Chào mừng các bạn đến với Bài 5: Tôi đã đến được hơn hai tháng rồi trong Giáo trình Hán ngữ quyển 3 – Phiên bản 3. Khi học tiếng Trung, việc nói về khoảng thời gian mà một hành động đã xảy ra và vẫn đang tiếp diễn là vô cùng quan trọng.
Làm thế nào để bạn có thể nói rằng mình đã ở một nơi nào đó trong bao lâu? Bài học hôm nay sẽ giúp bạn nắm vững các cấu trúc ngữ pháp cần thiết để diễn đạt điều này, từ đó giúp bạn giao tiếp tự tin và tự nhiên hơn trong các tình huống thực tế.
← Xem lại: Bài 4: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi làm đúng hết rồi
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
TỪ VỰNG
- 生活 / shēnghuó / : sống, cuộc sống
Ví dụ:
你对这儿的生活已经习惯了吧?
- Nǐ duì zhèr de shēng huó yǐ jīng xí guàn le ba?
- Cậu đã quen với cuộc sống ở đây chưa?
2. 差不多 / chàbuduō / : gần như, hầu như
Ví dụ:
我来了两个月了,对这儿的生活差不多已经习惯了。
- /Wǒ lái le liǎng gè yuè le, duì zhè’er de shēng huó chà bù duō yǐ jīng xí guàn le./
- Tôi đã đến đây được hơn hai tháng, đối với cuộc sống nơi đây đã khá quen rồi.
玛丽每天晚上差不多要学三个多小时。
- /Mǎ lì měi tiān wǎn shàng chà bù duō yào xué sān gè duō xiǎo shí./
- Hầu như mỗi buổi tối Mary đều học hơn ba tiếng.
3. 习惯 / xíguàn / : thói quen, quen
Ví dụ:
我有早睡早起的习惯。
- Wǒ yǒu zǎo shuì zǎo qǐ de xíguàn.
- Tôi có thói quen ngủ sớm dậy sớm.
他有每天读书的习惯。
- (Tā yǒu měitiān dúshū de xíguàn.)
- Anh ấy có thói quen đọc sách mỗi ngày.
- 不过 / búguò/ : nhưng, chẳng qua
我喜欢吃辣的,不过不能吃太多。
- (Wǒ xǐhuān chī là de, búguò bùnéng chī tài duō.)
- Tôi thích ăn cay, nhưng không thể ăn quá nhiều.
这家餐厅很好吃,不过价格有点贵。
- (Zhè jiā cāntīng hěn hǎochī, búguò jiàgé yǒudiǎn guì.)
- Nhà hàng này rất ngon, nhưng giá hơi đắt.
5. 气候 / qìhòu / : khí hậu
Ví dụ:
这儿的气候很温暖。
- /Zhèr de qì hòu hěn wēn nuǎn./
- Khí hậu ở đây rất ấm áp.
6. 干燥 / gānzào / : khô, hanh khô
Cách viết:
Ví dụ:
冬天的气候特别干燥。
- /Dōng tiān de qì hòu tè bié gān zào/
- Mùa đông thời tiết rất khô hanh.
7. 干净 / gānjing / : sạch, sạch sẽ
Ví dụ:
宿舍周围不太干净。
- /sù shè zhōu wéi bù tài gān jìng/
- Môi trường kí túc xá không sạch sẽ lắm.
8. 菜 / cài / : rau, món ăn
Ví dụ:
中国菜很好吃的。
- /Zhōng guó cài hěn hào chī de./
- Đồ ăn Trung Quốc rất ngon.
9. 由腻 / yóunì / : béo ngậy, ngấy
Ví dụ:
食堂里的菜太油腻。
- /shí táng lǐ de cài tài yóu nì./
- Món ăn trong nhà ăn quá nhiều dầu mỡ.
10. 牛奶 / níunǎi / : sữa
Ví dụ:
我每天早上7点多才起床,所以常常没有时间吃早饭,喝杯牛奶就去上课了。
- /Wǒ měi tiān zǎo shang 7 diǎn duō cái qǐ chuáng, suǒ yǐ cháng cháng méi yǒu shí jiān chī zǎo fàn, hē bēi niú nǎi jiù qù shàng kè le./
- Tôi mỗi ngày 7h hơn giờ mới dậy,vì thế thường không có thời gian ăn sáng,uống một cốc sữa liền đi học.
11. 课间 / kèjiān / : giữa giờ, giữa các tiết học
Ví dụ:
课间的时候,你常作什么?
- /Kè jiān de shí hòu, nǐ cháng zuò shén me?/
- Nghỉ giai lao giữa giờ cậu thường làm gì?
课间的时候,我常吃点心,喝杯水。
- /Kè jiān de shí hòu, wǒ cháng chī diǎn xīn, hē bēi shuǐ./
- Giờ nghỉ giải lao, tớ thường ăn đồ ăn nhẹ và uống cốc nước.
12. 块 / kuài / : cục, hòn, miếng
Ví dụ:
课间休息的时候,我去喝杯咖啡,吃一块点心。
- /Kè jiān xiū xí de shí hòu, wǒ qù hē bēi kā fēi, chī yī kuài diǎn xīn. /
- Thời gian nghỉ giữa các giờ học,tôi có thể đi uống một cốc cà phê và ăn chút bánh.
13.点心 (diǎnxin) : món lót dạ, điểm tâm
下午茶时间,我们吃了一些点心。
- Xiàwǔ chá shíjiān, wǒmen chīle yìxiē diǎnxin.
- Vào giờ trà chiều, chúng tôi đã ăn một ít điểm tâm.
这家店的点心很好吃,你要不要试试?
- Zhè jiā diàn de diǎnxin hěn hǎochī, nǐ yào bù yào shìshi?
- Món điểm tâm ở quán này rất ngon, bạn có muốn thử không?
14. 从来 / cónglái / : từ xưa đến này, từ trước đến giờ
Ví dụ:
我从来没跟谁说过谎。
- /Wǒ cóng lái méi gēn shéi shuō guò huǎng./
- Từ trước tới nay tôi chưa từng nói dối ai bao giờ.
他从来不失信。
- /Tā cóng lái bù shī xìn/
- Anh ta chưa hề thất tín bao giờ.
15. 午觉 / wǔjiào / : ngủ trưa
Ví dụ:
中午我从来不睡午觉。
- /Zhōng wǔ wǒ cóng lái bu shuì wǔ jiào./
- Trước giờ tôi không bao giờ ngủ trưa.
16. 游泳 / yóu yǒng / : bơi, bơi lội
Ví dụ:
四点以后我去体育馆锻炼身体,跑步,游泳,打球或者跟老师打太极拳。
- /Sì diǎn yǐ hòu wǒ qù tǐ yù guǎn duàn liàn shēn tǐ, pǎo bù, yóu yǒng, dǎ qiú huò zhě gēn lǎo shī dǎ tài jí quán/
- Sau 4h tôi tới cung thể thao rèn luyện thân thể, chạy bộ, bơi lội, chơi bóng hoặc theo thầy giáo học thái cực quyền.
我小妹有一顶红色游泳帽。
- /Wǒ xiǎo mèi yǒu yī dǐng hóng sè yóu yǒng mào./
- Em gái tôi có một chiếc mũ bơi màu hồng.
17.散步 (sànbù) – tản bộ, đi dạo
晚饭后,我喜欢去公园散步。
- Wǎnfàn hòu, wǒ xǐhuān qù gōngyuán sànbù.
- Sau bữa tối, tôi thích đi dạo trong công viên.
每天散步三十分钟对身体很好。
- Měitiān sànbù sānshí fēnzhōng duì shēntǐ hěn hǎo.
- Mỗi ngày đi dạo 30 phút rất tốt cho sức khỏe.
18. 功课 / gōngkè / : bài vở
Ví dụ:
晚饭后,我常常复习两个小时功课。
- /Wǎn fàn hòu, wǒ cháng cháng fù xí liǎng gè xiǎo shí gōng kè./
- Sau bữa tối, tôi thường dành hai tiếng để ôn bài.
19. 记 / jì / : nhớ
Ví dụ:
你还记得他的名字吗?
- Nǐ hái jìdé tā de míngzì ma?
- Bạn còn nhớ tên của anh ấy không?
我不记得他是谁了。
- Wǒ bú jìdé tā shì shéi le.
- Tôi không nhớ anh ấy là ai nữa.
20.住 / zhù / : bổ ngữ, biểu thị sự nhanh chóng và ổn định của hành động
风停住了。
- Fēng tíng zhù le.
- Gió đã dừng hẳn lại.
他突然停住了脚步。
- Tā tūrán tíng zhù le jiǎobù.
- Anh ấy đột nhiên dừng lại bước chân.
21. 一般 / yìbān / : thông thường
Ví dụ:
每天晚上一般要复习预习两个小时
- /Měi tiān wǎn shàng yī bān yào fù xí yù xí liǎng gè xiǎo shí/
- Mỗi buổi tối, tôi thường ôn tập và chuẩn bị bài tới hai tiếng đồng hồ.
22. 感谢 / gǎnxiè / : cảm ơn, cảm tạ
Ví dụ:
他们连一句感谢的话都没有。
- /Tā men lián yī jù gǎn xiè de huà dōu méi yǒu./
- Bọn họ đến một câu cảm ơn cũng không biết nói.
23. 父母 / fùmǔ / : bố mẹ
Ví dụ:
父母给我这个机会,让我来中国留学。
- /Fù mǔ gěi wǒ zhè ge jī huì, ràng wǒ lái zhōng guó liú xué/
- Bố mẹ đã cho tôi cơ hội này, để tôi được đến Trung Quốc du học
24. 机会 / jīhuì / : cơ hội
Ví dụ:
我很感谢父母给我这个机会,让我来中国留学。
- /Wǒ hěn gǎn xiè fù mǔ gěi wǒ zhè ge jī huì, ràng wǒ lái zhōng guó liú xué/
- Tôi rất cảm ơn bố mẹ đã cho tôi cơ hội này, để tôi được đến Trung Quốc du học.
他们好像需要一个新机会
- /Tā men hǎo xiàng xū yào yī gè xīn jī huì/
- Có vẻ họ cần 1 cơ hội mới.
25. 原来 / yuánlái / : vốn dĩ, hoá ra
Ví dụ:
我原来打算学一年,现在想再延长一年。
- /Wǒ yuán lái dǎ suàn xué yī nián, xiàn zài xiǎng zài yán cháng yī nián./
- Lúc đầu tôi định học một năm thôi, bây giờ lại muốn học thêm một năm nữa.
26. 延长 / yáncháng / :kéo dài
Ví dụ:
由于天气不好,会议时间被延长了。
- Yóuyú tiānqì bù hǎo, huìyì shíjiān bèi yáncháng le.
- Do thời tiết xấu, thời gian cuộc họp đã được kéo dài.
27. 练 / liàn / : luyện, luyện tập
Ví dụ:
我每天都练一个小时。
- /Wǒ měi tiān dōu liàn yī gè xiǎo shí/
- Mỗi ngày tôi đều luyện tập một tiếng.
她花很多时间练钢琴。
- /Tā huā hěn duō shí jiān liàn gāng qín./
- Cô ấy đã tốn rất nhiều thời gian để học đánh đàn.
28. 气功 / qìgōng / : khí công
Ví dụ:
练气功对身体很有好处。
- /Liàn qì gōng duì shēn tǐ hěn yǒu hǎo chù./
- Tập khí công rất tốt cho cơ thể.
因为我练气功,所以每天五点多就起来了。
- /yīn wèi wǒ liàn qì gōng, suǒ yǐ měi tiān wǔ diǎn duō jiù qǐ lái le./
- Tại vì tôi luyện khí công, thế nên mỗi ngày 5h hơn là phải dậy rồi.
29. 好 / hǎo / : rất, đến (biểu thị một số lượng nhiều)
Ví dụ:
我有好多朋友。
- Wǒ yǒu hǎo duō péngyǒu.
- Tôi có rất nhiều bạn.
今年冬天天气好冷啊!
- /Jīn nián dōng tiān tiān qì hǎo lěng a!/
- Mùa đông năm nay thời tiết lạnh quá!
30. 不一定 / bù yídìng / : không nhất định
Ví dụ:
不一定, 有时候练一个重头,有时候半个钟头。
- Bù yī dìng, yǒu shí hòu liàn yī gè zhòng tóu, yǒu shí hòu bàn gè zhōng tóu.
- Không nhất định, có lúc tập 1 tiếng, có lúc thì nửa tiếng.
31. 钟头 / zhōngtóu / : giờ , tiếng đồng hồ
Ví dụ:
这出戏演了三个半钟头还没完。
- /zhè chū xì yǎn le sān gè bàn zhōng tóu hái méi wán./
- Vở kịch này diễn ba tiếng rưỡi đồng hồ vẫn chưa xong.
- /Tā lí kāi yī gè duō zhōng tóu le./
- Cô ấy đã rời đi hơn một giờ trước.
32. 效果 / xiàoguǒ / : hiệu quả
Ví dụ:
效果怎么样?
- /Xiào guǒ zěn me yàng?/
- Hiệu quả như thế nào?
这种药的效果真不错啊
- /Zhè zhǒng yào de xiào guǒ zhēn bù cuò a/
- Loại thuốc này hiệu quả cũng không tồi.
33. 挺 / tǐng / : rất
Ví dụ:
这花挺香。
- /zhè huā tǐng xiāng/
- Hoa này rất thơm.
她的成绩挺好的。
- /Tā de chéng jī tǐng hǎo de./
- Thành tích của cô ấy rất tốt.
34. 好处 / hǎochù / : điểm tốt, chỗ tốt
坏处 / huàichù / : điểm xấu, chỗ xấu
Ví dụ:
喝酒过量对身体没有好处。
- /Hē jǐu guò liàng dùi shēn tǐ méi yǒu hǎo chù/
- Uống rượu quá nhiều không có lợi cho sức khoẻ.
练气功对身体很有好处。
- /Liàn qì gōng duì shēn tǐ hěn yǒu hǎo chù./
- Luyện khí công rất tốt cho cơ thể.
这么做一点坏处也没有。
- /zhè me zuò yī diǎn huài chu yě méi yǒu./
- Làm như thế không chỗ nào hỏng cả.
食用变质的东西对健康有很大的坏处
- /Shí yòng biàn zhí de dōng xī duì jiàn kāng yǒu hěn dà de huài chu/
- Ăn thực phẩm ôi thiu sẽ ảnh hưởng tới sức khỏe.
35. 慢性病 / mànxìngbìng / : bệnh mãn tính
Ví dụ:
我有好几种慢性病呢,高血压,失眠,等等。
- /Wǒ yǒu hǎo jǐ zhǒng màn xìng bìng ne, gāo xiě yā, shī mián, děng děng./
- Tôi mắc một số bệnh mãn tính, cao huyết áp, mất ngủ, v.v.
36. 高血压 / gāoxuèyā / : bệnh huyết áp cao
Ví dụ:
长时间吃油腻的食品可以引起到高血压。
- /Cháng shí jiān chī yóu nì de shí pǐn kě yǐ yǐn qǐ dào gāo xiě yā/
- Ăn thức ăn nhiều dầu mỡ trong thời gian dài có thể gây ra bệnh cao huyết áp.
37. 失眠 / shī mián / : mất ngủ
Ví dụ:
昨夜我作了个恶梦,失眠了。
- /Zuó yè wǒ zuò le gè è mèng, shī mián le./
- Tối hôm qua tôi gặp ác mộng nên mất ngủ luôn.
38. 必须 / bìxū / : cần phải, phải
Ví dụ:
练气功必须坚持天天练。
- /Liàn qì gōng bì xū jiān chí tiān tiān liàn./
- Luyện khí công bắt buộc phải kiên trì tập mỗi ngày.
39. 打鱼 / dǎ yú / : bắt cá
Ví dụ:
三天打鱼两天晒网不行。
- /sān tiān dǎ yú liǎng tiān shài wǎng bù xíng./
- Bữa đực bữa cái thì không ổn.
40. 晒 / shài / : phơi nắng, phơi
Ví dụ:
我的衣服晒干了。
- /Wǒ de yī fú shài gān le./
- Quần áo tôi phơi khô rồi.
CHÚ THÍCH
1. Giải thích cụm “已经练了好几年了“: Đã tập luyện vài năm rồi.
Phó từ “好” dùng trước các từ “一”, “几”, “多”, “久”… để nhấn mạnh số lượng nhiều hoặc thời gian dài lâu.
Ví dụ:
(1) 我等了你好一会儿了。
- Wǒ děng le nǐ hǎo yí huìr le.
- Tôi đã đợi bạn khá lâu rồi.
(2) 他学了好几年了。
- Tā xué le hǎo jǐ nián le.
- Anh ấy đã học được vài năm rồi.
(3) 我们学了好多生词了。
- Wǒmen xué le hǎo duō shēngcí le.
- Chúng tôi đã học rất nhiều từ mới rồi.
2. Giải thích “三天打鱼,两天晒网” : Ba ngày đánh cá, hai ngày phơi lưới.
Đây là một câu ngạn ngữ trong tiếng Hán, ám chỉ những người làm việc không kiên trì, lúc làm lúc nghỉ.
Ví dụ:
- 学习要坚持,不能三天打鱼,两天晒网。
- Xuéxí yào jiānchí, bùnéng sān tiān dǎ yú, liǎng tiān shài wǎng.
- Học tập phải kiên trì, không thể lúc học lúc nghỉ.
2. 如果你总是三天打鱼,两天晒网,是学不好汉语的。
- Rúguǒ nǐ zǒng shì sān tiān dǎ yú, liǎng tiān shài wǎng, shì xué bù hǎo Hànyǔ de.
- Nếu bạn cứ lúc học lúc nghỉ, bạn sẽ không học tốt tiếng Trung đâu.
NGỮ PHÁP
Hãy cùng học #3 điểm ngữ pháp dưới đây nhé!
1. Biểu đạt thời gian tiếp diễn của động tác hoặc trạng thái: bổ ngữ thời lượng
Trong tiếng Hán, để biểu đạt thời gian diễn ra của một động tác hoặc thời gian duy trì của một trạng thái, người ta thường sử dụng bổ ngữ thời lượng.
Câu hỏi thường gặp:
多长时间 (duō cháng shíjiān): Bao lâu?
🔑 Các từ chỉ thời đoạn trong tiếng Hán:
一会儿 (yí huìr): một lát
一分钟 (yì fēnzhōng): một phút
一刻钟 (yí kèzhōng): mười lăm phút
半个小时 (bàn gè xiǎoshí): nửa tiếng
一天 (yì tiān): một ngày
一个月 (yí gè yuè): một tháng
一年 (yì nián): một năm
半个月 (bàn gè yuè): nửa tháng
半年 (bàn nián): nửa năm
Cấu trúc câu khi động từ không mang tân ngữ:
主语 + 动词 (+ 了) + 时量补语
(Chủ ngữ + Động từ (+ 了) + Bổ ngữ thời lượng)
Ví dụ:
她在大学学了两年。
- Tā zài dàxué xué le liǎng nián.
- Cô ấy đã học ở trường đại học hai năm.
他在中国生活了一年。
- Tā zài Zhōngguó shēnghuó le yì nián.
- Anh ấy đã sống ở Trung Quốc một năm.
我每天都坚持锻炼一个小时。
- Wǒ měitiān dōu jiānchí duànliàn yí gè xiǎoshí.
- Mỗi ngày tôi đều kiên trì tập thể dục một giờ.
Trong trường hợp động từ mang tân ngữ (hoặc là động từ ly hợp), bổ ngữ thời lượng có thể:
- Đặt sau động từ lặp lại (động từ được nhắc lại).
- Không lặp lại động từ, bổ ngữ thời lượng đặt giữa động từ và tân ngữ.
Cấu trúc câu:
Cấu trúc 1:
主语 + 动词 + 宾语 + 动词 (+ 了) + 时量补语
Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ + Động từ (+ 了) + Bổ ngữ thời lượng
Cấu trúc 2:
主语 + 动词 (+ 了) + 时量补语 (+ 的) + 宾语
Chủ ngữ + Động từ (+ 了) + Bổ ngữ thời lượng (+ 的) + Tân ngữ
Ví dụ:
他游泳游了一个下午。
- Tā yóuyǒng yóu le yí gè xiàwǔ.
- Anh ấy đã bơi suốt một buổi chiều.
Cách viết khác: 他游了一个下午的泳。
- Tā yóu le yí gè xiàwǔ de yǒng.
- Anh ấy đã bơi trong một buổi chiều.
她学汉语学了两个月多月。
- Tā xué Hànyǔ xué le liǎng gè duō yuè.
- Cô ấy đã học tiếng Trung hơn hai tháng.
Cách viết khác: 她学了两个月多月的汉语。
- Tā xué le liǎng gè duō yuè de Hànyǔ.
- Cô ấy đã học tiếng Trung trong hơn hai tháng.
我写汉字写了半个小时。
- Wǒ xiě Hànzì xiě le bàn gè xiǎoshí.
- Tôi đã viết chữ Hán trong nửa giờ.
Cách viết khác: 我写了半个小时的汉字。
- Wǒ xiě le bàn gè xiǎoshí de Hànzì.
- Tôi đã viết chữ Hán trong nửa giờ.
Trong trường hợp tân ngữ là đại từ nhân xưng, bổ ngữ thời lượng phải đặt ngay sau tân ngữ.
Ví dụ:
我找了你一个小时。
- Wǒ zhǎo le nǐ yí gè xiǎoshí.
- Tôi đã tìm bạn suốt một giờ.
我们在这儿等她一会儿吧。
- Wǒmen zài zhèr děng tā yí huìr ba.
- Chúng tôi hãy đợi cô ấy ở đây một lát đi.
Trong trường hợp tân ngữ không phải đại từ nhân xưng, bổ ngữ thời lượng có thể:
- Đặt giữa động từ và tân ngữ.
- Có thể thêm “的” giữa bổ ngữ thời lượng và tân ngữ để nhấn mạnh.
Cấu trúc:
主语 + 动词 (+ 了) + 时量补语 (+ 的) + 宾语
Chủ ngữ + Động từ (+ 了) + Bổ ngữ thời lượng (+ 的) + Tân ngữ
Ví dụ:
(3) A: 你看了多长时间(的)电视?
- Nǐ kàn le duō cháng shíjiān (de) diànshì?
- Bạn đã xem tivi bao lâu rồi?
B: 我看了一个小时(的)电视。
- Wǒ kàn le yí gè xiǎoshí (de) diànshì.
- Tôi đã xem tivi trong một giờ.
(4) A: 你学了几年(的)汉语?
- Nǐ xué le jǐ nián (de) Hànyǔ?
- Bạn đã học tiếng Trung bao nhiêu năm rồi?
B: 我学了两年(的)汉语。
- Wǒ xué le liǎng nián (de) Hànyǔ.
- Tôi đã học tiếng Trung trong hai năm.
(5) A: 他在北京住了多长时间?
- Tā zài Běijīng zhù le duō cháng shíjiān?
- Anh ấy đã sống ở Bắc Kinh bao lâu rồi?
B: 他在北京住了五天。
- Tā zài Běijīng zhù le wǔ tiān.
- Anh ấy đã sống ở Bắc Kinh trong năm ngày.
Trong trường hợp sau động từ có “了”, cuối câu lại có thêm trợ từ ngữ khí “了”, câu biểu thị động tác vẫn tiến hành.
Ví dụ:
(1) 她学了一年汉语。
- Tā xué le yì nián Hànyǔ.
- Cô ấy đã học tiếng Trung được một năm.
(Hiện tại có thể cô ấy đã không học nữa.)
她学了一年汉语了。
- Tā xué le yì nián Hànyǔ le.
- Cô ấy đã học tiếng Trung được một năm rồi.
(Hiện tại cô ấy vẫn đang học tiếp.)
(2) 他在北京住了两年。
- Tā zài Běijīng zhù le liǎng nián.
- Anh ấy đã sống ở Bắc Kinh hai năm.
(Hiện tại có thể anh ấy không còn sống ở đó nữa.)
他在北京住了两年了。
- Tā zài Běijīng zhù le liǎng nián le.
- Anh ấy đã sống ở Bắc Kinh được hai năm rồi.
(Hiện tại anh ấy vẫn đang sống ở đó.)
(3) 我吃了十个饺子。
- Wǒ chī le shí gè jiǎozi.
- Tôi đã ăn mười cái bánh bao rồi.
(Có thể tôi không ăn nữa.)
我吃了十个饺子了。
- Wǒ chī le shí gè jiǎozi le.
- Tôi đã ăn mười cái bánh bao rồi.
(Có thể tôi vẫn còn đang ăn tiếp.)
2. Biểu thị số ước lượng
Những cách diễn đạt số ước lượng chủ yếu trong tiếng Hán:
1. Sử dụng hai số từ liền tiếp
Ví dụ:
(1) 我每天晚上学习两三个小时。
- Wǒ měi tiān wǎn shàng xué xí liǎng sān gè xiǎo shí.
- Tôi học hai ba tiếng mỗi tối.
(2) 一件羽绒服要八九百块钱。
- Yī jiàn yǔ róng fú yào bā jiǔ bǎi kuài qián.
- Một chiếc áo khoác lông vũ giá tám chín trăm tệ.
2. Sử dụng từ “多” (hơn, nhiều hơn)
Ví dụ:
(1) 这些苹果一共五斤多。
- Zhè xiē píng guǒ yī gòng wǔ jīn duō.
- Những quả táo này tổng cộng hơn 5 cân.
(2) 这件衣服六百多块。
- Zhè jiàn yī fú liù bǎi duō kuài.
- Bộ quần áo này hơn 600 tệ.
(3) 我来中国已经两个月多了。
- Wǒ lái zhōng guó yǐ jīng liǎng gè yuè duō le.
- Tôi đã đến Trung Quốc hơn hai tháng rồi.
3. Sử dụng từ “几” (mấy, vài)
Ví dụ:
(1) 昨天去了十几个人。
- Zuó tiān qù le shí jǐ gè rén.
- Hôm qua có hơn mười người đã đến.
(2) 我们大学有几千个留学生呢。
- Wǒ men dà xué yǒu jǐ qiān gè liú xué shēng ne.
- Trường đại học của chúng tôi có vài nghìn sinh viên quốc tế.
3. Động từ ly hợp
Động từ ly hợp là những động từ hai âm tiết có kết cấu động – tân. Chúng mang đặc điểm của từ, nhưng có thể phân tách trong quá trình sử dụng.
Ví dụ:
- 睡觉 (shuì jiào): ngủ
- 考试 (kǎo shì): thi cử
- 洗澡 (xǐ zǎo): tắm
- 跳舞 (tiào wǔ): nhảy múa
- 毕业 (bì yè): tốt nghiệp
- 游泳 (yóu yǒng): bơi lội
- 见面 (jiàn miàn): gặp mặt
Những lưu ý khi sử dụng động từ ly hợp:
1. Phần lớn động từ ly hợp không thể mang tân ngữ.
Ví dụ:
不能说 (Không thể nói): 我去大使馆见面朋友。
- Wǒ qù dà shǐ guǎn jiàn miàn péng yǒu.
- Tôi đến đại sứ quán gặp mặt bạn. (❌ Sai cấu trúc)
要说 (Phải nói): 我去大使馆跟朋友见面。
- Wǒ qù dà shǐ guǎn gēn péng yǒu jiàn miàn.
- Tôi đến đại sứ quán gặp mặt với bạn.
2. Nếu không lặp lại động từ, bổ ngữ thời lượng và bổ ngữ động lượng thường đặt giữa động từ và tân ngữ.
Ví dụ:
(1) 我睡了七个小时觉。
- Wǒ shuì le qī gè xiǎo shí jiào.
- Tôi đã ngủ bảy tiếng đồng hồ.
不能说 (Không thể nói): 我睡觉了七个小时。
Wǒ shuì jiào le qī gè xiǎo shí. (❌ Sai cấu trúc).
(2) 他上星期游了两次泳。
- Tā shàng xīng qī yóu le liǎng cì yǒng.
- Tuần trước anh ấy đã bơi hai lần.
不能说 (Không thể nói): 他上星期游泳了两次。
Tā shàng xīng qī yóu yǒng le liǎng cì. (❌ Sai cấu trúc.)
3. Hình thức lặp lại của một số động từ ly hợp là “AAB”.
Ví dụ:
- 游游泳 (yóu yóu yǒng): Bơi bơi
- 见见面 (jiàn jiàn miàn): Gặp gỡ
- 洗洗澡 (xǐ xǐ zǎo): Tắm tắm
- 跳跳舞 (tiào tiào wǔ): Nhảy nhảy múa
BÀI KHÓA
Dưới đây là 2 bài khóa trọng tâm trong bài 30 Hán ngữ 2 mà chúng ta cần nắm vững.
(一)我来了两个月了
Bài 1: Tôi đến được hai tháng rồi
我来了两个月多月了,对这儿的生活差不多已经习惯了,不过有的地方还不太习惯。
- Wǒ lái le liǎng gè duō yuè le, duì zhè’er de shēng huó chà bù duō yǐ jīng xí guàn le, bú guò yǒu de dì fāng hái bù tài xí guàn.
- Tôi đã đến đây hơn hai tháng rồi, và gần như đã quen với cuộc sống ở đây, nhưng vẫn còn một số điều chưa quen.
总觉得这儿的气候特别干燥,宿舍周围不太干净,也不太安静,食堂里的菜太油腻。
- Zǒng jué de zhè’er de qì hòu tè bié gān zào, sù shè zhōu wéi bù tài gān jìng, yě bù tài ān jìng, shí táng lǐ de cài tài yóu nì.
- Tôi luôn cảm thấy khí hậu ở đây đặc biệt khô, xung quanh ký túc xá không được sạch sẽ, cũng không yên tĩnh, và đồ ăn trong căng tin thì quá nhiều dầu mỡ.
我每天早上七点多才起床,所以常常没时间吃早饭,喝杯牛奶就去上课了。
- Wǒ měi tiān zǎo shàng qī diǎn duō cái qǐ chuáng, suǒ yǐ cháng cháng méi shí jiān chī zǎo fàn, hē bēi niú nǎi jiù qù shàng kè le.
- Tôi thường dậy sau bảy giờ sáng, nên thường không có thời gian ăn sáng, chỉ uống một ly sữa rồi đi học.
不过,课间休息的时候,我可以去喝杯咖啡,吃一块点心。
- Bú guò, kè jiān xiū xī de shí hòu, wǒ kě yǐ qù hē bēi kā fēi, chī yī kuài diǎn xīn.
- Tuy nhiên, vào giờ nghỉ giữa các tiết học, tôi có thể đi uống một ly cà phê và ăn một miếng bánh ngọt.
中午我去食堂吃午饭。因为吃饭的人很多,所以常常要等四五分钟才能买到饭。
- Zhōng wǔ wǒ qù shí táng chī wǔ fàn. Yīn wèi chī fàn de rén hěn duō, suǒ yǐ cháng cháng yào děng sì wǔ fēn zhōng cái néng mǎi dào fàn.
- Buổi trưa tôi ăn cơm ở căng tin. Vì có rất nhiều người ăn trưa nên tôi thường phải đợi bốn năm phút mới mua được cơm.
吃完饭,我回宿舍看书或者听一会儿音乐。中午我从来不睡午觉。
- Chī wán fàn, wǒ huí sù shè kàn shū huò zhě tīng yī huì’er yīn yuè. Zhōng wǔ wǒ cóng lái bù shuì wǔ jiào.
- Sau khi ăn cơm, tôi trở về ký túc xá đọc sách hoặc nghe nhạc một lúc. Buổi trưa tôi không bao giờ ngủ trưa.
下午,有时候上两节课,有时候自己学习。四点以后我去体育馆锻炼身体,跑步、游泳、打球或者跟老师学打太极拳。
- Xià wǔ, yǒu shí hòu shàng liǎng jié kè, yǒu shí hòu zì jǐ xué xí. Sì diǎn yǐ hòu wǒ qù tǐ yù guǎn duàn liàn shēn tǐ, pǎo bù, yóu yǒng, dǎ qiú huò zhě gēn lǎo shī xué dǎ tài jí quán.
- Buổi chiều, đôi khi tôi có hai tiết học, đôi khi tự học. Sau bốn giờ tôi đến phòng thể dục rèn luyện thân thể: chạy bộ, bơi lội, chơi bóng hoặc học Thái Cực Quyền với thầy.
我很喜欢运动,每天都坚持锻炼一个小时,所以身体很好。
- Wǒ hěn xǐ huān yùn dòng, měi tiān dōu jiān chí duàn liàn yī gè xiǎo shí, suǒ yǐ shēn tǐ hěn hǎo.
- Tôi rất thích vận động, mỗi ngày đều kiên trì tập luyện một giờ, nên sức khỏe rất tốt.
晚饭后我常常散一会儿步,有时跟朋友聊聊天儿,然后就开始复习功课。
- Wǎn fàn hòu wǒ cháng cháng sàn yī huì’er bù, yǒu shí gēn péng yǒu liáo liáo tiān’er, rán hòu jiù kāi shǐ fù xí gōng kè.
- Sau bữa tối, tôi thường đi dạo một lúc, thỉnh thoảng trò chuyện với bạn bè, sau đó bắt đầu ôn bài.
听半个小时课文录音,练习会话,预习生词和课文。
- Tīng bàn gè xiǎo shí kè wén lù yīn, liàn xí huì huà, yù xí shēng cí hé kè wén.
- Nghe băng ghi âm bài học trong nửa giờ, luyện tập hội thoại, chuẩn bị từ mới và bài học.
我每天都很忙,但过得很愉快。我很感谢父母给我这个机会,让我来中国留学。
- Wǒ měi tiān dōu hěn máng, dàn guò dé hěn yú kuài. Wǒ hěn gǎn xiè fù mǔ gěi wǒ zhè gè jī huì, ràng wǒ lái zhōng guó liú xué.
- Mỗi ngày tôi đều rất bận, nhưng sống rất vui vẻ. Tôi rất biết ơn bố mẹ đã cho tôi cơ hội này để sang Trung Quốc du học.
原来打算学一年,现在我觉得一年时间太短了,准备再延长一年。
- Yuán lái dǎ suàn xué yī nián, xiàn zài wǒ jué de yī nián shí jiān tài duǎn le, zhǔn bèi zài yán cháng yī nián.
- Ban đầu tôi dự định học một năm, nhưng bây giờ tôi cảm thấy một năm là quá ngắn, nên tôi định kéo dài thêm một năm nữa.
(二) 我每天都练一个小时
Bài 2: Tôi tập luyện một giờ mỗi ngày
关经理: 你好,王老师。每天都起得这么早吗?
- Nǐ hǎo, Wáng lǎo shī. Měi tiān dōu qǐ dé zhè me zǎo ma?
- Chào thầy Vương. Ngày nào thầy cũng dậy sớm như vậy sao?
王老师: 对,因为我练气功,所以每天五点多就起来了。
- Duì, yīn wèi wǒ liàn qì gōng, suǒ yǐ měi tiān wǔ diǎn duō jiù qǐ lái le.
- Đúng vậy, vì tôi luyện khí công nên ngày nào tôi cũng dậy lúc hơn 5 giờ sáng.
关经理: 练了多长时间了?
- Liàn le duō cháng shí jiān le?
- Thầy đã luyện được bao lâu rồi?
王老师: 已经练了好几年了。
- Yǐ jīng liàn le hǎo jǐ nián le.
- Tôi đã luyện được mấy năm rồi.
关经理: 每天练多长时间?
- Měi tiān liàn duō cháng shí jiān?
- Mỗi ngày thầy tập bao lâu?
王老师: 不一定。有时候练一个钟头,有时候半个钟头。
- Bù yí dìng. Yǒu shí hòu liàn yī gè zhōng tóu, yǒu shí hòu bàn gè zhōng tóu.
- Không cố định. Có lúc tôi tập một giờ, có lúc chỉ nửa giờ thôi.
关经理: 效果怎么样?
- Xiào guǒ zěn me yàng?
- Hiệu quả thế nào?
王老师: 挺好的。练气功对身体很有好处。以前我有好几种慢性病呢,高血压、失眠,坚持练了几年,我的这些病差不多都好了。你也来练练吧。
- Tǐng hǎo de. Liàn qì gōng duì shēn tǐ hěn yǒu hǎo chù. Yǐ qián wǒ yǒu hǎo jǐ zhǒng màn xìng bìng ne, gāo xuè yā, shī mián, jiān chí liàn le jǐ nián, wǒ de zhè xiē bìng chà bù duō dōu hǎo le. Nǐ yě lái liàn liàn ba.
- Rất tốt. Luyện khí công có lợi cho sức khỏe. Trước đây tôi mắc vài bệnh mãn tính như cao huyết áp, mất ngủ. Sau vài năm kiên trì tập luyện, các bệnh đó của tôi gần như khỏi hẳn. Anh cũng nên tập thử xem.
关经理: 练气功必须坚持天天练,“三天打鱼,两天晒网”不行。
我也很想练,但是工作太忙,没有时间。
- Liàn qì gōng bì xū jiān chí tiān tiān liàn, “sān tiān dǎ yú, liǎng tiān shài wǎng” bù xíng.
Wǒ yě hěn xiǎng liàn, dàn shì gōng zuò tài máng, méi yǒu shí jiān. - Luyện khí công phải kiên trì tập luyện mỗi ngày, “ba ngày đánh cá, hai ngày phơi lưới” thì không được đâu. Tôi cũng rất muốn tập, nhưng công việc quá bận, không có thời gian.
ĐỘT PHÁ NGỮ PHÁP
Ngữ pháp Bài 30 Giáo trình Hán ngữ quyển 2 có một số mục cần lưu ý dưới đây:
- Giới từ “对”
- Bổ ngữ thời lượng
- Động từ ly hợp
Phần ngữ pháp bài 30 này, tiếng Trung Chinese đã tổng hợp thành một bài về ngữ pháp tiếng Trung quyển 2. Bài chi tiết này có đầy đủ ngữ pháp của 15 bài học trong quyển 2.
→ Xem chi tiết Ngữ pháp tiếng Trung quyển 2 bài 30.
LUYỆN TẬP
- Ngữ âm
(1) Phân biệt âm và thanh điệu
búguò
bùkě
cónglái
chónglái
yìbān
yíbàn
gōngkè
gōngkē
yóuyǒng
yǒuyòng
gǎnxiè
gǎixiě
(2) Đọc thành tiếng
Yī miǎo zhōng
wǔ fēnzhōng
yīkè zhōng
bàn gè xiǎoshí (zhōngtóu)
yīgè xiǎoshí (zhōngtóu)
bàntiān
yīgè shàngwǔ
yīgè xiàwǔ
yīgè wǎnshàng
yíhuìr
sān tiān
yī xīng qī
sān zhōu
bàn gè yuè
liǎng gè yuè
bànnián
yī nián
wǔshí nián
yībǎi nián
- Bài tập thay thế
(1)
A: Nǐ shuìjiào le ma?
B: Shuì le.
A: Shuì le duō cháng shíjiān?
B: Shuì le liǎng gè xiǎoshí.
cānguān
cānguān yígè shàngwǔ
Tiàowǔ
tiào yígè xiǎoshí
Liàn shūfǎ
liàn yígè wǎnshàng
Dǎ tàijíquán
dǎ bàn gè xiǎoshí
duànliàn
duànliàn yígè zhōngtóu
(2)
A: Nǐ xué le jǐ nián hànyǔ le?
B: Xué le yī nián le.
jiào hànyǔ
dāng fānyì
dāng lǜshī
liàn qìgōng
kāi chē
xué shūfǎ
(3)
A: Nǐ zuò le duōcháng shíjiān (de) fēijī?
B: Zuò le bā gè duō xiǎoshí.
xué hànyǔ yī nián duō
tī zúqiú yīgè xiàwǔ
liàn qìgōng yīgè xiǎoshí
yóuyǒng wǔshí fēnzhōng
tīng lùyīn bàn gè xiǎoshí
(4)
A: Nǐ yóuyǒng yóule duō cháng shíjiān?
B: Wǒ yóu le yīgè bàn zhōngtóu.
tiàowǔ tiào liǎng gè xiǎoshí
kànbìng kàn yīgè shàngwǔ
tīng lùyīn tīng bàn gè xiǎoshí
shàngwǎng shàng yīgè xiǎoshí
kàn diànshì kàn yīgè wǎnshàng
dǎ lánqiú dǎ yīgè xiàwǔ
(5)
A: Nǐ kànle liǎng gè xiǎoshí bǐsài ma?
B: Méiyǒu, wǒ zhǐ kàn le yíhuìr.
kàn yīgè wǎnshàng diànshì bàn gè zhōngtóu
tī yīgè xiàwǔ zúqiú yīgè xiǎoshí
tīng yīgè zhōngtóu yīnyuè bàn gè zhōngtóu
yóu yīgè xiǎoshí yǒng sānshí fēnzhōng
zuò liǎng gè xiǎoshí liànxí yīgè bàn xiǎoshí
(6)
A: Nǐ dǎsuàn zài zhèr xuéxí yī nián ma?
B: Yī nián shíjiān tài duǎn le, wǒ xiǎng zài yáncháng yī nián.
guówài gōngzuò
Zhōngguó zhù
běijīng shēnghuó
nàr jiào
THỰC HÀNH QUA SÁU GIÁC QUAN
Để nhớ được bài và sử dụng thành thạo các từ vựng, cấu trúc ngữ pháp trong Bài 30 giáo trình Hán ngữ 2 thì chúng ta cần phải làm nhiều bài tập. Bạn hãy vào đường link dưới đây để làm các dạng bài tập giống đề thi HSK 2 nhé.
Luyện tập theo giáo trình
→ Vào link để làm bài ôn tập Bài 30 Giáo trình Hán ngữ 2
Nói như người bản xứ
Chia thành các cặp nhỏ, quay video nói chuyện theo chủ đề 你喜欢什么运动?- Bạn thích chơi môn thể thao nào?
Có thể tham khảo ví dụ sau:
王兰:阿明,你喜欢什么运动?
阿明:我喜欢跑步。我觉得跑步对身体很好。
王兰:你早上跑步,还是晚上跑步?
阿明:我一般晚上跑步。
马丁:王兰,你有什么爱好?
王兰:我喜欢踢足球,也喜欢打篮球。
阿明:马丁,你呢?
马丁:我最喜欢骑自行车。我还准备学习太极拳,明天我去报名。
Wáng lán: Ā míng, nǐ xǐhuān shénme yùndòng?
Ā míng: Wǒ xǐhuān pǎobù. Wǒ juédé pǎobù duì shēntǐ hěn hǎo. Wáng lán: Nǐ zǎoshang pǎobù, háishì wǎnshàng pǎobù? Ā míng: Wǒ yībān wǎnshàng pǎobù. Mǎdīng: Wáng lán, nǐ yǒu shén me àihào? Wáng lán: Wǒ xǐhuān tī zúqiú, yě xǐhuān dǎ lánqiú. Ā míng: Mǎdīng, nǐ ne? Mǎdīng: Wǒ zuì xǐhuān qí zìxíngchē. Wǒ hái zhǔnbèi xuéxí tàijí quán, míngtiān wǒ qù bàomíng. |
Vương Lan: A Minh, cậu thích môn thể thao nào?
A Minh: Tớ thích chạy bộ. Tớ thấy chạy bộ rất tốt cho cơ thể. Vương Lan: Cậu chạy bộ buổi tối hay buổi sáng? A Minh: Tớ thường chạy bộ buổi tối. Martin: Vương Lan, sở thích của cậu là gì? Vương Lan: Tớ thích đá bóng, cũng thích cả chơi bóng rổ nữa. A Minh: Martin, còn cậu thì sao? Martin: Tớ thích nhất là đạp xe đạp. Tớ còn định học Thái Cực Quyền nữa, ngày mai tớ sẽ đi báo danh. |
Luyện dịch câu sang tiếng Trung
- Hôm qua tôi xem ti vi hơn một tiếng đồng hồ.
- Chị gái tôi đã tốt nghiệp Đại học hai năm rồi.
- Sau bữa cơm, tôi thường nói chuyện phiếm với bạn bè một lúc.
- Tôi không đi học ba hôm nay rồi.
- Tối hôm qua tôi ngủ tám tiếng.
- Tôi học tiếng Trung được hơn một năm rồi.
Qua bài học này của Giáo trình hán ngữ, chúng ta đã tìm hiểu cách sử dụng các cấu trúc để diễn đạt khoảng thời gian mà một hành động đã và đang tiếp diễn trong tiếng Trung. Những mẫu câu như “我来了两个多月了” (Tôi đã đến được hơn hai tháng rồi) sẽ giúp bạn dễ dàng chia sẻ trải nghiệm cá nhân và giao tiếp hiệu quả hơn.
→ Xem tiếp Bài 6: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi thích âm nhạc hơn bạn