tính từ) : ấm áp
Ví dụ:
你的关心让我感到很温暖。
nǐ de guānxīn ràng wǒ gǎndào hěn wēnnuǎn.
Sự quan tâm của bạn khiến tôi thấy rất ấm áp.
这个房间很温暖。
zhège fángjiān hěn wēnnuǎn.
Căn phòng này rất ấm áp.
23. 等待 – /děngdài/ – (đẳng đãi) (động từ) : chờ đợi
Ví dụ:
我一直在等待你的消息。
wǒ yīzhí zài děngdài nǐ de xiāoxi.
Tôi luôn chờ tin tức của bạn.
爱情需要耐心等待。
àiqíng xūyào nàixīn děngdài.
Tình yêu cần sự kiên nhẫn chờ đợi.
24. 地铁 – /dìtiě/ – (địa thiết) (danh từ) : tàu điện ngầm
Ví dụ:
我每天坐地铁上班。
wǒ měitiān zuò dìtiě shàngbān.
Hàng ngày tôi đi tàu điện ngầm đi làm.
北京的地铁很方便。
běijīng de dìtiě hěn fāngbiàn.
Tàu điện ngầm ở Bắc Kinh rất tiện lợi.
25. 地面 – /dìmiàn/ – (địa diện) (danh từ) : mặt đất
Ví dụ:
地面很滑,小心点儿。
dìmiàn hěn huá, xiǎoxīn diǎnr.
Mặt đất trơn lắm, cẩn thận nhé.
地面上全是雪。
dìmiàn shàng quán shì xuě.
Mặt đất toàn là tuyết.
26. 熟悉 – /shúxī/ – (thục tất) (động từ) : quen thuộc
Ví dụ:
我对这个地方很熟悉。
wǒ duì zhège dìfāng hěn shúxī.
Tôi rất quen thuộc với nơi này.
我们已经很熟悉了。
wǒmen yǐjīng hěn shúxī le.
Chúng tôi đã rất thân thuộc rồi.
27. 左顾右盼 – /zuǒ gù yòu pàn/ – (tả cố hữu phán) (động từ) : nhìn ngược nhìn xuôi
Ví dụ:
他站在门口左顾右盼。
tā zhàn zài ménkǒu zuǒ gù yòu pàn.
Anh ấy đứng ở cửa nhìn ngang ngó dọc.
她左顾右盼好像在找人。
tā zuǒ gù yòu pàn hǎoxiàng zài zhǎo rén.
Cô ấy nhìn quanh quẩn như đang tìm ai đó.
28. 打招呼 – /dǎ zhāohu/ – (đả chiêu hô) (động từ) : chào hỏi
Ví dụ:
见面要先打招呼。
jiànmiàn yào xiān dǎ zhāohu.
Gặp nhau phải chào hỏi trước.
他向我打了个招呼。
tā xiàng wǒ dǎle gè zhāohu.
Anh ấy chào tôi một tiếng.
29. 理 – /lǐ/ – (lý) (động từ) : để ý, đếm xỉa
Ví dụ:
我叫了他半天,他都不理我。
wǒ jiàole tā bàntiān, tā dōu bù lǐ wǒ.
Tôi gọi mãi mà anh ấy chẳng thèm để ý.
你怎么不理我?
nǐ zěnme bù lǐ wǒ?
Sao bạn không để ý đến tôi?
30. 打听 – /dǎting/ – (đả thính) (động từ) : hỏi thăm
Ví dụ:
你打听到什么消息了吗?
nǐ dǎting dào shénme xiāoxi le ma?
Bạn có hỏi thăm được tin gì không?
我想打听一下附近的饭馆。
wǒ xiǎng dǎting yīxià fùjìn de fànguǎn.
Tôi muốn hỏi thăm về các quán ăn gần đây.
31. 路 – /lù/ – (lộ) (danh từ) : con đường, quãng đường
Ví dụ:
这条路很长。
zhè tiáo lù hěn cháng.
Con đường này rất dài.
我们走错路了。
wǒmen zǒu cuò lù le.
Chúng ta đi nhầm đường rồi.
32. 犹豫 – /yóuyù/ – (do dự) (tính từ) : do dự, lưỡng lự
Ví dụ:
他犹豫了半天才回答。
tā yóuyù le bàntiān cái huídá.
Anh ấy do dự mãi mới trả lời.
不要犹豫,机会难得。
bùyào yóuyù, jīhuì nándé.
Đừng do dự, cơ hội hiếm có đấy.
33. 打交道 – /dǎ jiāodào/ – (đả giao đạo) (động từ) : tiếp xúc, giao tiếp
Ví dụ:
我们经常跟外国人打交道。
wǒmen jīngcháng gēn wàiguórén dǎ jiāodào.
Chúng tôi thường xuyên tiếp xúc với người nước ngoài.
他不喜欢跟陌生人打交道。
tā bù xǐhuan gēn mòshēngrén dǎ jiāodào.
Anh ấy không thích giao tiếp với người lạ.
34. 顺路 – /shùnlù/ – (thuận lộ) (phó từ) : tiện đường, nhân tiện
Ví dụ:
我顺路送你回家吧。
wǒ shùnlù sòng nǐ huíjiā ba.
Tiện đường tôi đưa bạn về nhà nhé.
你顺路帮我买点东西吧。
nǐ shùnlù bāng wǒ mǎi diǎn dōngxi ba.
Tiện đường bạn mua giúp tôi ít đồ nhé.
35. 发动 – /fādòng/ – (phát động) (động từ) : khởi động, nổ máy
Ví dụ:
他发动了汽车。
tā fādòng le qìchē.
Anh ấy đã khởi động xe ô tô.
发动大家一起参与。
fādòng dàjiā yīqǐ cānyù.
Kêu gọi mọi người cùng tham gia.
36. 招手 – /zhāo shǒu/ – (chiêu thủ) (động từ) : vẫy tay, ra hiệu
Ví dụ:
她向我招手。
tā xiàng wǒ zhāo shǒu.
Cô ấy vẫy tay với tôi.
司机招手示意停车。
sījī zhāo shǒu shìyì tíngchē.
Tài xế vẫy tay ra hiệu dừng xe.
37. 没准儿 – /méi zhǔnr/ – (một chuẩn nhi) (phó từ) : có lẽ, biết đâu
Ví dụ:
他没准儿已经到了。
tā méi zhǔnr yǐjīng dào le.
Biết đâu anh ấy đã đến rồi.
明天没准儿下雨。
míngtiān méi zhǔnr xiàyǔ.
Ngày mai biết đâu trời mưa.
38. 愣 – /lèng/ – (lăng) (tính từ) : ngây người, sững sờ
Ví dụ:
听到这个消息,我愣住了。
tīngdào zhège xiāoxi, wǒ lèngzhù le.
Nghe tin này, tôi sững sờ.
他愣了一下,然后笑了。
tā lèng le yīxià, ránhòu xiào le.
Anh ấy sững người một lúc rồi cười
39. 至今 – /zhìjīn/ – (chí kim) (phó từ) : đến nay
Ví dụ:
这个问题至今没有解决。
zhège wèntí zhìjīn méiyǒu jiějué.
Vấn đề này đến nay vẫn chưa được giải quyết.
至今我还记得那件事。
zhìjīn wǒ hái jìdé nà jiàn shì.
Đến nay tôi vẫn nhớ chuyện đó.
40. 友好 – /yǒuhǎo/ – (hữu hảo) (tính từ) : thân thiện, hữu hảo
Ví dụ:
他们对我们非常友好。
tāmen duì wǒmen fēicháng yǒuhǎo.
Họ rất thân thiện với chúng tôi.
友好的微笑让人温暖。
yǒuhǎo de wēixiào ràng rén wēnnuǎn.
Nụ cười thân thiện khiến người ta ấm lòng.
Tên riêng:
中国民航 (Zhōngguó Mínháng) – (Trung Quốc dân hàng): Hàng không dân dụng Trung Quốc
2. Ngữ pháp:
Dưới đây là #5 điểm ngữ pháp cần nhớ để vận dụng vào giao tiếp hàng ngày.
1.Cách sử dụng 再说 (zài shuō) – Rồi sau hẵng hay
“再说” được sử dụng để gợi ý rằng một việc nào đó sẽ được xem xét hoặc xử lý khi có thời gian, có điều kiện hoặc khi có cơ hội. Đôi khi, nó cũng thể hiện một sự từ chối khéo léo đối với yêu cầu của người khác.
“再说” nghĩa là đợi đến khi có thời gian, có điều kiện, có cơ hội sẽ nghĩ tiếp hoặc giải quyết. “再说” có khi dùng để từ chối khéo một yêu cầu.
(1) 其实,北京人最爱说的一句话是“回头再说”。
- (Qíshí, Běijīng rén zuì ài shuō de yī jù huà shì “Huítóu zài shuō”.)
- Thực ra, người Bắc Kinh rất thích nói một câu: “Rồi sau hẵng nói tiếp.”
(2)这件事以后再说吧。
- (Zhè jiàn shì yǐhòu zài shuō ba.)
- Việc này để sau hẵng nói.
(3) A:你不是想买一套《汉语大词典》吗?
- (Nǐ bùshì xiǎng mǎi yī tào “Hànyǔ dà cídiǎn” ma?)
- Bạn không phải muốn mua một bộ “Từ điển Hán ngữ lớn” sao?
B:我今天没带钱,以后再说吧。
- (Wǒ jīntiān méi dài qián, yǐhòu zài shuō ba.)
- Hôm nay tôi không mang tiền, để sau hẵng nói tiếp.
(4) A:我们明天去顾头和园吧。
- (Wǒmen míngtiān qù Gù tóu hé yuán ba.)
- Ngày mai chúng ta đi thăm Cung điện và Công viên nhé.
B:明天我还有别的事,以后有空儿再说吧。
- Míngtiān wǒ hái yǒu bié de shì, yǐhòu yǒu kòng ér zài shuō ba.)
- Ngày mai tôi có việc khác, để sau có thời gian tôi nói tiếp.
2.Cách sử dụng 其 实- Kì thực, thực ra
其 实 thường đặt trước động từ hoặc chủ ngữ để diễn đạt việc nói đến là có thực, mang tính cải chính, giải thích, bổ sung cho phần câu phía trước.
(1)他普通话说得很好,大家都认为他是北京人,其实他是上海人。
- (Tā pǔtōnghuà shuō de hěn hǎo, dàjiā dōu rènwéi tā shì Běijīng rén, qíshí tā shì Shànghǎi rén.)
- Anh ấy nói tiếng phổ thông rất tốt, mọi người đều cho là anh ấy là người Bắc Kinh, thực ra anh ấy là người Thượng Hải.
(2)看她的样子只有三十多岁,其实她都四十多了。
- (Kàn tā de yàngzi zhǐ yǒu sān shí duō suì, qíshí tā dōu sì shí duō le.)
- Nhìn dáng vẻ của cô ấy chỉ có hơn 30 tuổi, thực ra cô ấy đã hơn 40 rồi.
(3)其实早上你不用叫他,他自己能醒。
- (Qíshí zǎoshang nǐ bùyòng jiào tā, tā zìjǐ néng xǐng.)
- Thực ra vào buổi sáng bạn không cần gọi anh ấy, anh ấy tự thức dậy.
3.Cách sử dụng 实 在- Thật như thế, thành thực, không giả dối
实在 dùng để biểu thị sự chắc chắn, nghĩa là thực sự như vậy, nhấn mạnh.
我开始想,不是说有空儿就让我去吗?怎么会这样不实在?
- (Wǒ kāishǐ xiǎng, bùshì shuō yǒu kòng er jiù ràng wǒ qù ma? Zěnme huì zhèyàng bù shízài?)
- Tôi bắt đầu nghĩ, không phải là nói có thời gian thì cho tôi đi sao? Sao lại không thực tế như vậy?
跟这个小伙子没交几句,就觉得他挺实在。
- (Gēn zhège xiǎohuǒzi méi jiāo jǐ jù jù, jiù juéde tā tǐng shízài.)
- Chỉ nói với anh chàng này vài câu, tôi cảm thấy anh ấy rất thành thật.
如果没有实在的本领,你就很难在比赛中取胜。
- (Rúguǒ méiyǒu shízài de běnlǐng, nǐ jiù hěn nán zài bǐsài zhōng qǔshèng.)
- Nếu không có khả năng thực sự, bạn sẽ rất khó giành chiến thắng trong cuộc thi.
要把汉语说得跟中国人一样好,实在不容易。
- (Yào bǎ Hànyǔ shuō dé gēn Zhōngguó rén yīyàng hǎo, shízài bù róngyì.)
- Phải nói tiếng Trung tốt như người Trung Quốc, thực sự không dễ.
这件事你去问她自己吧,我实在不知道。
- (Zhè jiàn shì nǐ qù wèn tā zìjǐ ba, wǒ shízài bù zhīdào.)
- Việc này bạn hỏi cô ấy đi, tôi thực sự không biết.
(6)我实在不能再唱了,已经唱了不少了。
- (Wǒ shízài bù néng zài chàng le, yǐjīng chàng le bù shǎo le.)
- Tôi thực sự không thể hát nữa, tôi đã hát khá nhiều rồi.
4.Cách sử dụng 用得着 / 用不着 – Cần, cần đến
“用得着” nghĩa là cần, có ích cho. Phù định dùng “用不着” tức chẳng cần, không ích gì cho.
用得着 dùng khi chỉ sự cần thiết, hữu ích. 用不着 là phủ định, mang nghĩa không cần thiết, không hữu ích.
(1)他平淡地说:“这些书都是你用得着的,至于钱,以后再说吧。”
- (Tā píngdàn de shuō: “Zhèxiē shū dōu shì nǐ yòng dé zhāo de, zhìyú qián, yǐhòu zài shuō ba.”)
- Anh ấy nói một cách bình tĩnh: “Những cuốn sách này đều là những thứ bạn sẽ cần, về tiền bạc thì để sau tính tiếp.”
(2)这台电脑我已经用不着了,如果你用得着的话就送给你吧。
- (Zhè tái diànnǎo wǒ yǐjīng yòng bù zhāo le, rúguǒ nǐ yòng dé zhāo de huà jiù sòng gěi nǐ ba.)
- Cái máy tính này tôi không còn dùng đến nữa, nếu bạn cần thì tôi sẽ tặng bạn.
(3)家里大乱了,用不着的东西就卖了吧。
- (Jiālǐ dà luàn le, yòng bù zhāo de dōngxi jiù mài le ba.)
- Nhà cửa lộn xộn, những đồ không cần thiết thì bán đi.
(4)有什么意见就说好说,不用着这么大气。
- (Yǒu shénme yìjiàn jiù shuō hǎo shuō, bù yòng zhe zhème dà qì.)
- Có ý kiến gì thì nói rõ ràng, không cần phải làm lớn chuyện như vậy.
5.Cách sử dụng 至于 (zhìyú) – Còn như, còn về
“至于” được dùng ở đầu câu hoặc đầu phần câu để lôi kéo sang chủ đề khác. Danh từ, động từ đi kèm sau “至于” là những chủ đề đó.
(1)他平淡地说:“这些书都是你用得着的,至于钱,以后再说吧。”
- (Tā píngdàn de shuō: “Zhèxiē shū dōu shì nǐ yòng dé zhāo de, zhìyú qián, yǐhòu zài shuō ba.”)
- Anh ấy nói một cách bình tĩnh: “Những cuốn sách này đều là những thứ bạn sẽ cần, về tiền bạc thì để sau tính tiếp.”
(2)我知道这是四川菜,至于怎么做的,我就不知道了。
- (Wǒ zhīdào zhè shì Sìchuān cài, zhìyú zěnme zuò de, wǒ jiù bù zhīdào le.)
- Tôi biết đây là món ăn của Tứ Xuyên, còn cách làm như thế nào thì tôi không biết.
(3)这只是我的一点小意见,至于你们接受不接受,那就不管了。
- (Zhè zhǐ shì wǒ de yī diǎn xiǎo yìjiàn, zhìyú nǐmen jiēshòu bù jiēshòu, nà jiù bù guǎn le.)
- Đây chỉ là ý kiến nhỏ của tôi, còn các bạn có chấp nhận hay không thì tôi không quản.
(4)
听说她病了,至于什么病,可能玛丽清楚,你去问玛丽吧。
(Tīng shuō tā bìng le, zhìyú shénme bìng, kěnéng Mǎlì qīngchǔ, nǐ qù wèn Mǎlì ba.)
Nghe nói cô ấy bị bệnh, còn bệnh gì thì có thể là Mã Lệ biết rõ, bạn hỏi cô ấy đi.
3. Bài đọc:
回头再说
我刚到北京时,听过一个相声,说北京人的口头语是“吃了吗”。后来我发现,其实,北京人最爱说的一句话是“回头再说”。
我在香港坐上中国民航的飞机,邻座的一个人用地道的英语问我:“是去北京工作吗?”“不,去留学!”我回 答。他是个中国人。我们就这样愉快地聊了一路。临下飞机,他还给了我一张名片,邀请我有空儿到他家去玩。
到北京后的第二个周末,我给飞机上认识的这位先生打电话,他在电话里热情地说:“有时间来家里玩吧。”我马上高兴起来,说:“太好了,我什么时候去?”他停了一会儿说:“这一段工作太忙,回头再说吧。”可是,几乎每次打电话,他都说欢迎我去他家,同时又带上一句“回头再说”。
我开始想,不是说有空儿就让我去吗,怎么会这样不实在?在三次“回头再说”之后,我终于去了他家。他和太太都十分热情,买菜做饭,准备了满满一桌的酒菜让我吃了个够。临了,他还送我好多书。我粗粗一看价钱,要五百多块钱呢,就说:“你给我这么贵的书,我一定要付钱:”他平淡地说:“这些书都是你用得着的,至于钱,回头再说吧。”之后我多次提起给他书钱的事,他都说:“回头再说吧。”
在北京的日子里,我经常听到“回头再说”这句话。它让我感到的不只是客气的推辞,更多的是温暖的等待。
那天,我在建国门上了地铁。这是我来中国后第一次坐地铁,以前从来没有坐过中国的地铁。车上人很多,下了地铁,上到地面时,我才发现那不是我要去的地方,因为没有找到熟悉的375路汽车站。正在我左顾右盼的时候,身后有两个小伙子主动跟我打招呼,我没有理他们。过了一会儿,他们看我还站在那里,就问我要去哪儿。我向他们打听去375路车站怎么走。他们说,375路车站在西直门,而这儿是复兴门,离西直门还远着呢。当他们知道我要回学校时,就说:“上车吧,我们正好要去颐和园方向,可以带你一段。”我犹豫了一下才上了他们的车。一路上我没有说话,因为我不想多跟不认识的人打交道。到了学校门口我下了车,掏出钱来要给他们的时候,两个小伙子笑着说:“我们又不是出租车,只是顺路送送你,怎么能要钱呢?”听了他们的话,我心里一热,忙向他们表示感谢,问他们叫什么名字,住在哪儿,可是他们已经把车发动起来,对我招招手说:“没准儿以后我们还会见面呢,回头再说吧。”说着就把车开走了。我愣在那里不知道说什么好。至今我也没有再见过这两个热情友好的小伙子。
我还要在北京学习和生活很久,和中国人打交道的日子还长着呢,可能还会遇到更多有意思的事,咱们也回头再说吧。
Huítóu zàishuō
Wǒ gāng dào běijīng shí, tīngguò yīgè xiàngsheng, shuō běijīng rén de kǒutóuyǔ shì “chīle ma”. Hòulái wǒ fāxiàn, qíshí, běijīng rén zuì ài shuō de yījù huà shì “huítóu zàishuō”.
Wǒ zài xiānggǎng zuò shàng zhōngguó mínháng de fēijī, lín zuò de yīgè rén yòng dìdào de yīngyǔ wèn wǒ:“Shì qù běijīng gōngzuò ma?”“Bù, qù liúxué!” Wǒ huídá. Tā shìgè zhōngguó rén. Wǒmen jiù zhèyàng yúkuài dì liáole yīlù. Lín xià fēijī, tā hái gěile wǒ yī zhāng míngpiàn, yāoqǐng wǒ yǒu kòng er dào tā jiā qù wán.
Dào běijīng hòu de dì èr gè zhōumò, wǒ gěi fēijī shàng rènshi de zhè wèi xiānshēng dǎ diànhuà, tā zài diànhuà li rèqíng de shuō:“Yǒu shíjiān lái jiālǐ wán ba.” Wǒ mǎshàng gāo xīng qǐlái, shuō:“Tài hǎole, Wǒ shénme shíhou qù?” Tā tíngle yīhuǐ’er shuō:“Zhè yīduàn gōngzuò tài máng, huítóu zàishuō ba.” Kěshì, jīhū měi cì dǎ diànhuà, tā dōu shuō huānyíng wǒ qù tā jiā, tóngshí yòu dài shàng yījù “huítóu zàishuō” .
Wǒ kāishǐ xiǎng, bùshì shuō yǒu kòng er jiù ràng wǒ qù ma, zěnme huì zhèyàng bù shízài? Zài sāncì “huítóu zàishuō” zhīhòu, wǒ zhōngyú qùle tā jiā. Tā hé tàitài dōu shífēn rèqíng, mǎi cài zuò fàn, zhǔnbèile mǎn mǎn yī zhuō de jiǔcài ràng wǒ chīle gè gòu. Línliǎo, tā hái sòng wǒ hǎoduō shū. Wǒ cū cū yī kàn jiàqián, yào wǔbǎi duō kuài qián ne, jiù shuō:“Nǐ gěi wǒ zhème guì de shū, wǒ yīdìng yào fù qián:” Tā píngdàn de shuō:“Zhèxiē shū dōu shì nǐ yòng dezháo de, Zhìyú qián, huítóu zàishuō ba.” Zhīhòu wǒ duō cì tíqǐ gěi tā shū qián de shì, tā dōu shuō:“Huítóu zàishuō ba.”
Zài běijīng de rìzi lǐ, wǒ jīngcháng tīng dào “huítóu zàishuō” zhè jù huà. Tā ràng wǒ gǎndào de bù zhǐshì kèqì de tuīcí, gèng duō de shì wēnnuǎn de děngdài.
Nèitiān, wǒ zài jiànguó mén shàngle dìtiě. Zhè shì wǒ lái zhōngguó hòu dì yī cì zuò dìtiě, yǐqián cónglái méiyǒu zuòguò zhōngguó dì dìtiě. Chē shàng rén hěnduō, xiàle dìtiě, shàng dào dìmiàn shí, wǒ cái fāxiàn nà bùshì wǒ yào qù dì dìfāng, yīnwèi méiyǒu zhǎodào shúxī de 375 lù qìchē zhàn. Zhèngzài wǒ zuǒgùyòupàn de shíhou, shēnhòu yǒu liǎng gè xiǎohuǒzi zhǔdòng gēn wǒ dǎzhāohū, wǒ méiyǒu lǐ tāmen. Guòle yīhuǐ’er, tāmen kàn wǒ hái zhàn zài nàlǐ, jiù wèn wǒ yào qù nǎ’er. Wǒ xiàng tāmen dǎtīng qù 375 lù chēzhàn zěnme zǒu. Tāmen shuō,375 lù chēzhàn zài xizhímén, ér zhè’er shì fùxīng mén, lí xizhímén hái yuǎn zhene. Dāng tāmen zhīdào wǒ yào huí xuéxiào shí, jiù shuō:“Shàng chē ba, wǒmen zhènghǎo yào qù yíhéyuán fāngxiàng, kěyǐ dài nǐ yīduàn.” Wǒ yóuyùle yīxià cái shàngle tāmen de jū. Yī lùshàng wǒ méiyǒu shuōhuà, yīnwèi wǒ bùxiǎng duō gēn bù rènshi de rén dǎjiāodào. Dàole xuéxiào ménkǒu wǒ xiàle chē, tāo chū qián lái yào gěi tāmen de shíhou, liǎng gè xiǎohuǒzi xiàozhe shuō:“Wǒmen yòu bùshì chūzū chē, zhǐshì shùnlù sòng sòng nǐ, zěnme néng yào qián ne?” Tīngle tāmen dehuà, Wǒ xīnlǐ yī rè, máng xiàng tāmen biǎoshì gǎnxiè, wèn tāmen jiào shénme míngzì, zhù zài nǎ’er, kěshì tāmen yǐjīng bǎ chē fādòng qǐlái, duì wǒ zhāo zhāoshǒu shuō:“Méizhǔn er yǐhòu wǒmen hái huì jiànmiàn ne, huítóu zàishuō ba.” Shuōzhe jiù bǎ chē kāi zǒuliǎo. Wǒ lèng zài nàlǐ bù zhīdào shuō shénme hǎo. Zhìjīn wǒ yě méiyǒu zàijiànguò zhè liǎng gè rèqíng yǒuhǎo de xiǎohuǒzi.
Wǒ hái yào zài běijīng xuéxí hé shēnghuó hěnjiǔ, hé zhōngguó rén dǎjiāodào de rì zǐ huán zhǎng zhene, kěnéng hái huì yù dào gèng duō yǒuyìsi de shì, zánmen yě huítóu zàishuō ba.
Câu hỏi:
1.
- 作者是怎么认识第一个北京人的?
- (Zuòzhě shì zěnme rènshi dì yī gè Běijīng rén de?)
- Tác giả làm thế nào quen được người Bắc Kinh đầu tiên?
2.
- 这个北京人的口头语是什么?
- (Zhè gè Běijīng rén de kǒutóuyǔ shì shénme?)
- Câu cửa miệng của người Bắc Kinh này là gì?
3.
- 作者为什么打了三次电话才被邀请去他家?
- (Zuòzhě wèishénme dǎle sāncì diànhuà cái bèi yāoqǐng qù tā jiā?)
- Tại sao tác giả phải gọi ba lần điện thoại mới được mời đến nhà anh ấy?
4.
- 他送给作者了什么东西?
- (Tā sòng gěi zuòzhě le shénme dōngxī?)
- Anh ấy đã tặng tác giả những món gì?
5.
- 作者第一次坐地铁的时候,他要在哪儿换车?
- (Zuòzhě dì yī cì zuò dìtiě de shíhòu, tā yào zài nǎr huànchē?)
- Lần đầu tiên đi tàu điện ngầm, tác giả cần đổi tàu ở đâu?
6.
- 后来他怎么到了要去的地方?
- (Hòulái tā zěnme dào le yào qù de dìfāng?)
- Sau đó, làm thế nào anh ấy đến được nơi cần đến?
7.
- 作者坐车的时候为什么没说话?
- (Zuòzhě zuòchē de shíhòu wèishénme méi shuōhuà?)
- Tại sao tác giả không nói chuyện khi ngồi trên xe?
8.
- 说说你在中国遇到的愉快或不愉快的故事。
- (Shuōshuō nǐ zài Zhōngguó yùdào de yúkuài huò bù yúkuài de gùshì.)
- Hãy kể về câu chuyện vui hoặc không vui mà bạn đã gặp ở Trung Quốc.
Đọc hiểu
难忘的旅行
国庆节那天,我跟两个朋友一起去大同( Dàtóng )旅行。在那儿,我们认识了四位中国朋友,就一起去爬山。
我是个没有方向感的人,下山的时候迷了路。开始我以为我的同伴在前面呢,其实是我在前边。当发现自己迷了路的时候,天已经黑了,那天雾很大,我和另一个同伴急急忙忙地往山下走。下了山我们才发现,来时坐的汽车早已开走了,在山上走散的同伴也不见了。我们俩都有点儿害怕,不知道怎么办
这时有一辆旅游汽车停在一边,里边有二十多个中国人。他们知道我们的情况以后,就说现在太晚了,没有汽车了。他们邀我们跟他们一起去附近的一个村子住下来,第二天早上再把我们俩送到大同。没办法,我们只好跟他们一起走。
来中国后,我们从来没有旅行过,这是第一次,根本不知道在哪儿过夜,怎么解决吃饭问题,而且还担心那个走散的伙伴,心里非常着急。看到我们着急的样子,这些中国朋友不停地安慰我们。他们说:”你们不用担心,来这儿旅行的中国人很多,你们的朋友只要跟中国人在一起,就没有问题。”那天晚上,是他们帮我们找住的地方,把他们带来的饭给我们吃,还热情地给我们介绍情况,使我们很受感动。
第二天,他们把我们送到了大同,这样我们才安全回到北京。回到宿舍以后,我们看到那位走散的伙伴已经回来了。还是和我们坐同一列火车回来的。
讲起我们走散后的经过,同伴说,那四位好心的中国人,看她跟我们走散了,就帮她一起找我们,因为没有找到,就把她带到他们住的旅馆( lǚguǎn , hotel ),给她安排房间,安慰她,使她过了一个愉快的夜晚。
我们在大同的这次旅行虽然遇到了这样一些麻烦,可是却让我们难忘,我亲眼看到了普通中国人的善良和热情。尤其在异国他乡,在人生地不熟的地方,在我们感到非常困难的时候,遇到这么多好心人,我心里感到非常温暖。
Nánwàng de lǚxíng
Guóqìng jié nèitiān, wǒ gēn liǎng gè péngyǒu yīqǐ qù dàtóng lǚxíng. Zài nàr, wǒmen rènshíle sì wèi zhōngguó péngyǒu, jiù yīqǐ qù páshān.
Wǒ shìgè méiyǒu fāngxiàng gǎn de rén, xiàshān de shíhòu míle lù. Kāishǐ wǒ yǐwéi wǒ de tóngbàn zài qiánmiàn ne, qíshí shì wǒ zài qiánbian. Dāng fāxiàn zìjǐ míle lù de shíhòu, tiān yǐjīng hēile, nèitiān wù hěn dà, wǒ hé lìng yīgè tóngbàn jí jí máng máng de wǎng shānxià zǒu. Xiàle shān wǒmen cái fāxiàn, lái shí zuò de qìchē zǎoyǐ kāi zǒule, zài shānshàng zǒu sàn de tóngbàn yě bùjiànle. Wǒmen liǎ dōu yǒudiǎnr hàipà, bù zhīdào zěnme bàn.
Zhè shí yǒu yī liàng lǚyóu qìchē tíng zài yībiān, lǐbian yǒu èrshí duō gè zhōngguó rén. Tāmen zhīdào wǒmen de qíngkuàng yǐhòu, jiù shuō xiànzài tài wǎnle, méiyǒu qìchēle. Tāmen yāo wǒmen gēn tāmen yīqǐ qù fùjìn de yīgè cūnzi zhù xiàlái, dì èr tiān zǎoshang zài bǎ wǒmen liǎ sòng dào dàtóng. Méi bànfǎ, wǒmen zhǐhǎo gēn tāmen yīqǐ zǒu.
Lái zhōngguó hòu, wǒmen cónglái méiyǒu lǚxíngguò, zhè shì dì yī cì, gēnběn bù zhīdào zài nǎr guòyè, zěnme jiějué chīfàn wèntí, érqiě hái dānxīn nàgè zǒu sàn de huǒbàn, xīnlǐ fēicháng zháojí. Kàn dào wǒmen zháojí de yàngzi, zhèxiē zhōngguó péngyǒu bù tíng de ānwèi wǒmen. Tāmen shuō:”Nǐmen bùyòng dānxīn, lái zhèr lǚxíng de zhōngguó rén hěnduō, nǐmen de péngyǒu zhǐyào gēn zhōngguó rén zài yīqǐ, jiù méiyǒu wèntí.”Nèitiān wǎnshàng, shì tāmen bāng wǒmen zhǎo zhù de dìfāng, bǎ tāmen dài lái de fàn gěi wǒmen chī, hái rèqíng de gěi wǒmen jièshào qíngkuàng, shǐ wǒmen hěn shòu gǎndòng.
Dì èr tiān, tāmen bǎ wǒmen sòng dàole dàtóng, zhèyàng wǒmen cái ānquán huí dào běijīng. Huí dào sùshè yǐhòu, wǒmen kàn dào nà wèi zǒu sàn de huǒbàn yǐjīng huíláile. Háishì hé wǒmen zuò tóngyī liè huǒchē huílái de.
Jiǎng qǐ wǒmen zǒu sàn hòu de jīngguò, tóngbàn shuō, nà sì wèi hǎoxīn de zhōngguó rén, kàn tā gēn wǒmen zǒu sànle, jiù bāng tā yīqǐ zhǎo wǒmen, yīnwèi méiyǒu zhǎodào, jiù bǎ tā dài dào tāmen zhù de lǚguǎn (lǚguǎn, hotel), gěi tā ānpái fángjiān, ānwèi tā, shǐ tāguòle yīgè yúkuài de yèwǎn.
Wǒmen zài dàtóng de zhè cì lǚxíng suīrán yù dàole zhèyàng yīxiē máfan, kěshì què ràng wǒmen nánwàng, wǒ qīnyǎn kàn dàole pǔtōng zhōngguó rén de shànliáng hé rèqíng. Yóuqí zài yìguó tāxiāng, zài rénshēng de bù shú de dìfāng, zài wǒmen gǎndào fēicháng kùnnán de shíhòu, yùdào zhème duō hǎoxīn rén, wǒ xīnlǐ gǎndào fēicháng wēnnuǎn.
Tóm tắt:
1. 回头再说 (Rồi sau hẵng nói): Tác giả vừa tới Bắc Kinh thì quen một người Bắc Kinh trên chuyến bay. Người này rất nhiệt tình mời tác giả tới nhà chơi nhưng lần nào cũng nói “回头再说” (Rồi sau hẵng nói). Sau ba lần gọi điện, tác giả mới được mời đến nhà và được đón tiếp rất nhiệt tình, thậm chí còn được tặng sách. Sau này, trong cuộc sống ở Bắc Kinh, tác giả thường xuyên nghe câu “回头再说” và cảm nhận được đó không chỉ là một cách nói khách sáo mà còn chứa đựng sự ấm áp, chân thành.
Một lần khác, khi bị lạc đường sau chuyến đi tàu điện ngầm, tác giả được hai chàng trai trẻ Trung Quốc nhiệt tình giúp đỡ, chở về tận trường. Khi chia tay, họ cũng nói: “回头再说吧” – khiến tác giả càng thêm ấn tượng về câu cửa miệng này.
2. 难忘的旅行 (Chuyến du lịch khó quên)
Vào dịp Quốc Khánh, tác giả cùng hai người bạn đi du lịch Đại Đồng và leo núi. Do không có phương hướng tốt, trên đường xuống núi, tác giả và một người bạn bị lạc, trời lại tối và sương mù dày đặc. Xuống tới chân núi, họ phát hiện xe đã rời đi và bạn đồng hành cũng không thấy đâu.
Lúc này, một đoàn du khách Trung Quốc tốt bụng mời họ về làng gần đó nghỉ tạm, cho ăn uống và chăm sóc tận tình. Sáng hôm sau, họ đưa tác giả về lại Đại Đồng an toàn. Khi về ký túc xá, họ gặp lại người bạn bị lạc. Hóa ra bạn ấy cũng được một nhóm người Trung Quốc khác giúp đỡ nhiệt tình.