Bài 64: Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 – Cảm giác hạnh phúc. [Phiên bản cũ ]

Bài 64: Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 – Cảm giác hạnh phúc. Phiên bản cũ của giáo trình Hán ngữ quyển 5 trong bộ giáo trình Hán ngữ khẳng định rằng hạnh phúc không có tiêu chuẩn cố định. Không ai có thể dùng tiền bạc, quyền lực, số lượng người thân hay bạn bè để đo lường hạnh phúc. Hạnh phúc là một cảm giác cá nhân, ai cũng có thể hạnh phúc nếu biết trân trọng những điều giản dị xung quanh.

Bài viết kể về một triệu phú từng rất nghèo, chỉ nhờ một viên kẹo từ người tốt bụng mà cảm nhận được hạnh phúc sâu sắc. Sau này dù giàu có, ông vẫn không quên cảm giác ngọt ngào ngày ấy và luôn làm việc thiện để tìm lại cảm giác đó.

Bài viết cũng kể về một người mẹ đơn thân dù nghèo khó nhưng luôn cảm thấy hạnh phúc chỉ vì được nhìn thấy nụ cười của con trai mình.

Cuối cùng, tác giả chia sẻ hạnh phúc riêng của bản thân: đọc sách hay, trò chuyện với bạn bè, làm từ thiện, chứng kiến trẻ em quay lại trường, đất nước ngày càng phát triển và gia đình khỏe mạnh.

←Xem lại Bài 63: Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 Phiên bản cũ

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Từ vựng

1. 感觉 – /gǎnjué/ – (cảm giác) (danh từ, động từ) : cảm giác, cảm thấy

Ví dụ:

我感觉今天很累。
wǒ gǎnjué jīntiān hěn lèi.
Tôi cảm thấy hôm nay rất mệt.

这种感觉很奇怪。
zhè zhǒng gǎnjué hěn qíguài.
Cảm giác này rất kỳ lạ.

2. 标准 – /biāozhǔn/ – (tiêu chuẩn) (tính từ) : tiêu chuẩn, mục thước

标 Stroke Order Animation    准 Stroke Order Animation

Ví dụ:

他的发音很标准。
tā de fāyīn hěn biāozhǔn.
Phát âm của anh ấy rất chuẩn.

这是国际标准。
zhè shì guójì biāozhǔn.
Đây là tiêu chuẩn quốc tế.

3. 权利 – /quánlì/ – (quyền lợi) (danh từ) : quyền lợi

权 Stroke Order Animation    力 Stroke Order Animation

Ví dụ:

每个人都享有平等的权利。
měi gèrén dōu xiǎngyǒu píngděng de quánlì.
Mọi người đều có quyền lợi bình đẳng.

我们要保护自己的权利。
wǒmen yào bǎohù zìjǐ de quánlì.
Chúng ta phải bảo vệ quyền lợi của mình.

4. – /suàn/ – (toán) (động từ) : coi là, xem là, tính

Ví dụ:

这次考试算合格。
zhè cì kǎoshì suàn hégé.
Kỳ thi này coi như đạt.

你算是个好人。
nǐ suàn shì gè hǎorén.
Bạn cũng được coi là người tốt.

5. 亲人 – /qīnrén/ – (thân nhân) (danh từ) : người thân, thân nhân

Ví dụ:

亲人是最重要的。
qīnrén shì zuì zhòngyào de.
Người thân là quan trọng nhất.

我非常想念我的亲人。
wǒ fēicháng xiǎngniàn wǒ de qīnrén.
Tôi rất nhớ người thân của mình.

6. 拥有 – /yōngyǒu/ – (ủng hữu) (động từ) : có, sở hữu

拥 Stroke Order Animation    有 Stroke Order Animation

Ví dụ:

他拥有一套大房子。
tā yōngyǒu yī tào dà fángzi.
Anh ấy sở hữu một căn nhà lớn.

拥有健康是最大的财富。
yōngyǒu jiànkāng shì zuì dà de cáifù.
Có sức khỏe là tài sản lớn nhất.

7. 行为 – /xíngwéi/ – (hành vi) (danh từ) : hành vi

行 Stroke Order Animation    为 Stroke Order Animation

Ví dụ:

他的行为非常不礼貌。
tā de xíngwéi fēicháng bù lǐmào.
Hành vi của anh ấy rất bất lịch sự.

好的行为值得学习。
hǎo de xíngwéi zhídé xuéxí.
Hành vi tốt đáng để học tập.

8. 统一 – /tǒngyī/ – (thống nhất) (tính từ) : thống nhất

统 Stroke Order Animationyi 5 Bài 64: Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 - Cảm giác hạnh phúc. [Phiên bản cũ ]

Ví dụ:

我们要统一意见。
wǒmen yào tǒngyī yìjiàn.
Chúng ta phải thống nhất ý kiến.

全国标准已经统一。
quánguó biāozhǔn yǐjīng tǒngyī.
Tiêu chuẩn toàn quốc đã được thống nhất.

9. 曾经 – /céngjīng/ – (tằng kinh) (phó từ) : đã, từng

Ví dụ:

我曾经去过上海。
wǒ céngjīng qùguò shànghǎi.
Tôi từng đến Thượng Hải.

他曾经是个运动员。
tā céngjīng shì gè yùndòngyuán.
Anh ấy từng là vận động viên.

10. 大款 – /dàkuǎn/ – (đại khoản) (danh từ) : nhà giàu, phú ông

Ví dụ:

他现在是个大款。
tā xiànzài shì gè dàkuǎn.
Giờ anh ấy là đại gia.

大款的生活很奢华。
dàkuǎn de shēnghuó hěn shēhuá.
Cuộc sống của đại gia rất xa hoa.

11. – /qióng/ – (cùng) (tính từ) : nghèo, nghèo túng

回 Stroke Order Animation

Ví dụ:

他小时候家里很穷。
tā xiǎoshíhòu jiālǐ hěn qióng.
Hồi nhỏ nhà anh ấy rất nghèo.

穷人也有梦想。
qióngrén yě yǒu mèngxiǎng.
Người nghèo cũng có ước mơ.

12. – /táng/ – (đường) (danh từ) : kẹo

Ví dụ:

孩子们喜欢吃糖。
háizimen xǐhuan chī táng.
Trẻ con thích ăn kẹo.

这个糖太甜了。
zhège táng tài tián le.
Cái kẹo này ngọt quá.

13. 回忆 – /huíyì/ – (hồi ức) (danh từ, động từ) : hồi tưởng, nhớ lại

回 Stroke Order Animation忆 Stroke Order Animation

Ví dụ:

这些是美好的回忆。
zhèxiē shì měihǎo de huíyì.
Đây là những hồi ức đẹp.

每次回忆童年都很开心。
měicì huíyì tóngnián dōu hěn kāixīn.
Mỗi lần nhớ về tuổi thơ đều rất vui.

14. 当时 – /dāngshí/ – (đương thời) (danh từ) : lúc đó, hồi đó

Ví dụ:

当时我不在家。
dāngshí wǒ bù zài jiā.
Lúc đó tôi không ở nhà.

我当时很紧张。
wǒ dāngshí hěn jǐnzhāng.
Lúc đó tôi rất căng thẳng.

15. 情景 – /qíngjǐng/ – (tình cảnh) (danh từ) : tình cảnh, hoàn cảnh

Ví dụ:

看到这个情景我很感动。
kàndào zhège qíngjǐng wǒ hěn gǎndòng.
Thấy cảnh này tôi rất cảm động.

这种情景让我想起小时候。
zhèzhǒng qíngjǐng ràng wǒ xiǎngqǐ xiǎoshíhòu.
Cảnh này làm tôi nhớ lại hồi nhỏ.

16. 滋味 – /zīwèi/ – (tư vị) (danh từ) : mùi vị, cảm giác

Ví dụ:

失败的滋味很难受。
shībài de zīwèi hěn nánshòu.
Mùi vị thất bại rất khó chịu.

这种水果滋味很好。
zhèzhǒng shuǐguǒ zīwèi hěn hǎo.
Loại trái cây này rất ngon.

17. 富翁 – /fùwēng/ – (phú ông) (danh từ) : phú ông, người giàu có

富 Stroke Order Animation    翁 Stroke Order Animation

Ví dụ:

他是个大富翁。
tā shì gè dà fùwēng.
Anh ấy là một phú ông lớn.

富翁也有烦恼。
fùwēng yě yǒu fánnǎo.
Phú ông cũng có những phiền não.

18. 远近 – /yuǎnjìn/ – (viễn cận) (danh từ) : xa gần

Ví dụ:

这个地方远近闻名。
zhège dìfāng yuǎnjìn wénmíng.
Nơi này nổi tiếng gần xa.

远近的亲戚都来了。
yuǎnjìn de qīnqi dōu lái le.
Họ hàng xa gần đều đến rồi.

19. 闻名 – /wénmíng/ – (văn minh) (tính từ) : nổi tiếng, vang danh

Ví dụ:

这家饭店在全国闻名。
zhè jiā fàndiàn zài quánguó wénmíng.
Nhà hàng này nổi tiếng khắp cả nước.

他是个远近闻名的医生。
tā shì gè yuǎnjìn wénmíng de yīshēng.
Anh ấy là bác sĩ nổi tiếng gần xa.

20. 当初 – /dāngchū/ – (đương sơ) (danh từ) : ban đầu, lúc đầu

Ví dụ:

当初我不该相信他。
dāngchū wǒ bù gāi xiāngxìn tā.
Lúc đầu tôi không nên tin anh ta.

当初的决定影响很大。
dāngchū de juédìng yǐngxiǎng hěn dà.
Quyết định ban đầu ảnh hưởng rất lớn.

21. 善良 – /shànliáng/ – (thiện lương) (tính từ) : lương thiện, tốt bụng

Ví dụ:

她是个非常善良的人。
tā shì gè fēicháng shànliáng de rén.
Cô ấy là người rất lương thiện.

善良的人会有好报。
shànliáng de rén huì yǒu hǎo bào.
Người lương thiện sẽ gặp điều tốt lành.

22. 广 – /guǎng/ – (quảng) (tính từ) : rộng, rộng rãi

Ví dụ:

这里的广场很广。
zhèlǐ de guǎngchǎng hěn guǎng.
Quảng trường ở đây rất rộng.

他的知识面很广。
tā de zhīshì miàn hěn guǎng.
Anh ấy có kiến thức rất rộng.

23. 善事 – /shànshì/ – (thiện sự) (danh từ) : việc thiện, việc tốt

Ví dụ:

他经常做善事。
tā jīngcháng zuò shànshì.
Anh ấy thường xuyên làm việc thiện.

做善事让人开心。
zuò shànshì ràng rén kāixīn.
Làm việc thiện khiến con người vui vẻ.

24. 回报 – /huíbào/ – (hồi báo) (danh từ) : báo đáp, đền đáp

回 Stroke Order Animation报 Stroke Order Animation

Ví dụ:

我只是想回报你的帮助。
wǒ zhǐshì xiǎng huíbào nǐ de bāngzhù.
Tôi chỉ muốn đền đáp sự giúp đỡ của bạn.

付出总会有回报。
fùchū zǒng huì yǒu huíbào.
Sự cố gắng rồi sẽ được đền đáp.

25. 邻居 – /línjū/ – (lân cư) (danh từ) : hàng xóm

Ví dụ:

我们和邻居关系很好。
wǒmen hé línjū guānxì hěn hǎo.
Chúng tôi có quan hệ rất tốt với hàng xóm.

邻居家的小狗很可爱。
línjū jiā de xiǎogǒu hěn kě’ài.
Con chó nhà hàng xóm rất đáng yêu.

26. 喜新厌旧 – /xǐ xīn yàn jiù/ – (hỉ tân yếm cựu) (thành ngữ) : có mới nới cũ

Ví dụ:

他是个喜新厌旧的人。
tā shì gè xǐ xīn yàn jiù de rén.
Anh ta là người có mới nới cũ.

真正的朋友不会喜新厌旧。
zhēnzhèng de péngyǒu bù huì xǐ xīn yàn jiù.
Bạn bè thật sự sẽ không có mới nới cũ.

27. 离婚 – /líhūn/ – (ly hôn) (động từ) : ly hôn

离 Stroke Order Animation    婚 Stroke Order Animation

Ví dụ:

他们离婚了。
tāmen líhūn le.
Họ đã ly hôn rồi.

离婚率越来越高。
líhūn lǜ yuèláiyuè gāo.
Tỷ lệ ly hôn ngày càng cao.

28. 条件 – /tiáojiàn/ – (điều kiện) (danh từ) : điều kiện

条 Stroke Order Animation    件 Stroke Order Animation

Ví dụ:

这里的生活条件很好。
zhèlǐ de shēnghuó tiáojiàn hěn hǎo.
Điều kiện sống ở đây rất tốt.

你有什么条件吗?
nǐ yǒu shénme tiáojiàn ma?
Bạn có điều kiện gì không?

29. 抚养 – /fǔyǎng/ – (phủ dưỡng) (động từ) : nuôi dưỡng

抚 Stroke Order Animation    养 Stroke Order Animation

Ví dụ:

她独自抚养两个孩子。
tā dúzì fǔyǎng liǎng gè háizi.
Cô ấy một mình nuôi hai đứa con.

抚养孩子需要很多精力。
fǔyǎng háizi xūyào hěn duō jīnglì.
Nuôi con cần rất nhiều sức lực.

30. 收入 – /shōurù/ – (thu nhập) (danh từ) : thu nhập

收 Stroke Order Animation入 Stroke Order Animation

Ví dụ:

他的收入很高。
tā de shōurù hěn gāo.
Thu nhập của anh ấy rất cao.

我们的收入很稳定。
wǒmen de shōurù hěn wěndìng.
Thu nhập của chúng tôi rất ổn định.

31. 笑容 – /xiàoróng/ – (tiếu dung) (danh từ) : nét vui tươi, nét tươi cười

笑 Stroke Order Animation    容 Stroke Order Animation

Ví dụ:

她的笑容特别甜。
tā de xiàoróng tèbié tián.
Nụ cười của cô ấy đặc biệt ngọt ngào.

孩子的笑容最可爱。
háizi de xiàoróng zuì kě’ài.
Nụ cười của trẻ con là đáng yêu nhất.

32. – /zhuāng/ – (trang) (động từ) : giả vờ

装 Stroke Order Animation

Ví dụ:

他装作不知道。
tā zhuāngzuò bù zhīdào.
Anh ta giả vờ không biết.

别装了,我知道你在听。
bié zhuāng le, wǒ zhīdào nǐ zài tīng.
Đừng giả vờ nữa, tôi biết bạn đang nghe.

33. 话题 – /huàtí/ – (thoại đề) (danh từ) : chủ đề, đề tài

话 Stroke Order Animation    题 Stroke Order Animation

Ví dụ:

这个话题很有意思。
zhège huàtí hěn yǒu yìsi.
Chủ đề này rất thú vị.

我们换个话题吧。
wǒmen huàn gè huàtí ba.
Chúng ta đổi chủ đề đi.

34. – /juān/ – (quyên) (động từ) : quyên góp

捐 Stroke Order Animation

Ví dụ:

他每年都会捐一些钱给慈善机构。
tā měinián dōu huì juān yīxiē qián gěi císhàn jīgòu.
Anh ấy mỗi năm đều quyên góp một ít tiền cho tổ chức từ thiện.

我们一起捐款帮助灾区人民。
wǒmen yīqǐ juānkuǎn bāngzhù zāiqū rénmín.
Chúng ta cùng quyên góp giúp đỡ người dân vùng thiên tai.

35. 工程 – /gōng chéng/ – (công trình) (danh từ) : công trình

工 Stroke Order Animation程 Stroke Order Animation

Ví dụ:

这座桥是个大型工程。
zhè zuò qiáo shì gè dàxíng gōngchéng.
Cây cầu này là một công trình lớn.

这个工程需要两年才能完成。
zhège gōngchéng xūyào liǎng nián cái néng wánchéng.
Công trình này cần hai năm mới hoàn thành.

36. 失学 – /shīxué/ – (thất học) (động từ) : thất học

失 Stroke Order Animation    学 Stroke Order Animation

Ví dụ:

贫困地区的孩子容易失学。
pínkùn dìqū de háizi róngyì shīxué.
Trẻ em ở vùng nghèo khó dễ bị thất học.

我们要帮助失学儿童重返校园。
wǒmen yào bāngzhù shīxué értóng chóngfǎn xiàoyuán.
Chúng ta cần giúp trẻ em thất học quay lại trường học.

37. 书包 – /shūbāo/ – (thư bao) (danh từ) : cặp sách

书 Stroke Order Animation    包 Stroke Order Animation

Ví dụ:

我的书包里有很多书。
wǒ de shūbāo lǐ yǒu hěn duō shū.
Trong cặp sách của tôi có rất nhiều sách.

他背着新书包去上学。
tā bēizhe xīn shūbāo qù shàngxué.
Cậu ấy mang cặp sách mới đi học.

38. 贫穷 – /pínqióng/ – (bần cùng) (tính từ) : nghèo khó

贫 Stroke Order Animation  穷 Stroke Order Animation

Ví dụ:

他们来自贫穷的农村。
tāmen láizì pínqióng de nóngcūn.
Họ đến từ vùng nông thôn nghèo khó.

贫穷并不可怕,可怕的是没有梦想。
pínqióng bìng bù kěpà, kěpà de shì méiyǒu mèngxiǎng.
Nghèo khó không đáng sợ, đáng sợ là không có ước mơ.

39. 日子 – /rìzi/ – (nhật tử) (danh từ) : ngày tháng, cuộc sống

Ví dụ:

现在的日子越来越好。
xiànzài de rìzi yuèláiyuè hǎo.
Cuộc sống bây giờ ngày càng tốt.

过去的日子虽然苦,但很开心。
guòqù de rìzi suīrán kǔ, dàn hěn kāixīn.
Những ngày xưa tuy vất vả nhưng rất vui.

40. 富强 – /fùqiáng/ – (phú cường) (tính từ) : giàu mạnh

富 Stroke Order Animation    强 Stroke Order Animation

Ví dụ:

每个人都希望祖国富强。
měi gèrén dōu xīwàng zǔguó fùqiáng.
Mỗi người đều mong đất nước giàu mạnh.

富强的社会需要大家共同努力。
fùqiáng de shèhuì xūyào dàjiā gòngtóng nǔlì.
Xã hội giàu mạnh cần sự nỗ lực của tất cả mọi người.

41. 健康 – /jiànkāng/ – (kiện khang) (tính từ) : khỏe mạnh

Ví dụ:

身体健康比什么都重要。
shēntǐ jiànkāng bǐ shénme dōu zhòngyào.
Sức khỏe quan trọng hơn bất cứ thứ gì.

祝你身体健康,万事如意。
zhù nǐ shēntǐ jiànkāng, wànshì rúyì.
Chúc bạn sức khỏe dồi dào, vạn sự như ý.

CHÚ THÍCH

Giải thích về cụm từ 希望工程 (Xīwàng Gōngchéng) –  Công trình Hy Vọng

Đây là phong trào kêu gọi quyên góp giúp đỡ trẻ em nghèo thất học quay lại trường học do Quỹ phát triển Thanh thiếu niên Trung Quốc phát động. Phong trào này đã được đông đảo các tầng lớp nhân dân Trung Quốc ủng hộ, đã giúp đỡ hàng triệu trẻ em thất học có cơ hội được quay trở lại trường.

NGỮ PHÁP

Dưới đây là #7 điểm ngữ pháp tiếng Trung cần biết để hiểu hội thoại của bài học

1.  Cách dùng “算”

Có thể nói là, có thể (được) cho rằng. Sau “” có thể thêm danh từ, động từ, hình dung từ.

Ví dụ:

  1. 从今天起,你就算是我们班的学生了。
    Cóng jīntiān qǐ, nǐ jiù suàn shì wǒmen bān de xuéshēng le.
    → Từ hôm nay, bạn được coi là học sinh lớp chúng tôi.
  2. 这儿算不上条件好。
    Zhèr suàn bù shàng tiáojiàn hǎo.
    → Nơi này không được xem là có điều kiện tốt.
  3. 他的身体还算健康。
    Tā de shēntǐ hái suàn jiànkāng.
    → Sức khỏe của anh ấy tạm xem là tốt.

2. Cách dùng “拥有”

Mang danh từ trừu tượng làm tân ngữ.

Ví dụ:

  1. 中国拥有十三亿人口。
    Zhōngguó yōngyǒu shísān yì rénkǒu.
    → Trung Quốc có 1,3 tỷ dân.
  2. 我们拥有目前这些大学的全部资料。
    Wǒmen yōngyǒu mùqián zhèxiē dàxué de quánbù zīliào.
    → Chúng tôi sở hữu toàn bộ tư liệu về các trường đại học này.

3. Cách dùng 原来 

Một thời gian nào đó trước đây, ban đầu (hiện nay không như thế nữa).

Ví dụ:

  1. 原来她一句汉语都不会说,现在已经能翻译一些简单的文章了。
    Yuánlái tā yījù hànyǔ dōu bù huì shuō, xiànzài yǐjīng néng fānyì yīxiē jiǎndān de wénzhāng le.
    → Hồi đầu cô ấy không nói được câu tiếng Trung nào, giờ đã dịch được một số bài đơn giản.
  2. 原来我们多维持着不离不弃,现在这遇了不该了。
    Yuánlái wǒmen duō wéichí zhe bù lí bù qì, xiànzài zhè yù le bù gāi le.
    → Ban đầu chúng tôi luôn ở bên nhau không rời, giờ thì không như vậy nữa rồi.
  3. 这几天老感觉浑身没劲儿,原来感冒了。
    Zhè jǐ tiān lǎo gǎnjué húnshēn méijìn er, yuánlái gǎnmào le.
    → Mấy ngày nay cứ thấy mệt mỏi, hóa ra là bị cảm.
  4. 她一见到男朋友,原来是来接她的。
    Tā yī jiàndào nán péngyǒu, yuánlái shì lái jiē tā de.
    → Cô ấy vừa gặp bạn trai, hóa ra anh ấy tới đón cô.

4.  Cách dùng 依 

4.1 依靠: Nương tựa

Ví dụ:

  1. 父亲不在了,靠他上到大学,全靠学校和国家的帮助。
    Fùqīn bù zài le, kào tā shàng dào dàxué, quán kào xuéxiào hé guójiā de bāngzhù.
    → Bố mất sớm, nhờ có trường học và nhà nước giúp đỡ, anh ấy mới vào được đại học.
  2. 依着一棵老榆树的工夫走走。
    Yī zhe yī kē lǎo yú shù de gōngfu zǒuzǒu.
    → Dựa vào một gốc cây du già đi dạo.

4.2 Tiếp cận hoặc tựa vào nơi nào đó

Ví dụ:

3. 她挨着我坐着,上车以后她就靠着椅背闭着眼。
Tā āi zhe wǒ zuò zhe, shàng chē yǐhòu tā jiù kào zhe yǐ bèi bì zhe yǎn.
→ Cô ấy ngồi sát bên tôi, lên xe xong thì tựa vào ghế nhắm mắt lại.

4.3 Người hoặc vật dựa, tựa vào người hoặc vật khác

4. 吃完了,靠着椅背靠着休息。
Chī wán le, kào zhe yǐ bèi kào zhe xiūxi.
→ Ăn xong, ngả lưng tựa vào ghế nghỉ ngơi.

5. Cách dùng 上 

Làm bổ ngữ kết quả. Biểu thị đã đạt được mục đích, thực hiện được lý tưởng.

Ví dụ:

  1. 王老师搬进了新楼,住上了新房。
    Wáng lǎoshī bān jìn le xīn lóu, zhù shàng le xīn fáng.
    → Thầy Vương đã chuyển vào tòa nhà mới, ở được phòng mới.
  2. 他儿子今年考上了北京大学。
    Tā érzi jīnnián kǎo shàng le běijīng dàxué.
    → Con trai anh ấy năm nay thi đỗ Đại học Bắc Kinh.
  3. 我想什么时候能开上自己的车就好了。
    Wǒ xiǎng shénme shíhòu néng kāi shàng zìjǐ de chē jiù hǎo le.
    → Tôi chỉ mong sớm có thể lái được chiếc xe của mình.

6. Cách dùng 装

Giả vờ, không phải là thật.

Ví dụ:

  1. 懒觉起睡,装着是不能。
    Lǎn jiào qǐ shuì, zhuāng zhe shì bù néng.
    → Giả vờ ngủ lười, thực ra không ngủ được.
  2. 照实不出来的。
    Zhàoshí bù chūlái de.
    → Làm bộ nhưng không che giấu được.
  3. 他装着高兴的样子,其实心里很难过。
    Tā zhuāng zhe gāoxìng de yàngzi, qíshí xīnlǐ hěn nánguò.
    → Anh ấy giả vờ vui vẻ, thực ra trong lòng rất buồn.

7. Cấu trúc 对……来说

Biểu thị cách nhìn nhận từ góc độ của người nào đó, sự việc nào đó, sau kết luận.

Ví dụ:

  1. 这件事对老王来说,影响不大。
    Zhè jiàn shì duì lǎo wáng lái shuō, yǐngxiǎng bù dà.
    → Việc này đối với lão Vương mà nói thì không ảnh hưởng nhiều.
  2. 对新生来说,北京是个陌生的地方。
    Duì xīnshēng lái shuō, běijīng shì gè mòshēng de dìfāng.
    → Đối với sinh viên mới, Bắc Kinh là nơi xa lạ.
  3. 作为老师来说,教好学生自己的事是最重要的。
    Zuòwéi lǎoshī lái shuō, jiào hǎo xuéshēng zìjǐ de shì shì zuì zhòngyào de.
    → Đối với giáo viên, dạy tốt học sinh là việc quan trọng nhất.

Bài đọc

幸福的感觉

幸福永远没有不变的标准。

没有人能说清楚有多少钱、有多大权力算是得到了幸福;也没有人能说清楚有多少亲人、有多少儿女、有多少朋友算是得到了幸福;也没有人能说清楚拥有多少感情算是得到了幸福……。幸福完全是个人行为,永远没有统一的标准。幸福其实就是一种个人的感觉,每个人都可以得到幸福,只要你心中有幸福的感觉。

我曾经读过一个让我感动的故事:一个现在已成大款的人,却对一块糖很 有感情。原来,他小时候家里很穷。一次在路上,一个好心人给了他一块糖。后来他回忆当时的情景,他不知道那种滋味叫甜,只是感受到一种从来没有过的幸福。后来,这个穷孩子靠自己的努力成为百万富翁,同时也成了远近闻名的大善人。他说:“我每帮助一个人,都会想起当初那块糖,就会感激那位送给我糖吃的好心人。一块糖只是甜在嘴里,而他的善良却甜透了我的心。”他说,现在他吃什么喝什么都没有了那种甜到心里的感觉,只有广做善事,回报社会,才能找回第一次吃到糖时的那种感觉。

我有一个邻居,她丈夫喜新厌旧,提出和她离婚。离婚的时候她只有一个条件:抚养儿子。她收入很少,可她脸上永远有笑容,那笑容可不是装出来的。她说,只要一看到儿子的笑脸,她就觉得自己是世界上最幸福的人。对她来说,幸福就是看到儿子的笑脸。

对我来说,幸福是什么呢?是读到一本好书,是与朋友聊一个有趣的话题,是从自己不多的收入里拿出一部分钱捐给希望工程,是看到那些失学的孩子又背起书包回到学校,是看到那些以前贫穷的人们过上了好日子,是看到我的祖国一天天走向富强,当然还有老母亲和全家人都很健康快乐……,这些就是我的幸福。

幸福永远没有统一的标准,只要你心里感觉到幸福,你就是一个幸福的人。

(根据王书春的文章改写选自《北京晚报》)

Phiên âm

Xìngfú de gǎnjué

Xìngfú yǒngyuǎn méiyǒu bù biàn de biāozhǔn.
Méiyǒu rén néng shuō qīngchǔ yǒu duōshǎo qián, yǒu duōdà quánlì suàn shì dédàole xìngfú;
Yě méiyǒu rén néng shuō qīngchǔ yǒu duōshǎo qīnrén, yǒu duōshǎo érnǚ, yǒu duōshǎo péngyǒu suàn shì dédàole xìngfú;
Yě méiyǒu rén néng shuō qīngchǔ yǒngyǒu duōshǎo gǎnqíng suàn shì dédàole xìngfú……
Xìngfú wánquán shì gèrén xíngwéi, yǒngyuǎn méiyǒu tǒngyī de biāozhǔn.
Xìngfú qíshí jiù shì yīzhǒng gèrén de gǎnjué, měi gèrén dōu kěyǐ dédào xìngfú, zhǐyào nǐ xīnzhōng yǒu xìngfú de gǎnjué.

Wǒ céngjīng dúguò yīgè ràng wǒ gǎndòng de gùshì:
Yīgè xiànzài yǐ chéng dàkuǎn de rén, què duì yī kuài táng hěn yǒu gǎnqíng.
Yuánlái, tā xiǎoshíhòu jiā lǐ hěn qióng.
Yīcì zài lùshàng, yīgè hǎoxīnrén gěile tā yī kuài táng.
Hòulái tā huíyì dāngshí de qíngjǐng, tā bù zhīdào nà zhǒng zīwèi jiào tián, zhǐshì gǎnshòu dào yīzhǒng cónglái méiyǒuguò de xìngfú.
Hòulái, zhège qióng háizi kào zìjǐ de nǔlì chéngwéi bǎiwàn fùwēng, tóngshí yě chéngwéi yuǎn jìn wénmíng de dà shànrén.
Tā shuō: “Wǒ měi bāngzhù yīgè rén, dōu huì xiǎngqǐ dāngchū nà kuài táng, jiù huì gǎnjī nà wèi sònggěi wǒ táng chī de hǎoxīnrén.
Yī kuài táng zhǐshì tián zài zuǐ lǐ, ér tā de shànliáng què tián tòule wǒ de xīn.”
Tā shuō, xiànzài tā chī shénme hē shénme dōu méiyǒu nà zhǒng tián dào xīn lǐ de gǎnjué,
Zhǐyǒu guǎng zuò shànshì, huíbào shèhuì, cáinéng zhǎo huí dì yīcì chī dào táng shí de nà zhǒng gǎnjué.

Wǒ yǒu yīgè línjū, tā zhàngfū xǐxīn yànjiù, tíchū hé tā líhūn.
Líhūn de shíhòu tā zhǐyǒu yīgè tiáojiàn: fǔyǎng érzi.
Tā shōurù hěn shǎo, kě tā liǎn shàng yǒngyuǎn yǒu xiàoróng, nà xiàoróng kě bù shì zhuāng chūlái de.
Tā shuō, zhǐyào yī kàndào érzi de xiàoliǎn, tā jiù juédé zìjǐ shì shìjiè shàng zuì xìngfú de rén.
Duì tā láishuō, xìngfú jiù shì kàndào érzi de xiàoliǎn.

Duì wǒ láishuō, xìngfú shì shénme ne?
Shì dúdào yī běn hǎo shū,
Shì yǔ péngyǒu liáo yīgè yǒuqù de huàtí,
Shì cóng zìjǐ bù duō de shōurù lǐ ná chū yībùfèn qián juān gěi xīwàng gōngchéng,
Shì kàndào nàxiē shīxué de háizi yòu bēi qǐ shūbāo huídào xuéxiào,
Shì kàndào nàxiē yǐqián pínqióng de rénmen guò shàngle hǎo rìzi,
Shì kàndào wǒ de zǔguó yī tiāntiān zǒuxiàng fùqiáng,
Dāngrán hái yǒu lǎo mǔqīn hé quánjiārén dōu hěn jiànkāng kuàilè……
Zhèxiē jiùshì wǒ de xìngfú.

Xìngfú yǒngyuǎn méiyǒu tǒngyī de biāozhǔn,
Zhǐyào nǐ xīn lǐ gǎnjué dào xìngfú,
Nǐ jiùshì yīgè xìngfú de rén.

Nghĩa tiếng việt

Cảm giác hạnh phúc

Hạnh phúc không bao giờ có tiêu chuẩn cố định.
Không ai có thể nói rõ có bao nhiêu tiền, có bao nhiêu quyền lực mới được coi là hạnh phúc;
Cũng không ai nói rõ có bao nhiêu người thân, bao nhiêu con cái, bao nhiêu bạn bè mới được coi là hạnh phúc;
Lại càng không ai nói rõ có bao nhiêu tình cảm mới gọi là hạnh phúc…
Hạnh phúc hoàn toàn mang tính cá nhân, không bao giờ có một tiêu chuẩn chung.
Hạnh phúc thực ra chỉ là một cảm giác cá nhân, mỗi người đều có thể hạnh phúc, chỉ cần trong lòng có cảm giác hạnh phúc.

Tôi từng đọc một câu chuyện khiến tôi rất cảm động:
Một người hiện nay đã là đại gia, nhưng lại có tình cảm sâu đậm với một viên kẹo.
Hóa ra, khi còn nhỏ, gia đình ông ấy rất nghèo.
Một lần đi trên đường, có người tốt bụng đã cho ông một viên kẹo.
Sau này hồi tưởng lại, ông không biết vị đó gọi là ngọt, chỉ cảm thấy một thứ hạnh phúc chưa từng có.
Sau này, cậu bé nghèo ấy nhờ nỗ lực của mình mà trở thành triệu phú, đồng thời cũng trở thành người làm từ thiện nổi tiếng.
Ông nói: “Mỗi khi giúp đỡ ai đó, tôi lại nhớ tới viên kẹo ấy và biết ơn người tốt bụng tặng tôi kẹo.
Một viên kẹo chỉ ngọt ở miệng, nhưng lòng tốt của người đó lại ngọt đến tận trái tim tôi.”
Ông nói, bây giờ ăn gì uống gì cũng không còn cảm giác ngọt ngào ấy nữa,
Chỉ có làm nhiều việc thiện, báo đáp xã hội mới tìm lại được cảm giác hạnh phúc ban đầu ấy.

Hạnh phúc không có tiêu chuẩn chung,
Chỉ cần trong lòng cảm thấy hạnh phúc, bạn chính là người hạnh phúc.

Câu hỏi:

1.作者对“幸福”的看法是什么?

  • Zuòzhě duì “xìngfú” de kànfǎ shì shénme?
  • Tác giả có quan điểm gì về “hạnh phúc”?

2.怎么样才能得到幸福?

  • Zěnme yàng cái néng dédào xìngfú?
  • Làm thế nào mới có thể đạt được hạnh phúc?

3.那个富翁为什么要帮助别人?

  • Nàgè fùwēng wèishénme yào bāngzhù biérén?
  • Vì sao người giàu đó lại muốn giúp đỡ người khác?

4.“我”的邻居觉得什么是幸福?

  • “Wǒ” de línjū juédé shénme shì xìngfú?
  • Hàng xóm của “tôi” cảm thấy điều gì là hạnh phúc?

5.请说说你幸福的感觉。

  • Qǐng shuōshuō nǐ xìngfú de gǎnjué.
  • Hãy nói về cảm giác hạnh phúc của bạn.

Cảm giác hạnh phúc đôi khi đến từ những điều giản dị nhất trong cuộc sống, như một nụ cười, một lời động viên hay khoảnh khắc được ở bên người thân yêu.

Hạnh phúc không có tiêu chuẩn chung. Mỗi người có cảm nhận hạnh phúc khác nhau, chỉ cần trái tim cảm thấy hạnh phúc, đó chính là hạnh phúc thật sự.

→Xem tiếp Bài 65: Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 Phiên bản cũ

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button