Bài 62: Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 – Những điều mắt thấy tai nghe. Phiên bản cũ của giáo trình Hán ngữ quyển 5 trong bộ giáo trình Hán ngữ nói về một chuyến đi, trên chuyến tàu, tác giả đã chứng kiến câu chuyện cảm động về lòng tốt của hai cụ già.
Khi một bé gái bị say xe, mặt mày tái nhợt và liên tục than khó chịu, mẹ bé lo lắng nhưng không dám mở lời xin đổi chỗ. Thấy vậy, hai cụ già ngồi gần cửa sổ đã chủ động nhường chỗ, mở cửa sổ cho thoáng khí. Bé gái nhờ vậy mà dễ chịu hơn, sắc mặt cũng hồng hào trở lại.
Không chỉ nhường chỗ, ông cụ còn lấy thuốc say xe trong túi đưa cho mẹ bé. Hành động nhỏ nhưng đầy ấm áp ấy khiến tác giả vừa cảm kích vừa hổ thẹn vì trong túi mình cũng có thuốc nhưng lại không nghĩ ra để giúp. Qua câu chuyện nhỏ này, tác giả thực sự cảm động trước lòng tốt và sự nhiệt tình giúp đỡ người xa lạ của hai cụ già.
←Xem lại Bài 61: Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 Phiên bản cũ
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ vựng
1. 旅途 – /lǚtú/ – (lữ đồ) (danh từ) : hành trình, chuyến đi
Ví dụ:
旅途中的风景非常美。
/lǚtú zhōng de fēngjǐng fēicháng měi/
Phong cảnh trong chuyến đi rất đẹp.
这次旅途让我认识了很多新朋友。
/zhè cì lǚtú ràng wǒ rènshí le hěn duō xīn péngyǒu/
Chuyến đi này giúp tôi quen nhiều bạn mới.
2. 见闻 – /jiànwén/ – (kiến văn) (danh từ) : sự hiểu biết
Ví dụ:
旅行让我们增长见闻。
/lǚxíng ràng wǒmen zēngzhǎng jiànwén/
Du lịch giúp chúng ta mở mang hiểu biết.
他喜欢和朋友分享他的见闻。
/tā xǐhuān hé péngyǒu fēnxiǎng tā de jiànwén/
Anh ấy thích chia sẻ những gì đã thấy với bạn bè.
3. 脸红 – /liǎn hóng/ – (kiểm hồng) (động từ) : đỏ mặt
Ví dụ:
她被表扬后脸红了。
/tā bèi biǎoyáng hòu liǎnhóng le/
Cô ấy đỏ mặt sau khi được khen.
他说谎的时候总是脸红。
/tā shuō huǎng de shíhòu zǒng shì liǎnhóng/
Anh ấy luôn đỏ mặt khi nói dối.
4. 女孩儿 – /nǚháir/ – (nữ hài nhi) (danh từ) : bé gái
Ví dụ:
那个女孩儿非常可爱。
/nà gè nǚháir fēicháng kě’ài/
Bé gái đó rất đáng yêu.
女孩儿们在公园里玩游戏。
/nǚháirmen zài gōngyuán lǐ wán yóuxì/
Các bé gái đang chơi trong công viên.
5. 脸色 – /liǎnsè/ – (kiểm sắc) (danh từ) : sắc mặt
Ví dụ:
你今天脸色不好。
/nǐ jīntiān liǎnsè bù hǎo/
Hôm nay sắc mặt bạn không tốt.
他生病了,脸色很苍白。
/tā shēngbìng le, liǎnsè hěn cāngbái/
Anh ấy bị ốm, sắc mặt rất nhợt nhạt.
6. 苍白 – /cāngbái/ – (thương bạch) (tính từ) : xanh xao
Ví dụ:
他累得脸色苍白。
/tā lèi de liǎnsè cāngbái/
Anh ấy mệt đến mức sắc mặt tái nhợt.
她生病后一直很苍白。
/tā shēngbìng hòu yīzhí hěn cāngbái/
Sau khi bị ốm, cô ấy luôn xanh xao.
7. 嘴 – /zuǐ/ – (chủy) (danh từ) : miệng
Ví dụ:
小猫的嘴上沾着牛奶。
/xiǎo māo de zuǐ shàng zhānzhe niúnǎi/
Miệng mèo con dính sữa.
他说话很直,嘴巴很甜。
/tā shuōhuà hěn zhí, zuǐba hěn tián/
Anh ấy nói chuyện thẳng thắn, miệng ngọt ngào.
8. 确实 – /quèshí/ – (xác thực) (phó từ) : thực sự
Ví dụ:
这个消息确实是真的。
/zhège xiāoxi quèshí shì zhēn de/
Tin tức này thực sự là thật.
她确实很努力。
/tā quèshí hěn nǔlì/
Cô ấy thực sự rất chăm chỉ.
9. 难受 – /nánshòu/ – (nan thụ) (tính từ) : khó chịu
Ví dụ:
他生病了,很难受。
/tā shēngbìng le, hěn nánshòu/
Anh ấy bị ốm, rất khó chịu.
分手后,她非常难受。
/fēnshǒu hòu, tā fēicháng nánshòu/
Sau chia tay, cô ấy rất buồn.
10. 吐 – /tǔ/ – (thổ) (động từ) : nôn, ói
Ví dụ:
他喝多了,吐了一地。
/tā hē duō le, tǔ le yī dì/
Anh ấy uống nhiều quá, ói đầy sàn.
孩子晕车吐了。
/háizi yùnchē tǔ le/
Đứa bé say xe nôn rồi.
11. 安慰 – /ānwèi/ – (an ủi) (động từ) : an ủi
Ví dụ:
朋友们安慰她不要难过。
/péngyǒu men ānwèi tā bùyào nánguò/
Bạn bè an ủi cô ấy đừng buồn.
妈妈安慰哭泣的孩子。
/māmā ānwèi kūqì de háizi/
Mẹ an ủi đứa trẻ đang khóc.
12. 晕车 – /yùn chē/ – (vựng xa) (động từ) : say xe
Ví dụ:
她坐车总是晕车。
/tā zuòchē zǒngshì yùnchē/
Cô ấy đi xe luôn bị say.
他晕车得很厉害。
/tā yùnchē de hěn lìhài/
Anh ấy bị say xe rất nặng.
13. 忍 – /rěn/ – (nhẫn) (động từ) : nhịn, chịu đựng
Ví dụ:
他忍着疼痛工作。
/tā rěn zhe téngtòng gōngzuò/
Anh ấy chịu đau để làm việc.
她忍不住哭了。
/tā rěn bù zhù kū le/
Cô ấy không nhịn được mà khóc.
14. 目的地 – /mùdìdì/ – (mục đích địa) (danh từ) : điểm đến
- 目的 – /mùdì/ – (mục đích) (danh từ) : mục đích
Ví dụ:
我们快到目的地了。
/wǒmen kuài dào mùdìdì le/
Chúng ta sắp tới điểm đến rồi.
目的地是上海。
/mùdìdì shì shànghǎi/
Điểm đến là Thượng Hải.
15. 多么 – /duōme/ – (đa ma) (phó từ) : biết bao, bao nhiêu
Ví dụ:
你多么幸福啊!
/nǐ duōme xìngfú a/
Bạn hạnh phúc biết bao!
这个地方多么漂亮!
/zhège dìfāng duōme piàoliang/
Nơi này đẹp biết bao!
16. 座位 – /zuòwèi/ – (tọa vị) (danh từ) : chỗ ngồi
Ví dụ:
请找到你的座位。
/qǐng zhǎodào nǐ de zuòwèi/
Xin hãy tìm chỗ ngồi của bạn.
车上没有空座位了。
/chē shàng méiyǒu kōng zuòwèi le/
Trên xe không còn chỗ trống.
17. 通过 – /tōngguò/ – (thông qua) (động từ) : đi qua, thông qua
Ví dụ:
我们通过这条路去学校。
/wǒmen tōngguò zhè tiáo lù qù xuéxiào/
Chúng tôi đi qua con đường này đến trường.
他通过了考试。
/tā tōngguò le kǎoshì/
Anh ấy đã thi đỗ.
18. 老大爷 – /lǎodàye/ – (lão đại gia) (danh từ) : ông già, cụ ông
Ví dụ:
老大爷在公园里散步。
/lǎodàye zài gōngyuán lǐ sànbù/
Cụ ông đang đi dạo trong công viên.
那位老大爷非常热情。
/nà wèi lǎodàye fēicháng rèqíng/
Vị cụ ông đó rất nhiệt tình.
19. 几乎 – /jīhū/ – (cơ hồ) (phó từ) : gần như, hầu như
Ví dụ:
他几乎忘了这件事。
/tā jīhū wàng le zhè jiàn shì/
Anh ấy gần như quên mất chuyện này.
她几乎每天都锻炼。
/tā jīhū měitiān dōu duànliàn/
Cô ấy gần như luyện tập mỗi ngày.
20. 同时 – /tóngshí/ – (đồng thời) (phó từ) : đồng thời, cùng lúc
Ví dụ:
她同时学习两种语言。
/tā tóngshí xuéxí liǎng zhǒng yǔyán/
Cô ấy học hai ngôn ngữ cùng lúc.
他们同时到达。
/tāmen tóngshí dàodá/
Họ đến cùng lúc.
21. 另 – /lìng/ – (lánh) (tính từ) : khác
Ví dụ:
我有另一个计划。
/wǒ yǒu lìng yīgè jìhuà/
Tôi có một kế hoạch khác.
你还有另一个手机吗?
/nǐ hái yǒu lìng yīgè shǒujī ma/
Bạn còn chiếc điện thoại khác không?
22. 让座儿 – /ràng zuòr/ – (nhượng tọa nhi) (động từ) : nhường chỗ
Ví dụ:
年轻人应该给老人让座儿。
/niánqīngrén yīnggāi gěi lǎorén ràng zuòr/
Người trẻ nên nhường chỗ cho người già.
她主动给孕妇让座儿。
/tā zhǔdòng gěi yùnfù ràng zuòr/
Cô ấy chủ động nhường chỗ cho phụ nữ mang thai.
23. 老太太 – /lǎotàitai/ – (lão thái thái) (danh từ) : bà cụ
Ví dụ:
那位老太太非常和蔼。
/nà wèi lǎotàitai fēicháng hé’ǎi/
Bà cụ đó rất hiền hòa.
老太太喜欢养花。
/lǎotàitai xǐhuān yǎng huā/
Bà cụ thích trồng hoa.
24. 车厢 – /chēxiāng/ – (xa sương) (danh từ) : toa xe, thùng xe
Ví dụ:
车厢里很干净。
/chēxiāng lǐ hěn gānjìng/
Trong toa xe rất sạch sẽ.
这个车厢坐满了人。
/zhège chēxiāng zuòmǎn le rén/
Toa xe này đã đầy người.
25. 庆幸 – /qìngxìng/ – (khánh hạnh) (động từ) : vui mừng, may mắn
Ví dụ:
我很庆幸能遇到你。
/wǒ hěn qìngxìng néng yùdào nǐ/
Tôi rất may mắn khi gặp được bạn.
我们都为他的成功感到庆幸。
/wǒmen dōu wèi tā de chénggōng gǎndào qìngxìng/
Chúng tôi đều vui mừng cho sự thành công của anh ấy.
26. 呼吸 – /hūxī/ – (hô hấp) (động từ) : hít thở
Ví dụ:
他深深地呼吸新鲜空气。
/tā shēnshēn de hūxī xīnxiān kōngqì/
Anh ấy hít sâu không khí trong lành.
做瑜伽时,要注意呼吸。
/zuò yújiā shí, yào zhùyì hūxī/
Khi tập yoga, cần chú ý hít thở.
27. 新鲜 – /xīnxiān/ – (tân tiên) (tính từ) : tươi mới, trong lành
Ví dụ:
超市里的蔬菜很新鲜。
/chāoshì lǐ de shūcài hěn xīnxiān/
Rau trong siêu thị rất tươi.
清晨的空气特别新鲜。
/qīngchén de kōngqì tèbié xīnxiān/
Không khí buổi sáng sớm đặc biệt trong lành.
28. 空气 – /kōngqì/ – (không khí) (danh từ) : không khí
Ví dụ:
山上的空气非常好。
/shān shàng de kōngqì fēicháng hǎo/
Không khí trên núi rất tốt.
屋子里空气不流通。
/wūzi lǐ kōngqì bù liútōng/
Không khí trong phòng không lưu thông.
29. 感激 – /gǎnjī/ – (cảm kích) (động từ) : cảm kích, biết ơn
Ví dụ:
我非常感激你的帮助。
/wǒ fēicháng gǎnjī nǐ de bāngzhù/
Tôi rất biết ơn sự giúp đỡ của bạn.
他感激地握住我的手。
/tā gǎnjī de wò zhù wǒ de shǒu/
Anh ấy cảm kích nắm lấy tay tôi.
30. 亲切 – /qīnqiè/ – (thân thiết) (tính từ) : thân thiết, thân tình
Ví dụ:
老师对学生非常亲切。
/lǎoshī duì xuéshēng fēicháng qīnqiè/
Thầy giáo rất thân thiết với học sinh.
她的笑容特别亲切。
/tā de xiàoróng tèbié qīnqiè/
Nụ cười của cô ấy đặc biệt thân thiện.
31. 点头 – /diǎn tóu/ – (điểm đầu) (động từ) : gật đầu
Ví dụ:
他微笑着点头。
/tā wēixiào zhe diǎntóu/
Anh ấy mỉm cười gật đầu.
老师点头表示同意。
/lǎoshī diǎntóu biǎoshì tóngyì/
Thầy giáo gật đầu biểu thị đồng ý.
32. 热心 – /rèxīn/ – (nhiệt tâm) (tính từ) : nhiệt tình
Ví dụ:
她是个非常热心的人。
/tā shì gè fēicháng rèxīn de rén/
Cô ấy là người rất nhiệt tình.
邻居们都很热心。
/línjū men dōu hěn rèxīn/
Hàng xóm đều rất nhiệt tình.
33. 素不相识 – /sù bù xiāng shí/ – (tố bất tương thức) (thành ngữ) : xưa nay chưa hề quen biết
Ví dụ:
我们素不相识,却成了好朋友。
/wǒmen sù bù xiāng shí, què chéng le hǎo péngyǒu/
Chúng tôi chưa từng quen biết, vậy mà lại trở thành bạn tốt.
他帮助了一个素不相识的人。
/tā bāngzhù le yīgè sù bù xiāng shí de rén/
Anh ấy giúp một người chưa hề quen biết.
34. 瓶 – /píng/ – (bình) (danh từ) : chai, lọ, bình
Ví dụ:
桌上有一瓶水。
/zhuō shàng yǒu yī píng shuǐ/
Trên bàn có một chai nước.
请帮我拿瓶饮料。
/qǐng bāng wǒ ná píng yǐnliào/
Làm ơn lấy giúp tôi một chai đồ uống.
35. 连声 – /liánshēng/ – (liên thanh) (phó từ) : luôn miệng
Ví dụ:
他连声道歉。
/tā liánshēng dàoqiàn/
Anh ấy luôn miệng xin lỗi.
客人连声称赞饭菜好吃。
/kèrén liánshēng chēngzàn fàncài hǎochī/
Khách luôn miệng khen đồ ăn ngon.
36. 惭愧 – /cánkuì/ – (tàm quý) (tính từ) : xấu hổ, hổ thẹn
Ví dụ:
他觉得非常惭愧。
/tā juédé fēicháng cánkuì/
Anh ấy cảm thấy vô cùng xấu hổ.
做错事后,她惭愧地低下头。
/zuò cuò shì hòu, tā cánkuì de dīxià tóu/
Sau khi làm sai, cô ấy xấu hổ cúi đầu.
37. 善良 – /shànliáng/ – (thiện lương) (tính từ) : hiền lành, lương thiện
Ví dụ:
她是一个非常善良的人。
/tā shì yīgè fēicháng shànliáng de rén/
Cô ấy là một người rất hiền lành.
善良的人总是受到大家的喜爱。
/shànliáng de rén zǒng shì shòudào dàjiā de xǐ’ài/
Người hiền lành luôn được mọi người yêu quý.
38. 深 – /shēn/ – (thâm) (tính từ) : sâu, thẳm
Ví dụ:
这口井很深。
/zhè kǒu jǐng hěn shēn/
Cái giếng này rất sâu.
他对父母的感情非常深。
/tā duì fùmǔ de gǎnqíng fēicháng shēn/
Tình cảm của anh ấy với cha mẹ rất sâu đậm.
Chú thích
1. “想起那天的事,我就觉得脸红。” : Hễ nghĩ đến chuyện hôm đó, là tôi thấy đỏ mặt.
Giải thích: “脸红” biểu thị sự ngượng ngùng, xấu hổ, hổ thẹn.
2. Phân tích”我被这两位老人的善良深深地感动了。” : Tôi đã cảm động một cách sâu sắc trước lòng tốt của hai cụ già.
Hình dung từ “深” sau khi trùng điệp được sử dụng làm trạng ngữ.
Ngữ pháp
1. “看起来” : Biểu thị sự đánh giá, dự đoán đối với một tình huống nào đó.
Ví dụ:
- 天阴得很厉害,看起来要下雨了。
Tiān yīn de hěn lìhài, kànqǐlái yào xià yǔ le.
→ Trời âm u quá, xem ra sắp mưa rồi. - 那个人走得很快,看起来有什么急事。
Nàgè rén zǒu de hěn kuài, kànqǐlái yǒu shénme jíshì.
→ Người đó đi rất nhanh, có vẻ có việc gì gấp. - 已经八点了,看起来今天她来不了了。
Yǐjīng bā diǎn le, kànqǐlái jīntiān tā lái bùliǎo le.
→ Đã tám giờ rồi, xem ra hôm nay cô ấy không đến được nữa.
2. Thường dùng dạng phủ định “不好意思”, biểu thị sự xấu hổ, ngượng ngùng.
Ví dụ:
- 在那么多人面前唱歌,我真有点儿不好意思。
Zài nàme duō rén miànqián chànggē, wǒ zhēn yǒudiǎnr bù hǎoyìsi.
→ Hát trước mặt bao nhiêu người như vậy, tôi thực sự hơi ngại. - 有什么要求你就说吧,别不好意思。
Yǒu shénme yāoqiú nǐ jiù shuō ba, bié bù hǎoyìsi.
→ Có yêu cầu gì thì cứ nói nhé, đừng ngại. - 这么不好意思给你打电话,因为你可能睡觉了。
Zhème bù hǎoyìsi gěi nǐ dǎ diànhuà, yīnwèi nǐ kěnéng shuìjiào le.
→ Thật ngại khi gọi điện cho bạn thế này, vì có thể bạn đang ngủ.
好意思 thường dùng trong câu phản vấn.
Ví dụ:
4. 我怎么好意思说这样的事呢?
Wǒ zěnme hǎoyìsi shuō zhèyàng de shì ne?
→ Sao tôi lại nỡ nói chuyện như vậy chứ?
5. 这么重的工作,你好意思让他一个人做吗?
Zhème zhòng de gōngzuò, nǐ hǎoyìsi ràng tā yīgè rén zuò ma?
→ Công việc nặng thế này, bạn nỡ để một mình anh ấy làm sao?
3. Cách dùng cơ bản giống “多”, dùng nhiều trong câu cảm thán.
Ví dụ:
- 站在山上往下看,风景多么美啊!
Zhàn zài shān shàng wǎng xià kàn, fēngjǐng duōme měi a!
→ Đứng trên núi nhìn xuống, phong cảnh đẹp biết bao! - 能出国学习多么不容易啊!
Néng chūguó xuéxí duōme bù róngyì a!
→ Được ra nước ngoài học thật không dễ dàng gì! - 家乡的变化多么大啊!
Jiāxiāng de biànhuà duōme dà a!
→ Quê hương thay đổi nhiều biết bao!
4. “连声 (副)” : Liên tiếp nói, liên tục nói (không ngớt miệng).
Thường dùng để miêu tả việc nói cảm ơn, xin lỗi, khen ngợi… nhiều lần liên tiếp.
Ví dụ:
- 司机把我掉在车里的包给我送来了,我连声谢谢。
Sījī bǎ wǒ diào zài chē lǐ de bāo gěi wǒ sòng lái le, wǒ liánshēng xièxiè.
→ Bác tài đã mang chiếc túi tôi để quên trên xe trả lại, tôi liên tục nói cảm ơn. - 我说了我的想法,大家连声说好。
Wǒ shuō le wǒ de xiǎngfǎ, dàjiā liánshēng shuō hǎo.
→ Tôi nói ra suy nghĩ của mình, mọi người liên tục khen tốt.
5. “几乎” : Hầu như, gần như, suýt nữa
Diễn tả sự việc suýt xảy ra hoặc gần đạt đến mức độ nào đó, không dùng để chỉ số lượng cụ thể.
Ví dụ:
- 车机里的声音太小了,小得几乎听不见。
Chēji lǐ de shēngyīn tài xiǎo le, xiǎo de jīhū tīng bù jiàn.
→ Âm thanh trong xe quá nhỏ, nhỏ đến mức gần như không nghe thấy. - 王老师的头发几乎全白了。
Wáng lǎoshī de tóufǎ jīhū quán bái le.
→ Tóc thầy Vương gần như bạc hết. - 这个山村,几乎每家都盖了新房。
Zhège shāncūn, jīhū měi jiā dōu gài le xīn fáng.
→ Ngôi làng này, gần như nhà nào cũng xây nhà mới.
6. 同时
- Danh từ: cùng thời gian, cùng thời điểm.
- Liên từ: đồng thời, cùng lúc.
- Phó từ: đồng thời (diễn tả hai hành động xảy ra song song).
Ví dụ:
- 他是我们的老师,同时也是我们最好的朋友。
Tā shì wǒmen de lǎoshī, tóngshí yě shì wǒmen zuì hǎo de péngyǒu.
→ Thầy ấy là giáo viên của chúng tôi, đồng thời cũng là người bạn tốt nhất của chúng tôi. - 她是有名的科学家,同时也是我们大学的教授。
Tā shì yǒumíng de kēxuéjiā, tóngshí yě shì wǒmen dàxué de jiàoshòu.
→ Bà ấy là nhà khoa học nổi tiếng, đồng thời cũng là giáo sư của trường chúng tôi. - 他上大学的时候同时还在一个公司打工。
Tā shàng dàxué de shíhòu tóngshí hái zài yīgè gōngsī dǎgōng.
→ Khi học đại học, anh ấy đồng thời còn làm thêm ở một công ty.
7. “另” : Khác
- Phó từ: Khác, ngoài ra, thêm nữa
- Đại từ: Khác (người khác, vật khác…)
另 + 数量词组 (cụm số lượng từ)
Ví dụ:
- 你说的跟我说的不一样,我说的是另一件事。
Nǐ shuō de gēn wǒ shuō de bù yīyàng, wǒ shuō de shì lìng yī jiàn shì.
→ Những gì bạn nói khác với tôi nói, tôi đang nói về chuyện khác. - 林老师教我们班的口语,还教另一个班的阅读和听力。
Lín lǎoshī jiāo wǒmen bān de kǒuyǔ, hái jiāo lìng yīgè bān de yuèdú hé tīnglì.
→ Thầy Lâm dạy môn khẩu ngữ lớp chúng tôi, còn dạy đọc hiểu và nghe lớp khác.另 + 动词 (động từ)
Ví dụ:
- 她假期不去旅行是另有计划。
Tā jiàqī bù qù lǚxíng shì lìng yǒu jìhuà.
→ Cô ấy không đi du lịch dịp nghỉ là vì có kế hoạch khác. - 这样不行,我们另想办法吧。
Zhèyàng bùxíng, wǒmen lìng xiǎng bànfǎ ba.
→ Làm thế này không được, chúng ta nghĩ cách khác đi.
Bài khóa
旅途见闻 : Những điều tai nghe mắt thấy trên đường du lịch
Chữ Hán
那次旅行已经过去快一个月了,旅途中的见闻很多,心情也不错,可是一想起那天的事,我就觉得脸红。
事情是这样的:那天我一上火车就看见对面坐着一个大约五六岁的小女孩。她脸色苍白,靠在妈妈的身上,看起来确实很不舒服,嘴里不停地说着:“妈妈,我难受,想吐。”妈妈安慰她说:“你是晕车了,不要紧的,再忍一会儿,很快就会好的。”可是,这时离目的地还远。看样子,她多么希望让孩子坐在靠窗的座位上去透透空气呀。可是车窗边上坐着的是两位老人,怎么好意思对人家说呢。老大爷看到这种情况,就主动地站起身来说:“快让孩子到这边来坐吧,这里舒服些!”说完还把窗户打开。几乎是同时,坐在车窗另一边的老大娘也要给小女孩让座儿。孩子的妈妈不停地说:“谢谢!谢谢!”小女孩一坐到靠车窗的座位上,就伸出头去,吐了起来。孩子没有吐到车厢里,我感到很庆幸。
可能是吐了以后舒服些了,又呼吸了新鲜空气,小女孩脸色慢慢地好了起来。她感激地看了两位老人一眼。老大娘亲切地问:“好些了吗?”小女孩笑着点点头。这时,老大爷又打开旅行包,从里拿出一个小药瓶,递给孩子的妈妈说:“这是晕车药,让孩子吃一片吧,吃了药就不会晕车了。”说完对小女孩笑了笑。妈妈接过药,又连声表示感谢。老大爷说:“不用谢,这是应该的呀。”
听了老大爷的话,看到两位老人那么热心地帮助一个素不相识的孩子,我忽然感到惭愧。我的旅行包里也有晕车药呀,为什么就没想到拿出来给她吃呢?
旅途中遇到的这件事虽然很小,但是让我不能忘记。我被这两位老人的善良深深地感动了。
Pinyin
Nà cì lǚxíng yǐjīng guòqù kuài yīgè yuè le, lǚtú zhōng de jiànwén hěnduō, xīnqíng yě bùcuò, kěshì yī xiǎngqǐ nà tiān de shì, wǒ jiù juédé liǎnhóng.
Shìqíng shì zhèyàng de: nà tiān wǒ yī shàng huǒchē jiù kànjiàn duìmiàn zuòzhe yīgè dàyuē wǔ liù suì de xiǎo nǚhái. Tā liǎnsè cāngbái, kào zài māma de shēnshàng, kànqǐlái quèshí hěn bù shūfu, zuǐlǐ bù tíng de shuōzhe: “Māma, wǒ nánshòu, xiǎng tǔ.” Māma ānwèi tā shuō: “Nǐ shì yùnchē le, bùyàojǐn de, zài rěn yīhuǐ’er, hěn kuài jiù huì hǎo de.” Kěshì, zhè shí lí mùdìdì hái yuǎn. Kàn yàngzi, tā duōme xīwàng ràng háizi zuò zài kàochuāng de zuòwèi shàng qù tòutòu kōngqì ya. Kěshì chēchuāng biān shàng zuòzhe de shì liǎng wèi lǎorén, zěnme hǎo yìsi duì rénjiā shuō ne. Lǎo dàyé kàndào zhè zhǒng qíngkuàng, jiù zhǔdòng de zhàn qǐshēn lái shuō: “Kuài ràng háizi dào zhèbiān lái zuò ba, zhèlǐ shūfu xiē!” Shuō wán hái bǎ chuānghu dǎkāi. Jīhū shì tóngshí, zuò zài chēchuāng lìng yībiān de lǎo dàniáng yě yào gěi xiǎo nǚhái ràng zuòr. Háizi de māma bù tíng de shuō: “Xièxiè! Xièxiè!” Xiǎo nǚhái yī zuò dào kào chēchuāng de zuòwèi shàng, jiù shēn chū tóu qù, tǔ le qǐlái. Háizi méiyǒu tǔ dào chēxiāng lǐ, wǒ gǎndào hěn qìngxìng.
Kěnéng shì tǔ le yǐhòu shūfu xiē le, yòu hūxī le xīnxiān kōngqì, xiǎo nǚhái liǎnsè mànmàn de hǎo le qǐlái. Tā gǎnjī de kànle liǎng wèi lǎorén yīyǎn. Lǎo dàniáng qīnqiè de wèn: “Hǎo xiē le ma?” Xiǎo nǚhái xiàozhe diǎn diǎn tóu. Zhè shí, lǎo dàyé yòu dǎkāi lǚxíngbāo, cóng lǐ ná chū yīgè xiǎo yàopíng, dì gěi háizi de māma shuō: “Zhè shì yùnchē yào, ràng háizi chī yī piàn ba, chī le yào jiù bù huì yùnchē le.” Shuō wán duì xiǎo nǚhái xiàole xiào. Māma jiē guò yào, yòu liánshēng biǎoshì gǎnxiè. Lǎo dàyé shuō: “Bùyòng xiè, zhè shì yīnggāi de ya.”
Tīngle lǎo dàyé de huà, kàndào liǎng wèi lǎorén nàme rèxīn de bāngzhù yīgè sù bù xiāngshí de háizi, wǒ hūrán gǎndào cánkuì. Wǒ de lǚxíngbāo lǐ yě yǒu yùnchē yào ya, wèishéme jiù méi xiǎngdào ná chūlái gěi tā chī ne?
Lǚtú zhōng yùdào de zhè jiàn shì suīrán hěn xiǎo, dànshì ràng wǒ bùnéng wàngjì. Wǒ bèi zhè liǎng wèi lǎorén de shànliáng shēnshēn de gǎndòng le.
Tiếng Việt
Chuyến đi lần đó đã trôi qua gần một tháng rồi, trên đường đi tôi đã thấy và nghe được rất nhiều điều, tâm trạng cũng rất tốt, nhưng cứ nghĩ tới chuyện xảy ra hôm ấy, tôi lại thấy đỏ mặt.
Chuyện là thế này: Hôm ấy, vừa lên tàu, tôi đã thấy đối diện mình là một bé gái khoảng năm, sáu tuổi. Mặt bé tái nhợt, dựa vào người mẹ, trông có vẻ rất khó chịu, miệng không ngừng than: “Mẹ ơi, con khó chịu quá, con buồn nôn.”
Mẹ bé an ủi: “Con bị say xe thôi, không sao đâu, cố chịu một chút nhé, sắp ổn rồi.”
Thế nhưng, lúc đó còn cách đích rất xa. Trông mẹ bé có vẻ rất mong có thể cho con gái ngồi cạnh cửa sổ để hít thở không khí trong lành. Nhưng bên cửa sổ đang có hai ông bà lớn tuổi ngồi, làm sao dám mở lời được. Ông cụ thấy vậy, liền chủ động đứng dậy nói: “Cho cháu bé sang bên này ngồi đi, chỗ này thoáng hơn.”
Nói rồi ông mở cửa sổ ra. Gần như cùng lúc, bà cụ ngồi phía bên kia cửa sổ cũng đứng lên nhường chỗ cho bé gái. Mẹ bé không ngừng cảm ơn. Vừa ngồi vào chỗ bên cửa sổ, bé gái đã thò đầu ra ngoài và nôn ngay. Rất may là bé không nôn ra trong toa tàu, tôi thầm thấy nhẹ nhõm.
Có lẽ sau khi nôn xong thấy dễ chịu hơn, lại được hít thở không khí trong lành, sắc mặt bé gái dần dần khá lên. Bé cảm kích nhìn hai ông bà một cái. Bà cụ ân cần hỏi:
“Đỡ hơn chưa con?”
Bé gái mỉm cười gật đầu. Lúc ấy, ông cụ mở ba lô, lấy ra một lọ thuốc nhỏ, đưa cho mẹ bé và nói: “Đây là thuốc say xe, cho cháu uống một viên đi, uống xong sẽ đỡ say xe.”
Nói rồi ông mỉm cười với bé gái. Mẹ bé nhận thuốc, liên tục cảm ơn. Ông cụ cười xòa: “Không cần cảm ơn đâu, việc nên làm mà.”
Nghe lời ông cụ, nhìn hai ông bà tốt bụng sẵn sàng giúp đỡ một đứa bé xa lạ, tôi bỗng thấy hổ thẹn. Trong ba lô của tôi cũng có thuốc say xe, sao tôi lại không nghĩ đến việc lấy ra đưa cho bé?
Chuyện nhỏ trên chuyến tàu ấy, nhưng khiến tôi mãi không thể quên. Tôi thật sự cảm động sâu sắc bởi lòng tốt của hai ông bà ấy.
→ Câu chuyện nhỏ trên chuyến tàu ấy giúp tôi nhận ra rằng, dù chỉ là một hành động đơn giản như nhường chỗ hay chia sẻ viên thuốc, nhưng khi xuất phát từ tấm lòng chân thành, nó có thể sưởi ấm trái tim của người khác. Những hành động thiện lương, dù nhỏ bé, luôn có sức lan tỏa và để lại dấu ấn khó phai trong lòng mỗi người.