Hôm nay, Tiếng Trung Chinese rất vui được tiếp tục đồng hành cùng các bạn trong hành trình chinh phục tiếng Trung qua Bài 5: Bạn muốn ăn gì? (你要吃什么?) của giáo trình Hán ngữ Msutong. Gọi món là một trong những tình huống giao tiếp quan trọng trong cuộc sống hàng ngày, đặc biệt khi bạn đi du lịch hay sinh sống tại Trung Quốc.
Thông qua bài học này, chúng ta sẽ cùng khám phá những từ vựng, mẫu câu và cách diễn đạt liên quan đến việc gọi món, tìm hiểu cách sử dụng lượng từ và câu hỏi lựa chọn. Ngoài ra, bạn cũng sẽ luyện tập phát âm với các vận mẫu và hiểu về sự biến điệu của từ “不”. Hãy cùng bước vào thế giới ẩm thực phong phú và hấp dẫn của tiếng Trung nhé!
←Xem lại Bài 4: Giáo trình hán ngữ Msutong sơ cấp 1
→ Tải [MP3, PDF] Giáo trình hán ngữ Msutong sơ cấp 1 tại đây
本课目标 Mục tiêu bài học
语音: Ngữ âm:
(1) u ua ua uai uei(ui) uan uen(un) uang ueng ü üe üan ün
(2)“不”的变调:Biến điệu của“不”
功能:点菜
Chức năng: Gọi món
语言点:Từ ngữ trọng điểm:
(1) 量词的用法 1 Cách sử dụng lượng từ (1)
(2) 选择疑问句 Câu hỏi lựa chọn
汉字: Chữ Hán:
(1)偏旁:“艹、忄、饣”
Bộ: thảo “+”, tâm đứng 忄 và thực “饣”
(2)吃、菜、快、饭、饿
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
1.Từ vựng:
1.要 (yào) – (động từ): muốn, cần, phải
Ví dụ:
- 你要喝什么?
- (Nǐ yào hē shénme?)
- Bạn muốn uống gì?
2.吃 (chī) – (động từ): ăn
Ví dụ:
- 我喜欢吃中国菜。
- (Wǒ xǐhuan chī Zhōngguó cài.)
- Tôi thích ăn món Trung Quốc.
3.(一)点儿 (yì diǎnr) – (lượng từ): một chút, một ít
Ví dụ:
- 请给我一点儿米饭。
(Qǐng gěi wǒ yì diǎnr mǐfàn.)
Làm ơn cho tôi một chút cơm.
4.个 (gè) – (lượng từ): cái, chiếc, suất
Ví dụ:
- 我要一个苹果。
(Wǒ yào yí gè píngguǒ.)
Tôi muốn một quả táo.
5.牛肉 (niúròu) – (danh từ): thịt bò
Ví dụ:
- 这道菜是牛肉炒青菜。
(Zhè dào cài shì niúròu chǎo qīngcài.)
Món này là thịt bò xào rau xanh.
6.青菜 (qīngcài) – (danh từ): rau xanh
Ví dụ:
- 我喜欢吃青菜。
(Wǒ xǐhuan chī qīngcài.)
Tôi thích ăn rau xanh.
7.还 (hái) – (phó từ): còn
Ví dụ:
- 你还要什么?
(Nǐ hái yào shénme?)
Bạn còn muốn gì nữa không?
8.两 (liǎng) – (số từ): hai
Ví dụ:
- 我要两杯奶茶。
(Wǒ yào liǎng bēi nǎichá.)
Tôi muốn hai cốc trà sữa.
9.碗 (wǎn) – (danh từ): bát
Ví dụ:
- 请给我一碗米饭。
(Qǐng gěi wǒ yì wǎn mǐfàn.)
Làm ơn cho tôi một bát cơm.
10.米饭 (mǐfàn) – (danh từ): cơm
Ví dụ:
- 我每天吃米饭。
(Wǒ měitiān chī mǐfàn.)
Tôi ăn cơm mỗi ngày.
11.快 (kuài) – (tính từ): nhanh
Ví dụ:
- 请快一点儿!
(Qǐng kuài yì diǎnr!)
Làm ơn nhanh một chút!
12.饿 (è) – (tính từ): đói
Ví dụ:
我很饿,想吃点儿东西。
(Wǒ hěn è, xiǎng chī diǎnr dōngxi.)
Tôi rất đói, muốn ăn chút gì đó.
13.喝 (hē) – (động từ): uống
Ví dụ:
- 你想喝什么?
(Nǐ xiǎng hē shénme?)
Bạn muốn uống gì?
14.杯 (bēi) – (danh từ): cốc, ly
Ví dụ:
- 请给我一杯水。
(Qǐng gěi wǒ yì bēi shuǐ.)
Làm ơn cho tôi một cốc nước.
15.奶茶 (nǎichá) – (danh từ): trà sữa
Ví dụ:
- 她喜欢喝奶茶。
(Tā xǐhuan hē nǎichá.)
Cô ấy thích uống trà sữa.
16.茶 (chá) – (danh từ): trà
Ví dụ:
- 你喜欢绿茶还是红茶?
(Nǐ xǐhuan lǜchá háishi hóngchá?)
Bạn thích trà xanh hay hồng trà?
17.大 (dà) – (tính từ): to, lớn
Ví dụ:
- 我要一杯大杯奶茶。
(Wǒ yào yì bēi dà bēi nǎichá.)
Tôi muốn một cốc trà sữa lớn.
18.还是 (háishi) – (liên từ): hay là
Ví dụ:
- 你要咖啡还是奶茶?
(Nǐ yào kāfēi háishi nǎichá?)
Bạn muốn cà phê hay trà sữa?
19.小 (xiǎo) – (tính từ): nhỏ, bé
Ví dụ:
- 这家店的杯子很小。
(Zhè jiā diàn de bēizi hěn xiǎo.)
Cốc ở quán này rất nhỏ.
20.咖啡 (kāfēi) – (danh từ): cà phê
Ví dụ:
我每天早上喝咖啡。
(Wǒ měitiān zǎoshang hē kāfēi.)
Tôi uống cà phê mỗi sáng.
21.一共 (yígòng) – (phó từ): tất cả, tổng cộng
Ví dụ:
- 这顿饭一共多少钱?
(Zhè dùn fàn yígòng duōshao qián?)
Bữa ăn này tổng cộng bao nhiêu tiền?
2. Ngữ pháp:
1.量词的用法1 Cách sử dụng lượng từ (1)
汉语的数词和名词之间一般要用量词,不同的名词往往搭配不同的量词。最常用的量词 是“个”。
Trong tiếng Hán, giữa số từ và danh từ thường cần có lượng từ, các danh từ khác nhau sẽ dùng kết hợp với những lượng từ khác nhau. Lượng từ hay được sử dụng nhất là “个”.
例如: Ví dụ:
1.个 (gè) – Cái, người (dùng cho người, đồ vật chung chung)
- 三个人 (sān gè rén) → Ba người
- 两个老师 (liǎng gè lǎoshī) → Hai giáo viên
2.块 (kuài) – Đồng (đơn vị tiền tệ)
- 八块钱 (bā kuài qián) → Tám tệ
- 二十块钱 (èrshí kuài qián) → Hai mươi tệ
3.杯 (bēi) – Cốc, ly (dùng cho đồ uống)
- 两杯茶 (liǎng bēi chá) → Hai cốc trà
- 三杯水 (sān bēi shuǐ) → Ba cốc nước
注意:数量为“2”的时候,在量词前用“两(liăng)”,不用“二(èr)”,如“两碗米饭”。
Chú ý: Khi muốn chỉ số lượng là “2” thì trước lượng từ dùng “两”, không dùng “=”. Ví dụ “两碗米饭”
2.选择疑问句 Câu hỏi lựa chọn
选择疑问句用“还是”连接前后两项,需要从其中选择一个选项回答。
Câu hỏi lựa chọn dùng từ “还是” để nối hai đối tượng, cần chọn ra một đối tượng trong đó để trả lời.
例如:Ví dụ:
1.
你喝奶茶还是咖啡?
(Nǐ hē nǎichá háishi kāfēi?)
Bạn uống trà sữa hay cà phê?
2.
你要大杯还是小杯?
(Nǐ yào dà bēi háishi xiǎo bēi?)
Bạn muốn cốc lớn hay cốc nhỏ?
3. Bài đọc:
(一)
A:先生, 您要吃点儿什么?
- Xiānsheng, nín yào chī diǎnr shénme?
- Ngài muốn ăn gì?
B:我要一个牛肉, 一个青菜。
- Wǒ yào yí gè niúròu, yí gè qīngcài.
- Tôi muốn một phần thịt bò, một phần rau xanh.
A:还要什么?
- Hái yào shénme?
- Còn muốn gì nữa không?
B:两碗米饭。
- Liǎng wǎn mǐfàn.
- Hai bát cơm.
A:好, 还要什么?
- Hǎo, hái yào shénme?
- Được, còn muốn gì nữa không?
B:不要了, 多少钱?
- Bú yào le, duōshao qián?
- Không lấy nữa, bao nhiêu tiền?
A:五十块。
- Wǔshí kuài.
- Năm mươi tệ.
B:好。请快一点儿, 我很饿。
- Hǎo. Qǐng kuài yìdiǎnr, wǒ hěn è.
- Được. Làm nhanh một chút, tôi rất đói.
A:好。
- Hǎo.
- Được.
B:谢谢!
- Xièxie!
- Cảm ơn!
(二)
A:请问, 您要喝点儿什么?
- Qǐngwèn, nín yào hē diǎnr shénme?
- Xin hỏi, ngài muốn uống gì?
B:我要一杯奶茶。
- Wǒ yào yì bēi nǎichá.
- Tôi muốn một cốc trà sữa.
A:大杯还是小杯?
- Dà bēi háishi xiǎo bēi?
- Cốc lớn hay cốc nhỏ?
B:小杯。
- Xiǎo bēi.
- Cốc nhỏ.
A:好, 还要什么?
- Hǎo, hái yào shénme?
- Được, còn muốn gì nữa không?
B:还要一杯咖啡。
- Hái yào yì bēi kāfēi.
- Còn muốn thêm một cốc cà phê.
A:大杯还是小杯?
- Dà bēi háishi xiǎo bēi?
- Cốc lớn hay cốc nhỏ?
B:大杯。
- Dà bēi.
- Cốc lớn.
A:好。一共二十八块。
- Hǎo. Yígòng èrshíbā kuài.
- Được. Tổng cộng 28 tệ.
B:谢谢!
- Xièxie!
- Cảm ơn!
A:不客气!
- Bú kèqi!
- Không có gì!
Sau Bài 5: Bạn muốn ăn gì? (你要吃什么?), hy vọng các bạn đã nắm vững cách gọi món và tự tin hơn khi giao tiếp trong nhà hàng bằng tiếng Trung. Hãy thực hành thường xuyên để ghi nhớ từ vựng và cấu trúc câu một cách tự nhiên nhất. Tiếng Trung Chinese sẽ tiếp tục đồng hành cùng bạn trong những bài học tiếp theo. Hẹn gặp lại ở bài học sau!