Trong bài 4: 我都做对了 (Tôi làm đúng hết rồi), chúng ta sẽ tìm hiểu cách sử dụng “都” (dōu) để diễn đạt ý nghĩa “tất cả” hoặc “đều” trong câu, cùng với cách nhấn mạnh kết quả của hành động.
Trong quá trình học tiếng Trung, việc diễn đạt kết quả và mức độ chính xác của một hành động là rất quan trọng. Vậy làm thế nào để nói rằng bạn đã hoàn thành công việc và làm đúng tất cả? Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu các cấu trúc và từ vựng cần thiết để diễn đạt điều đó một cách tự nhiên và chính xác trong tiếng Trung.
Bài học cũng cung cấp thêm từ vựng và mẫu câu giúp bạn tự tin trả lời và diễn đạt kết quả chính xác trong giao tiếp hàng ngày. Cùng bắt đầu học nhé !
← Xem lại: Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
TỪ VỰNG
- 考试 / kǎoshì / : thi, thi cử, kiểm tra
Ví dụ:
你今天考得怎么样?
- /Nǐ jīntiān kǎo dé zěnme yàng?/
- Hôm nay cậu thi thế nào?
明天我们有期末考试。
- /Míngtiān wǒmen yǒu qīmò kǎoshì./
- Ngày mai chúng tôi có bài kiểm tra cuối kỳ.
2. 题 / tí / : đề bài, câu hỏi
Ví dụ:
这次没考好。题太多了,我没有做完,你完了没有?
- /Zhè cì méi kǎo hǎo. Tí tài duōle, wǒ méiyǒu zuò wán, nǐ wán le méiyǒu?/
- Lần này thi không tốt. Đề dài quá tớ chưa làm xong. Cậu làm hết không?
这次考试说难也不难,知识题太多了,有些学生做不完就很可惜。
- /Zhè cì kǎoshì shuō nán yě bù nán, zhīshì tí tài duōle, yǒuxiē xuéshēng zuò bù wán jiù hěn kěxì./
- Lần kiểm tra này nói khó thì cũng không khó, chỉ là đề dài quá, nhiều em học sinh làm không hết bài, thực sự rất đáng tiếc.
3. 完 / wán / : xong, kết thúc, hết
Ví dụ:
题太多了,我没有做完,你完了没有?
- /Tí tài duōle, wǒ méiyǒu zuò wán, nǐ wán le méiyǒu?/
- Đề dài quá tớ chưa làm xong. Cậu làm hết không?
事情做完了。
- /shìqíng zuò wán le/
- Công việc làm xong rồi.
4. 到 / dào / :(Lượng từ cho câu hỏi) Câu
Ví dụ:
今天的英语题只有三道题,但是字太多,我做不了。
- /Jīntiān de yīngyǔ tí zhǐyǒu sān dào tí, dànshì zì tài duō, wǒ zuò bùliǎo./
- Đề thi tiếng Anh hôm nay chỉ có 3 câu hỏi, nhưng nhiều chữ quá, tớ làm không kịp.
5. 成绩 / chéngjì / : thành tích
Ví dụ:
我都做完了,但是做错了两道题,所以成绩不会太好。
- /Wǒ dū zuò wánliǎo, dànshì méi dōu zuò duì, zuò cuòle liǎng dào tí, suǒyǐ chéngjī bù huì tài hǎo./
- Tớ làm hết rồi nhưng làm sai mất hai câu nên kết quả không tốt lắm.
- /Tā de yīngwén chéngjī hěn hǎo.
- Cô ấy đạt điểm cao môn tiếng Anh.
6. 句子 / jùzi / : câu
Ví dụ:
听力比较难,很多句子我没听懂。
- /Tīnglì bǐjiào nán, hěnduō jùzi wǒ méi tīng dǒng./
- Phần nghe tương đối khó, rất nhiều câu tớ nghe không hiểu.
- /Zhè shì yīgè jùzi/
- Đây là một câu
7. 看见 / kàn jiàn / : nhìn thấy
见 / jiàn / : thấy
Ví dụ:
我没看见你,你在哪儿?
- /Wǒ méi kànjiàn nǐ, nǐ zài nǎ’er?/
- Tôi không nhìn thấy chị, chị đang ở đâu thế?
8. 干什么 / gàn shénme / : Làm gì vậy
干 / gàn / : làm
Ví dụ:
我没看见你的词典,你找词典干什么?
- /Wǒ méi kànjiàn nǐ de cídiǎn, nǐ zhǎo cídiǎn gànshénme?/
- Tớ không thấy từ điển của cậu. Cậu tìm từ điển làm gì?
你干什么不早说呀?
- /nǐ gànshénme bù zǎo shuō ya?/
- Tại sao anh không nói sớm?
9. 词 / cí / : từ
Ví dụ:
我查一个词, 看看写对了没有。
- /Wǒ chá yígè cí, kàn kàn xiě duìle méiyǒu/
- Tớ tra một từ, xem xem đã viết đúng chưa.
- /Zhège cí fān bù hǎo./
- Từ này dịch không tốt.
10. 糟糕 / zāogāo / : hỏng, hỏng bét, kinh khủng, tồi tệ
Ví dụ:
糟糕写错了,是这个“得”,我写成这个“的”了。
- /Zāogāo xiě cuòle, shì zhège “dé”, wǒ xiěchéng zhège “de”le./
- Hỏng, viết sai rồi. Là chữ “de” này, tớ lại viết thành chữ “de” này rồi.
真糟糕,把钥匙锁在屋里,进不去了。
- /zhēnzāogāo,bǎ yàoshi suǒ zài wūlǐ,jìnbùqù le/
- Tiêu rồi, bỏ quên chìa khoá trong nhà rồi, giờ không vào được.
11. 成 / chéng / : thành, trở thành
Ví dụ:
写错了,是这个“得”,我写成这个“的”了。
- /Xiě cuòle, shì zhège “dé”, wǒ xiěchéng zhège “de”le./
- Viết sai rồi. Là chữ “de” này, tớ lại viết thành chữ “de” này rồi.
我家的小狗很快就成为小猫的好朋友。
- /Wǒjiā de xiǎo gǒu hěn kuài jiù chéngwéi xiǎo māo de hǎo péngyǒu./
- Cún con nhà tôi rất nhanh đã trở thành bạn tốt với mèo con.
12. 回信 / huí xìn / : trả lời thư
Ví dụ:
我的衣服还没有洗完呢,还得给我妹妹回信。
- /Wǒ de yīfú hái méiyǒu xǐ wán ne, hái děi gěi wǒ mèimei huíxìn./
- Quần áo của tớ vẫn chưa giặt xong, còn phải trả lời tin nhắn của em gái nữa.
我给哥哥写了一封回信。
- Wǒ gěi gēgē xiě le yìfēng húixìn/
- Tôi viết thư hồi âm cho anh trai.
13. 故事 / gùshi / : chuyện, câu chuyện
Ví dụ:
田芳借给她一本书,书里都是小故事,很有意思
- /Tián fāng jiè gěi tā yī běn shū, shū lǐ dōu shì xiǎo gùshì, hěn yǒuyìsi/
- Điền Phương cho cô ấy mượn một cuốn sách. Trong sách đều là những mẩu truyện ngắn rất ý nghĩa.
他编了这个故事。
- /Tā biānle zhège gùshì./
- Anh ấy bịa ra câu chuyện này.
![Bài 4: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 - Tôi làm đúng hết rồi [Phiên bản 3] 23 1 Bài 4: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 - Tôi làm đúng hết rồi [Phiên bản 3]](https://tiengtrungonline.com/wp-content/plugins/wp-fastest-cache-premium/pro/images/blank.gif)
![Bài 4: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 - Tôi làm đúng hết rồi [Phiên bản 3] 24 2 Bài 4: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 - Tôi làm đúng hết rồi [Phiên bản 3]](https://tiengtrungonline.com/wp-content/plugins/wp-fastest-cache-premium/pro/images/blank.gif)
![Bài 4: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 - Tôi làm đúng hết rồi [Phiên bản 3] 25 3 Bài 4: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 - Tôi làm đúng hết rồi [Phiên bản 3]](https://tiengtrungonline.com/wp-content/plugins/wp-fastest-cache-premium/pro/images/blank.gif)
这个电影很有意思。
- Zhège diànyǐng hěn yǒu yìsi.
- Bộ phim này rất thú vị.
和你聊天总是很有意思。
- Hé nǐ liáotiān zǒng shì hěn yǒu yìsi.
- Nói chuyện với bạn luôn rất thú vị.>
15. 页 / yè / : lượng từ cho trang sách
Ví dụ:
他说还没看完呢,才看到三十页。
- /Tā shuō hái méi kàn wán ne, cái kàn dào sānshí yè./
- Cô ấy nói vẫn chưa đọc xong, mới đọc tới trang 30.
这本书共有200页。
- /Zhè běn shū gòngyǒu 200 yè/
- Quyển sách này có tổng cộng 200 trang.
16. 笑 / xiào / : cười
Ví dụ:
我看了两个故事,也觉得很有意思。看到有意思的地方就想笑。
- /Wǒ kànle liǎng gè gùshì, yě juédé hěn yǒuyìsi. Kàn dào yǒuyìsi de dìfāng jiù xiǎng xiào./
- Tôi đọc 2 câu chuyện cảm thấy rất có ý nghĩa. Đọc tới chỗ thú vị liền muốn cười.
她笑着很好看。
- /Tā xiàozhe hěn hǎokàn./
- Cô ấy cười lên trông rất xinh.
17. 会话 / huìhuà / : hội thoại
Ví dụ:
我对玛丽说:“咱们可以用这些故事练习会话”
- /Wǒ duì mǎlì shuō:“Zánmen kěyǐ yòng zhèxiē gùshì liànxí huìhuà”./
- Tôi nói với Marry: ” Chúng ta có thể dùng những câu chuyện này để luyện hội thoại.”
教授教他英语会话。
- /Jiàoshòu jiào tā yīngyǔ huìhuà/
- Giáo sư dạy anh ấy hội thoại tiếng Anh.
18. 念 / niàn / : đọc thành tiếng
Ví dụ:
我念完一个故事,问你几个问题,看你能不能答对。
- /Wǒ niàn wán yīgè gùshì, wèn nǐ jǐ gè wèntí, kàn nǐ néng bùnéng dáduì/
- Tớ đọc xong một câu chuyện rồi hỏi cậu vài câu hỏi, xem cậu có trả lời đúng không.
19. 答 / dá / : trả lời, đáp lại
Ví dụ:
我问你几个问题,看看你答对不对。
- /Wǒ wèn nǐ jǐ gè wèntí, kàn kàn nǐ dáduì bùduì./
- Tôi hỏi cậu vài câu, xem cậu trả lời đúng hay sai.
20. 办法 / bànfa / : cách, biện pháp
Ví dụ:
这是个好办法。
- /Zhè shìgè hǎo bànfǎ./
- Đây đúng là một cách hay.
他必须想办法来解决这个问题。
- /Tā bìxū xiǎng bànfǎ lái jiějué zhège wèntí./
- Anh ấy phải tìm cách giải quyết vấn đề này.
21. 合上 / hé shàng / : gấp, đóng lại
上 / shàng / : làm bổ ngữ chỉ kết quả
Ví dụ:
她念了一个故事,合上书,问我听懂了没有。
- /Tā niànle yīgè gùshì, hé shàngshū, wèn wǒ tīng dǒngle méiyǒu./
- Cô ấy đọc xong một câu chuyện, gấp quyển sách lại rồi hỏi tôi nghe có hiểu không.
22. 打开 / dǎ kāi / : mở ra
Ví dụ:
我开开门问她:“什么事?”
- /Wǒ kāi kāimén wèn tā:“Shénme shì?”/
- Tôi mở cửa hỏi cô ấy: ” có chuyện gì thế?”
同学们打开书,翻到第 255 页看着课文的内容。
- /Tóngxuémen dǎkāi shū, fān dào dì 255 yè kànzhe kèwén de nèiróng./
- Các em mở sách, lật đến trang 255 xem nội dung của bài khóa.
23. 听见 / tīng jiàn / : nghe thấy
Ví dụ:
我们还没有练习完,就听见安娜在门外叫我们。
- /Wǒmen hái méiyǒu liànxí wán, jiù tīngjiàn ānnà zài mén wài jiào wǒmen./
- Chúng tôi vẫn chưa luyện tập xong thì nghe thấy Anna ở ngoài cửa gọi chúng tôi.
24. 作业 / zuòyè / : bài tập
Ví dụ:
九点半才开始做作业。
- /Jiǔ diǎn bàn cái kāishǐ zuò zuòyè./
- 9h30 tôi mới bắt đầu làm bài tập.
同学们记得完成课后作业。
- /Tóngxuémen jìdé wánchéng kè hòu zuòyè./
- Các em nhớ phải hoàn thành bài tập về nhà.
25. 熟 / shú / : quen thuộc, chín
Ví dụ:
中国古代没有猫,现在我们所熟悉的猫其实是很晚才由国外传入中国的。
- /Zhōngguó gǔdài méiyǒu māo, xiànzài wǒmen suǒ shúxī de māo qíshí shì hěn wǎn cái yóu guówài zhuàn rù zhōngguó de./
- Trung Quốc thời cổ đại không có mèo. Loài mèo mà chúng ta quen thuộc ở hiện tại thực ra du nhập vào Trung Quốc từ rất muộn.
Danh từ riêng
安娜 / Ānnà / : Anna
NGỮ PHÁP
Hãy cùng tìm hiểu #3 điểm ngữ pháp dưới đây
1. Bổ ngữ kết quả: Biểu đạt kết quả của động tác
Động từ “完, 懂, 见, 开, 上, 到, 给, 成“ và hình dung từ “好, 对, 错, 热, 冷, 晚“ đều có thể đứng sau động từ làm bổ ngữ kết quả, biểu thị kết quả của động tác.
Hình thức khẳng định:
动词 + 结果补语 (+ 了)
Động từ + bổ ngữ kết quả (+ 了)
Ví dụ:
- 我听懂了老师的话。
- Wǒ tīng dǒng le lǎoshī de huà.
- Tôi đã nghe hiểu lời của giáo viên.
2. 我看见玛丽了,她在操场打太极拳呢。
- Wǒ kàn jiàn Mǎlì le, tā zài cāochǎng dǎ tàijí quán ne.
- Tôi đã nhìn thấy Mary, cô ấy đang tập Thái Cực Quyền ở sân tập.
3. 今天的作业我做完了。
- Jīntiān de zuòyè wǒ zuò wán le.
- Bài tập hôm nay tôi đã làm xong.
4. 我答错了两道题。
- Wǒ dá cuò le liǎng dào tí.
- Tôi đã trả lời sai hai câu hỏi.
Hình thức phủ định:
没 (有) + 动词 + 结果补语
没 (有) + động từ + bổ ngữ kết quả
Phía sau bổ ngữ kết quả của câu phủ định phải bỏ “了”。
Ví dụ:
- 你没有听见吗?安娜在叫你。
- Nǐ méiyǒu tīng jiàn ma? Ānnà zài jiào nǐ.
- Bạn không nghe thấy sao? Anna đang gọi bạn đấy.
2. 这课课文我没有看懂。
- Zhè kè kèwén wǒ méiyǒu kàn dǒng.
- Bài khóa này tôi chưa đọc hiểu.
3. 我没有看见你的词典。
- Wǒ méiyǒu kàn jiàn nǐ de cídiǎn.
- Tôi chưa nhìn thấy từ điển của bạn.
4. 这件衣服没洗干净。
- Zhè jiàn yīfu méi xǐ gānjìng.
- Bộ quần áo này chưa được giặt sạch.
5. 这道题我没做对。
- Zhè dào tí wǒ méi zuò duì.
- Câu hỏi này tôi đã làm sai.
Câu hỏi chính phản:
动词 + 结果补语 (+ 宾语) 了 + 没有?
Động từ + bổ ngữ kết quả (+ tân ngữ) 了 + 没有?
Ví dụ:
(1) A: 你看见玛丽了没有?
- Nǐ kàn jiàn Mǎlì le méiyǒu?
- Bạn đã nhìn thấy Mary chưa?
B: 看见了。
- Kàn jiàn le.
- Thấy rồi.
(2) A: 今天的作业你做完了没有?
- Jīntiān de zuòyè nǐ zuò wán le méiyǒu?
- Bài tập hôm nay bạn đã làm xong chưa?
B: 还没做完呢。
- Hái méi zuò wán ne.
- Vẫn chưa làm xong.
(3) A: 这道题你做对了没有?
- Zhè dào tí nǐ zuò duì le méiyǒu?
- Câu hỏi này bạn đã làm đúng chưa?
B: 没做对。
- Méi zuò duì.
- Chưa làm đúng.
Chú ý:
1. Phía sau động từ có bổ ngữ kết quả lại có thêm tân ngữ, thì tân ngữ phải đứng sau bổ ngữ kết quả.
Ví dụ:
(1) 我看错题了。
- Wǒ kàn cuò tí le.
- Tôi đã xem sai đề bài.
不能说: 我看题错了。Tôi xem đề sai rồi. (Câu này sai cấu trúc ngữ pháp)
(2) 我没看见你的词典。
- Wǒ méi kàn jiàn nǐ de cídiǎn.
- Tôi chưa nhìn thấy từ điển của bạn.
错误 (Sai): 我没看你的词典。 (Câu này sai vì thiếu bổ ngữ kết quả “见”)
2. Trợ từ động thái “了” phải đứng sau bổ ngữ kết quả và đứng trước tân ngữ.
Ví dụ:
(3) 我做错了两道题。
- Wǒ zuò cuò le liǎng dào tí.
- Tôi đã làm sai hai câu hỏi.
(4) 我只翻译对了一个句子。
- Wǒ zhǐ fānyì duì le yí gè jùzi.
- Tôi chỉ dịch đúng một câu.
2. Bổ ngữ kết quả (1): 上, 成, 到
a. Động từ + “上”
Biểu thị từ 2 sự vật trở lên tiếp xúc với nhau.
Ví dụ:
他在关门。
- Tā zài guān mén.
- Anh ấy đang đóng cửa.
他关上门了。
- Tā guān shàng mén le.
- Anh ấy đã đóng cửa lại rồi.
(1) 关上门吧。
- Guān shàng mén ba.
- Hãy đóng cửa lại đi.
(2) 请同学们合上书,现在听写。
- Qǐng tóngxuémen hé shàng shū, xiànzài tīngxiě.
- Các bạn học sinh hãy đóng sách lại, bây giờ nghe và viết.
Biểu thị một vật kết dính vào hoặc lưu lại lên một vật khác.
Ví dụ:
他在穿衣服。
- Tā zài chuān yīfu.
- Anh ấy đang mặc quần áo.
他穿上衣服了。
- Tā chuān shàng yīfu le.
- Anh ấy đã mặc quần áo xong rồi.
(1) 请在这儿写上你的名字。
- Qǐng zài zhèr xiě shàng nǐ de míngzì.
- Xin hãy viết tên của bạn vào đây.
(2) 你穿上这件衣服试试。
- Nǐ chuān shàng zhè jiàn yīfu shìshi.
- Bạn thử mặc chiếc áo này xem sao.
b. Động từ + “成”
Biểu thị động tác khiến cho sự vật này biến thành sự vật khác. Kết quả của sự thay đổi có thể là tốt, cũng có thể là không tốt.
Ví dụ:
(1) 这篇会话课文,老师要我们改成叙述体。
- Zhè piān huìhuà kèwén, lǎoshī yào wǒmen gǎi chéng xùshù tǐ.
- Bài hội thoại này, thầy giáo yêu cầu chúng tôi chuyển thành văn tự sự.
(2) “是不是”,他说成“四不四”。
- “Shì bù shì”, tā shuō chéng “sì bù sì”.
- Anh ấy đã nói nhầm “có phải không” thành “bốn không bốn”.
(3) 这是个“我”字,你写成“找”字了。
- Zhè shì gè “wǒ” zì, nǐ xiě chéng “zhǎo” zì le.
- Đây là chữ “tôi”, bạn đã viết nhầm thành chữ “tìm” rồi.
c. Động từ + “到”
Biểu thị động tác đạt được mục đích.
Ví dụ:
(1) 我找到王老师了。
- Wǒ zhǎo dào Wáng lǎoshī le.
- Tôi đã tìm thấy thầy Vương rồi.
(2) 罗兰买到那本书了。
- Luólán mǎi dào nà běn shū le.
- Roland đã mua được cuốn sách đó rồi.
Biểu thị thông qua động tác khiến sự vật đến được nơi nào đó hoặc đạt đến một giai đoạn cụ thể.
Ví dụ:
(1) 我昨天很晚才回到家。
- Wǒ zuótiān hěn wǎn cái huí dào jiā.
- Hôm qua tôi về nhà rất muộn.
(2) 我们学到二十九课了。
- Wǒmen xué dào èrshíjiǔ kè le.
- Chúng tôi đã học đến bài 29 rồi.
Biểu thị động tác tiếp diễn đến một thời điểm nào đó.
Ví dụ:
(1) 星期六早上我睡到九点才起床。
- Xīngqīliù zǎoshang wǒ shuì dào jiǔ diǎn cái qǐchuáng.
- Sáng thứ Bảy tôi ngủ đến 9 giờ mới dậy.
(2) 我每天晚上都学到十二点。
- Wǒ měitiān wǎnshàng dōu xué dào shí’èr diǎn.
- Tôi học đến 12 giờ đêm mỗi ngày.
3. Cụm chủ vị làm định ngữ
Khi cụm chủ vị làm định ngữ, cần thêm “的” vào giữa định ngữ và trung tâm ngữ.
Ví dụ:
(1) 因为借给你的那本书你看完了没有?
- Yīnwèi jiè gěi nǐ de nà běn shū nǐ kàn wán le méiyǒu?
- Cuốn sách mà tôi mượn cho bạn, bạn đã đọc xong chưa?
(2) 我们现在学的词大概有一千多个。
- Wǒmen xiànzài xué de cí dàgài yǒu yìqiān duō gè.
- Các từ mà chúng tôi đang học có khoảng hơn một nghìn từ.
(3) 你要的那本书我给你买到了。
- Nǐ yào de nà běn shū wǒ gěi nǐ mǎi dào le.
- Cuốn sách mà bạn muốn, tôi đã mua được cho bạn rồi.
BÀI KHÓA
Bài học bao gồm 2 bài khóa chính, hãy vận dụng các mẫu câu trong các bài khóa dưới đây vào giao tiếp trong đời sống thực tế nhé.
(一)我都做对了。
Bài 1: Tôi đều làm đúng hết rồi.
(考试试以后…… Sau khi thi xong…)
玛丽: 你今天考得怎么样?
- Nǐ jīntiān kǎo de zěnmeyàng?
- Hôm nay bạn thi thế nào?
罗兰: 这次没考好。题太多了,我没有做完。你做完了没有?
- Zhè cì méi kǎo hǎo. Tí tài duō le, wǒ méiyǒu zuò wán. Nǐ zuò wán le méiyǒu?
- Lần này tôi thi không tốt. Câu hỏi nhiều quá, tôi chưa làm xong. Còn bạn, bạn đã làm xong chưa?
玛丽: 我都做完了,但是没都做对,做错了两道题,所以成绩不会太好。
- Wǒ dōu zuò wán le, dànshì méi dōu zuò duì, zuò cuò le liǎng dào tí, suǒyǐ chéngjì bù huì tài hǎo.
- Tôi đã làm xong hết rồi, nhưng không làm đúng hết, làm sai hai câu, nên kết quả chắc sẽ không tốt lắm.
罗兰: 语法题不太难,我觉得都做对了。听力比较难,很多句子我没听懂。
- Yǔfǎ tí bù tài nán, wǒ juéde dōu zuò duì le. Tīnglì bǐjiào nán, hěn duō jùzi wǒ méi tīng dǒng.
- Câu hỏi ngữ pháp không quá khó, tôi nghĩ mình đã làm đúng hết. Nghe thì hơi khó, tôi không nghe hiểu nhiều câu.
玛丽: 我也不知道做对了没有。我的词典呢?
- Wǒ yě bù zhīdào zuò duì le méiyǒu. Wǒ de cídiǎn ne?
- Tôi cũng không biết mình có làm đúng không nữa. Từ điển của tôi đâu rồi?
罗兰: 我没看见你的词典。你找词典干什么?
- Wǒ méi kànjiàn nǐ de cídiǎn. Nǐ zhǎo cídiǎn gàn shénme?
- Tôi không thấy từ điển của bạn. Bạn tìm từ điển để làm gì vậy?
玛丽: 我查一个词,看看写对了没有。……糟糕,写错了。
- Wǒ chá yí gè cí, kànkan xiě duì le méiyǒu. ……Zāogāo, xiě cuò le.
- Tôi tra một từ, xem có viết đúng không. … Ôi không, viết sai rồi.
(二) 看完电影再做作业
Bài 2: Xem xong phim rồi làm bài tập
吃完晚饭,我和玛丽回到宿舍。玛丽说,田芳借给她一本书,书里都是小故事,很有意思。
- Chī wán wǎnfàn, wǒ hé Mǎlì huídào sùshè. Mǎlì shuō, Tián Fāng jiè gěi tā yì běn shū, shū lǐ dōu shì xiǎo gùshì, hěn yǒuyìsi.
- Ăn tối xong, tôi và Mary trở về ký túc xá. Mary nói rằng Điền Phương đã cho cô ấy mượn một cuốn sách, trong đó toàn là những câu chuyện nhỏ, rất thú vị.
我问她:“你看完了没有?”
- Wǒ wèn tā: “Nǐ kàn wán le méiyǒu?”
- Tôi hỏi cô ấy: “Bạn đã đọc xong chưa?”
她说:“还没看完呢,才看了三十页。”
- Tā shuō: “Hái méi kàn wán ne, cái kàn le sānshí yè.”
- Cô ấy nói: “Vẫn chưa đọc xong, mới đọc được 30 trang.”
我问玛丽:“都看懂了吗?”
- Wǒ wèn Mǎlì: “Dōu kàn dǒng le ma?”
- Tôi hỏi Mary: “Bạn đã hiểu hết chưa?”
她回答:“有的看懂了,有的没看懂。”
- Tā huídá: “Yǒu de kàn dǒng le, yǒu de méi kàn dǒng.”
- Cô ấy trả lời: “Có cái thì hiểu, có cái thì không hiểu.”
“可以让我看看吗?”
- “Kěyǐ ràng wǒ kànkan ma?”
- “Tôi có thể xem một chút không?”
“当然可以。”
- “Dāngrán kěyǐ.”
- “Tất nhiên là được.”
我看了两个故事,也觉得很有意思。看到有意思的地方,就想笑。
- Wǒ kàn le liǎng gè gùshì, yě juéde hěn yǒuyìsi. Kàndào yǒuyìsi de dìfang, jiù xiǎng xiào.
- Tôi đọc hai câu chuyện và cũng thấy rất thú vị. Đọc đến chỗ hay, tôi liền muốn cười.
我对玛丽说:“咱们可以用这些故事练习会话。”
- Wǒ duì Mǎlì shuō: “Zánmen kěyǐ yòng zhèxiē gùshì liànxí huìhuà.”
- Tôi nói với Mary: “Chúng ta có thể dùng những câu chuyện này để luyện hội thoại.”
玛丽说:“怎么练习?”
- Mǎlì shuō: “Zěnme liànxí?”
- Mary nói: “Luyện thế nào?”
“我念完一个故事,问你几个问题,看你能不能答对;你念完一个故事,也问我几个问题,看我能不能答对。”
- “Wǒ niàn wán yí gè gùshì, wèn nǐ jǐ gè wèntí, kàn nǐ néng bù néng dá duì; nǐ niàn wán yí gè gùshì, yě wèn wǒ jǐ gè wèntí, kàn wǒ néng bù néng dá duì.”
- “Tôi đọc xong một câu chuyện, hỏi bạn vài câu, xem bạn có thể trả lời đúng không; bạn đọc xong một câu chuyện, cũng hỏi tôi vài câu, xem tôi có thể trả lời đúng không.”
玛丽说:“这是个好办法。”
- Mǎlì shuō: “Zhè shì gè hǎo bànfǎ.”
- Mary nói: “Đây là một cách hay.”
我念了一个故事,玛丽听懂了。问了她五个问题,她都答对了。
- Wǒ niàn le yí gè gùshì, Mǎlì tīng dǒng le. Wèn le tā wǔ gè wèntí, tā dōu dá duì le.
- Tôi đọc một câu chuyện, Mary đã nghe hiểu. Tôi hỏi cô ấy năm câu hỏi và cô ấy đều trả lời đúng.
她念了一个故事,合上书,问我听懂了没有。
- Tā niàn le yí gè gùshì, hé shàng shū, wèn wǒ tīng dǒng le méiyǒu.
- Cô ấy đọc một câu chuyện, đóng sách lại và hỏi tôi có nghe hiểu không.
我说,有的地方没听懂。她打开书,又念了一遍,我才听懂。
- Wǒ shuō, yǒu de dìfāng méi tīng dǒng. Tā dǎkāi shū, yòu niàn le yí biàn, wǒ cái tīng dǒng.
- Tôi nói có chỗ tôi không nghe hiểu. Cô ấy mở sách ra, đọc lại một lần nữa, và tôi mới hiểu.
她也问了我五个问题,我答对了四个,答错了一个。
- Tā yě wèn le wǒ wǔ gè wèntí, wǒ dá duì le sì gè, dá cuò le yí gè.
- Cô ấy cũng hỏi tôi năm câu hỏi, tôi trả lời đúng bốn câu và sai một câu.
我们还没有练习完,就听见安娜在门外叫我们。
- Wǒmen hái méiyǒu liànxí wán, jiù tīngjiàn Ānnà zài mén wài jiào wǒmen.
- Chúng tôi còn chưa luyện tập xong thì nghe thấy Anna gọi ngoài cửa.
我开门问她:“什么事?”
- Wǒ kāi mén wèn tā: “Shénme shì?”
- Tôi mở cửa và hỏi cô ấy: “Có chuyện gì vậy?”
“晚上礼堂有电影,你们看吗?”
- “Wǎnshàng lǐtáng yǒu diànyǐng, nǐmen kàn ma?”
- “Tối nay ở hội trường có chiếu phim, các bạn có xem không?”
“什么电影?”
- “Shénme diànyǐng?”
- “Phim gì vậy?”
“是个新电影,我不知道叫什么名字。田芳说,这个电影非常好。”
- “Shì gè xīn diànyǐng, wǒ bù zhīdào jiào shénme míngzì. Tián Fāng shuō, zhè gè diànyǐng fēicháng hǎo.”
- “Là một bộ phim mới, tôi không biết tên là gì. Điền Phương nói bộ phim này rất hay.”
“想看。但是我今天的作业还没有做完呢,课文也读得不太熟。”
- “Xiǎng kàn. Dànshì wǒ jīntiān de zuòyè hái méiyǒu zuò wán ne, kèwén yě dú de bù tài shú.”
- “Muốn xem. Nhưng bài tập hôm nay của tôi vẫn chưa làm xong, bài khóa cũng chưa đọc kỹ.”
安娜说:“我也没做完呢,看完电影再做吧。”
- Ānnà shuō: “Wǒ yě méi zuò wán ne, kàn wán diànyǐng zài zuò ba.”
- Anna nói: “Tôi cũng chưa làm xong, xem xong phim rồi làm sau.”
说完,我们三个就去礼堂看电影了。
- Shuō wán, wǒmen sān gè jiù qù lǐtáng kàn diànyǐng le.
- Nói xong, ba chúng tôi liền đi đến hội trường xem phim.
我们看到九点才看完。九点半我才开始做作业。做完作业已经十点半了。
- Wǒmen kàn dào jiǔ diǎn cái kàn wán. Jiǔ diǎn bàn wǒ cái kāishǐ zuò zuòyè. Zuò wán zuòyè yǐjīng shí diǎn bàn le.
- Chúng tôi xem đến 9 giờ mới xong. 9 giờ 30 tôi mới bắt đầu làm bài tập. Làm xong bài tập thì đã 10 giờ 30 rồi.
Trên đây là toàn bộ kiến thức trong Bài 4 Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: “我都做对了: Tôi làm đúng hết rồi” của Giáo trình Hán ngữ 3 trong bộ Giáo trình hán ngữ 6 quyển.
Như vậy, trong bài học này, chúng ta đã tìm hiểu cách sử dụng các cấu trúc ngữ pháp và từ vựng để diễn đạt sự hoàn thành và tính chính xác của hành động. Việc nắm vững các mẫu câu như “我做对了” (Tôi làm đúng rồi) sẽ giúp bạn giao tiếp hiệu quả hơn trong các tình huống hàng ngày.
→ Xem tiếp Bài 5: Giáo trình Hán ngữ quyển 3 – Tôi đã đến được hơn hai tháng rồi