Bài 44: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Em tìm thấy hộ chiếu của anh chưa? [ phiên bản cũ ]

Bài hội thoại là cuộc trò chuyện giữa giám đốc Quan và vợ là Hạ Vũ về việc tìm hộ chiếu. Giám đốc Quan đã để hộ chiếu ở đâu đó mà không nhớ, nhờ vợ tìm giúp. Cuối cùng, hộ chiếu được tìm thấy trong túi áo khoác của anh. Qua đoạn hội thoại, bạn học được các mẫu câu:

  • Câu hỏi xác nhận đã tìm thấy hay chưa: 你找到了没有?
  • Mẫu câu vị ngữ chủ vị: 我的护照你找到了没有?(Hộ chiếu của anh em tìm thấy chưa?)
  • Cách diễn đạt trạng thái “để ở đâu”: 放在我的手提包里了 (để trong túi xách của anh rồi).

←Xem lại Bài 43: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 phiên bản cũ

Từ vựng

1. 讲座 /jiǎngzuò/ bài giảng

讲 Stroke Order Animation座 Stroke Order Animation

Ví dụ:

昨天的文化讲座非常精彩。
Zuótiān de wénhuà jiǎngzuò fēicháng jīngcǎi.
Bài giảng văn hóa hôm qua rất đặc sắc.

下周学校会举办一场关于经济的讲座。
Xià zhōu xuéxiào huì jǔbàn yì chǎng guānyú jīngjì de jiǎngzuò.
Tuần sau trường sẽ tổ chức một buổi giảng về kinh tế.

2. 知识 /zhīshi/ kiến thức, tri thức

知 Stroke Order Animation识 Stroke Order Animation

Ví dụ:

丰富的阅读可以增加很多知识。
Fēngfù de yuèdú kěyǐ zēngjiā hěn duō zhīshi.
Đọc nhiều có thể tăng thêm rất nhiều kiến thức.

他的专业知识非常扎实。
Tā de zhuānyè zhīshi fēicháng zhāshi.
Kiến thức chuyên môn của anh ấy rất vững.

3. 经济 /jīngjì/ kinh tế

经 Stroke Order Animation济 Stroke Order Animation

Ví dụ:

最近全球经济形势不太好。
Zuìjìn quánqiú jīngjì xíngshì bú tài hǎo.
Gần đây tình hình kinh tế toàn cầu không tốt lắm.

他是学经济的,对市场很了解。
Tā shì xué jīngjì de, duì shìchǎng hěn liǎojiě.
Anh ấy học kinh tế nên rất hiểu về thị trường.

4. /jiǎng/ nói, kể, giải thích

讲 Stroke Order Animation

Ví dụ:

老师讲得非常清楚。
Lǎoshī jiǎng de fēicháng qīngchǔ.
Thầy giáo giảng rất rõ ràng.

他喜欢讲自己旅行的故事。
Tā xǐhuān jiǎng zìjǐ lǚxíng de gùshì.
Anh ấy thích kể chuyện du lịch của mình.

5. 社会 /shèhuì/ xã hội

社 Stroke Order Animation会 Stroke Order Animation

Ví dụ:

社会的发展离不开科技进步。
Shèhuì de fāzhǎn líbùkāi kējì jìnbù.
Sự phát triển của xã hội không thể tách rời tiến bộ khoa học kỹ thuật.

他对社会问题非常关注。
Tā duì shèhuì wèntí fēicháng guānzhù.
Anh ấy rất quan tâm đến các vấn đề xã hội.

6. 背景 /bèijǐng/ bối cảnh

背 Stroke Order Animation景 Stroke Order Animation

Ví dụ:

这部电影的历史背景非常复杂。
Zhè bù diànyǐng de lìshǐ bèijǐng fēicháng fùzá.
Bối cảnh lịch sử của bộ phim này rất phức tạp.

了解他的家庭背景后,我很同情他。
Liǎojiě tā de jiātíng bèijǐng hòu, wǒ hěn tóngqíng tā.
Sau khi biết về hoàn cảnh gia đình anh ấy, tôi rất đồng cảm.

7. 另外 /lìngwài/ khác, ngoài ra

另 Stroke Order Animation外 Stroke Order Animation

Ví dụ:

我喜欢旅游,另外也对摄影感兴趣。
Wǒ xǐhuān lǚyóu, lìngwài yě duì shèyǐng gǎn xìngqù.
Tôi thích du lịch, ngoài ra cũng thích nhiếp ảnh.

这本书很便宜,另外还有折扣。
Zhè běn shū hěn piányi, lìngwài hái yǒu zhékòu.
Cuốn sách này rất rẻ, ngoài ra còn có giảm giá.

8. 主要 /zhǔyào/ chủ yếu, chính

20027 Bài 44: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Em tìm thấy hộ chiếu của anh chưa? [ phiên bản cũ ]要 Stroke Order Animation

Ví dụ:

这次会议的主要内容是讨论新项目。
Zhè cì huìyì de zhǔyào nèiróng shì tǎolùn xīn xiàngmù.
Nội dung chính của cuộc họp này là thảo luận dự án mới.

学好汉语,主要是多练习。
Xuéhǎo hànyǔ, zhǔyào shì duō liànxí.
Học tốt tiếng Trung, chủ yếu là luyện tập nhiều.

9. 词汇 /cíhuì/ từ vựng

词 Stroke Order Animation汇 Stroke Order Animation

Ví dụ:

学习一门语言,词汇量很重要。
Xuéxí yì mén yǔyán, cíhuì liàng hěn zhòngyào.
Học một ngôn ngữ, vốn từ vựng rất quan trọng.

他的词汇量比我多得多。
Tā de cíhuì liàng bǐ wǒ duō de duō.
Vốn từ vựng của anh ấy nhiều hơn tôi rất nhiều.

10 . /gòu/ đủ, đạt được, với tới

够 Stroke Order Animation

Ví dụ:

时间不够,咱们下次再聊吧。
Shíjiān bú gòu, zánmen xiàcì zài liáo ba.
Thời gian không đủ, lần sau chúng ta nói chuyện tiếp nhé.

这些钱够买一台新电脑吗?
Zhèxiē qián gòu mǎi yī tái xīn diànnǎo ma?
Chỗ tiền này đủ mua một chiếc máy tính mới không?

11. 专业 /zhuānyè/ chuyên nghiệp, chuyên môn

专 Stroke Order Animation业 Stroke Order Animation

Ví dụ:

他的摄影技术非常专业。
Tā de shèyǐng jìshù fēicháng zhuānyè.
Kỹ thuật chụp ảnh của anh ấy rất chuyên nghiệp.

请教一下,这方面你是专业的吗?
Qǐngjiào yīxià, zhè fāngmiàn nǐ shì zhuānyè de ma?
Xin hỏi, lĩnh vực này bạn có chuyên môn không?

12. 掌握 /zhǎngwò/ nắm vững, nắm được

掌 Stroke Order Animation握 Stroke Order Animation

Ví dụ:

只有掌握基本语法,才能表达准确。
Zhǐyǒu zhǎngwò jīběn yǔfǎ, cáinéng biǎodá zhǔnquè.
Chỉ khi nắm vững ngữ pháp cơ bản mới có thể diễn đạt chính xác.

他已经掌握了这项技术。
Tā yǐjīng zhǎngwò le zhè xiàng jìshù.
Anh ấy đã nắm vững kỹ thuật này.

13. 左右 /zuǒyòu/ khoảng

左 Stroke Order Animation右 Stroke Order Animation

Ví dụ:

会议大概两个小时左右。
Huìyì dàgài liǎng gè xiǎoshí zuǒyòu.
Cuộc họp khoảng hai tiếng.

来参加的人有五十个左右。
Lái cānjiā de rén yǒu wǔshí gè zuǒyòu.
Người tham gia khoảng 50 người.

14. 完全 /wánquán/ hoàn toàn

完 Stroke Order Animation全 Stroke Order Animation

Ví dụ:

我完全同意你的看法。
Wǒ wánquán tóngyì nǐ de kànfǎ.
Tôi hoàn toàn đồng ý với ý kiến của bạn.

这个问题他完全不知道。
Zhège wèntí tā wánquán bù zhīdào.
Anh ấy hoàn toàn không biết vấn đề này.

15. 专家 /zhuānjiā/ chuyên gia

专 Stroke Order Animation家 Stroke Order Animation

Ví dụ:

他是环境保护方面的专家。
Tā shì huánjìng bǎohù fāngmiàn de zhuānjiā.
Anh ấy là chuyên gia về bảo vệ môi trường.

专家们正在讨论这个问题的解决办法。
Zhuānjiāmen zhèngzài tǎolùn zhège wèntí de jiějué bànfǎ.
Các chuyên gia đang thảo luận giải pháp cho vấn đề này.

16. 以上 /yǐshàng/ trở lên

以 Stroke Order Animation上 Stroke Order Animation

Ví dụ:

参加活动的都是大学生以上。
Cānjiā huódòng de dōu shì dàxuéshēng yǐshàng.
Người tham gia hoạt động đều là sinh viên đại học trở lên.

工资四千元以上才可以申请。
Gōngzī sìqiān yuán yǐshàng cái kěyǐ shēnqǐng.
Lương từ 4000 tệ trở lên mới được đăng ký.

17. 可不是 /kě bu shì/ đúng vậy

ke 1 Bài 44: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Em tìm thấy hộ chiếu của anh chưa? [ phiên bản cũ ]bu 2 Bài 44: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Em tìm thấy hộ chiếu của anh chưa? [ phiên bản cũ ]shi 7 Bài 44: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Em tìm thấy hộ chiếu của anh chưa? [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

A:最近天气特别热。
Zuìjìn tiānqì tèbié rè.
Dạo này thời tiết nóng quá.
B:可不是嘛,我都快受不了了。
Kě bu shì ma, wǒ dōu kuài shòu bùliǎo le.
Đúng vậy, tôi sắp chịu không nổi rồi.

这家店的东西真贵!可不是!
Zhè jiā diàn de dōngxī zhēn guì! Kě bù shì!
Đồ ở tiệm này đắt thật! Đúng thế!

18. 布置 /bùzhì/ bố trí, xếp đặt

布 Stroke Order Animation置 Stroke Order Animation

Ví dụ:

教室布置得非常漂亮。
Jiàoshì bùzhì de fēicháng piàoliang.
Lớp học được trang trí rất đẹp.

老师布置了一些作业。
Lǎoshī bùzhì le yīxiē zuòyè.
Thầy giáo giao vài bài tập.

19. 论文 /lùnwén/ luận văn

论 Stroke Order Animation文 Stroke Order Animation

Ví dụ:

他的论文已经通过了答辩。
Tā de lùnwén yǐjīng tōngguò le dábiàn.
Luận văn của anh ấy đã bảo vệ thành công.

这篇论文写得很有水平。
Zhè piān lùnwén xiě de hěn yǒu shuǐpíng.
Bài luận văn này viết rất tốt.

20. 影碟 /yǐngdié/ VCD

影 Stroke Order Animation碟 Stroke Order Animation

Ví dụ:

他收藏了很多经典电影的影碟。
Tā shōucáng le hěn duō jīngdiǎn diànyǐng de yǐngdié.
Anh ấy sưu tầm rất nhiều đĩa phim kinh điển.

这张影碟我已经找了很久了。
Zhè zhāng yǐngdié wǒ yǐjīng zhǎo le hěn jiǔ le.
Cái đĩa này tôi tìm rất lâu rồi.

21. /tè/ đặc biệt, rất

特 Stroke Order Animation

Ví dụ:

他对中国文化特感兴趣。
Tā duì Zhōngguó wénhuà tè gǎn xìngqù.
Anh ấy đặc biệt hứng thú với văn hóa Trung Quốc.

今天的菜特好吃。
Jīntiān de cài tè hǎochī.
Món hôm nay đặc biệt ngon.

22. 好看 /hǎokàn/ đẹp, hay, dễ coi

好 Stroke Order Animation看 Stroke Order Animation

Ví dụ:

这件衣服特别好看。
Zhè jiàn yīfu tèbié hǎokàn.
Bộ quần áo này rất đẹp.

这部电影真好看。
Zhè bù diànyǐng zhēn hǎokàn.
Bộ phim này thực sự rất hay.

23. 摄影 /shèyǐng/ nhiếp ảnh, chụp ảnh, quay phim

摄 Stroke Order Animation影 Stroke Order Animation

Ví dụ:

摄影是我的爱好之一。
Shèyǐng shì wǒ de àihào zhī yī.
Nhiếp ảnh là một trong những sở thích của tôi.

他拍的摄影作品很有创意。
Tā pāi de shèyǐng zuòpǐn hěn yǒu chuàngyì.
Tác phẩm nhiếp ảnh của anh ấy rất sáng tạo.

24. /fàng/ đặt, để

放 Stroke Order Animation

Ví dụ:

请把书放在桌子上。
Qǐng bǎ shū fàng zài zhuōzi shàng.
Hãy đặt sách lên bàn.

放假以后我想出去旅游。
Fàngjià yǐhòu wǒ xiǎng chūqù lǚyóu.
Sau khi nghỉ tôi muốn đi du lịch.

25. 半天 /bàntiān/ lâu, hồi lâu, mãi

半 Stroke Order Animation天 Stroke Order Animation

Ví dụ:

我等了他半天,他才来。
Wǒ děng le tā bàntiān, tā cái lái.
Tôi đợi anh ấy rất lâu, cuối cùng anh ấy mới tới.

他半天没说话,好像在想什么。
Tā bàntiān méi shuōhuà, hǎoxiàng zài xiǎng shénme.
Anh ấy im lặng hồi lâu, dường như đang suy nghĩ gì đó.

26. /zháo/ đến, tới, đúng, được

着 Stroke Order Animation

Ví dụ:

他给我打了好几次电话,终于打着了。
Tā gěi wǒ dǎ le hǎo jǐ cì diànhuà, zhōngyú dǎzháo le.
Anh ấy gọi cho tôi mấy lần, cuối cùng cũng gọi được.

我找了半天,还是没找着那本书。
Wǒ zhǎo le bàntiān, háishì méi zhǎozháo nà běn shū.
Tôi tìm cả buổi mà vẫn không tìm thấy cuốn sách đó.

27. /bàn/ làm, sắp xếp

办 Stroke Order Animation

Ví dụ:

这件事你打算怎么办?
Zhè jiàn shì nǐ dǎsuàn zěnme bàn?
Việc này bạn định giải quyết thế nào?

他去银行办手续了。
Tā qù yínháng bàn shǒuxù le.
Anh ấy ra ngân hàng làm thủ tục rồi.

28. 签证 /qiānzhèng/ visa, thị thực

签 Stroke Order Animation证 Stroke Order Animation

Ví dụ:

我已经办好了去美国的签证。
Wǒ yǐjīng bàn hǎo le qù Měiguó de qiānzhèng.
Tôi đã làm xong visa đi Mỹ.

签证快过期了,得抓紧时间。
Qiānzhèng kuài guòqī le, děi zhuājǐn shíjiān.
Visa sắp hết hạn rồi, phải tranh thủ thời gian.

29. 手提包 /shǒutíbāo/ túi xách, ví cầm tay

手 Stroke Order Animation提 Stroke Order Animation包 Stroke Order Animation

Ví dụ:

她的手提包很时尚。
Tā de shǒutíbāo hěn shíshàng.
Túi xách của cô ấy rất thời trang.

请看好您的手提包。
Qǐng kànhǎo nín de shǒutíbāo.
Vui lòng giữ cẩn thận túi xách của bạn.

30. 口袋 /kǒudài/ túi áo, túi quần

口 Stroke Order Animation袋 Stroke Order Animation

Ví dụ:

他做事总是丢三落四的。
Tā zuò shì zǒngshì diūsān làsì de.
Anh ấy làm việc lúc nào cũng quên trước quên sau.

因为丢三落四,他老是丢东西。
Yīnwèi diūsān làsì, tā lǎoshì diū dōngxī.
Vì tính hay quên nên anh ấy hay làm mất đồ.

31. 丢三落四 /diū sān là sì/ hay quên, vứt bừa bãi, bỏ đâu quên đấy

丢 Stroke Order Animation三 Stroke Order Animation落 Stroke Order Animation四 Stroke Order Animation

Ví dụ:

他这个人总是丢三落四,不是忘带钥匙,就是丢了手机。
Tā zhège rén zǒngshì diūsān làsì, búshì wàng dài yàoshi, jiùshì diū le shǒujī.
Anh chàng này lúc nào cũng quên trước quên sau, lúc thì quên mang chìa khóa, lúc lại làm mất điện thoại.

丢三落四的习惯真不好,重要的事情可不能这样对待。
Diūsān làsì de xíguàn zhēn bù hǎo, zhòngyào de shìqíng kě bùnéng zhèyàng duìdài.
Tính hay quên thật sự không tốt, những việc quan trọng không thể đối xử qua loa như vậy.

Từ bổ sung – Supplementary New Words

  1. /kè/ điêu khắc, khắc
  2. 印章 /yìnzhāng/ con dấu
  3. 二胡 /èrhú/ đàn nhị, nhị hồ
  4. 挂历 /guàlì/ lịch treo tường
  5. 剧场 /jùchǎng/ nhà hát, rạp hát
  6. /guà/ treo
  7. /biān/ sắp đặt, biên soạn
  8. /tán/ gảy, đánh (đàn)
  9. 琵琶 /pípá/ đàn tỳ bà

Ngữ Pháp

1. Câu vị ngữ chủ vị (2 )
Nếu câu dùng một cụm từ chủ vị để miêu tả hoặc nói rõ hơn một đối tượng nào đó ( chủ ngữ của câu) thì cũng là một loại câu chủ ngữ vị ngữ. Hình thức kết cấu của câu là:

Chủ ngữ lớn ( danh từ 1) + chủ ngữ nhỏ ( danh từ 2) + động từ

Danh từ 1 trong câu thường là tân ngữ của động từ.

VD1: 足球你喜欢吗?

  • Zúqiú nǐ xǐhuān ma?
  • Cậu thích bóng đá không?

VD2: 我的护照你找到了没有

  • Wǒ de hùzhào nǐ zhǎodào le méiyǒu?
  • Em tìm thấy hộ chiếu của anh chưa?

2. Bổ ngữ kết quả : 在、着、好、成
2.1. Động từ +
Biểu thị thông qua tác động khiến cho người nào đó hoặc sự vật nào đó chuyển tới một nơi khác. Tân ngữ là từ ngữ chỉ địa điểm.

我的词典你放在哪儿了?

  • Wǒ de cídiǎn nǐ fàng zài nǎ’r le?
  • Cậu để cuốn từ điển của tớ ở đâu rồi?

2.2. Động từ +
Biểu thị mục đích của động tác đã đạt được hoặc có kết quả.

你要的那本书我给你买着了

  • Nǐ yào de nà běn shū wǒ gěi nǐ mǎi zháo le
  • Tôi đã mua cho cậu quyển sách mà cậu muốn rồi.

你睡着了吗?

  • Nǐ shuì zháo le ma?
  • Cậu ngủ chưa?

我的护照你给我找着了没有?

  • Wǒ de hùzhào nǐ gěi wǒ zhǎozháo le méiyǒu
  • Em tìm thấy hộ chiếu của anh chưa?

2.3. Động từ +
Biểu thị động tác đã hoàn thành và đạt đến mức độ hoàn thiện làm người ta cảm thấy hài lòng.

你的衣服洗好了吗?

  • Nǐ de yīfú xǐ hǎo le ma?
  • Cậu đã gặt xong quần áo chưa?

昨天晚上我没睡好

  • Zuótiān wǎnshàng wǒ méi shuì hǎo
  • Tối qua tôi ngủ không ngon.

2.4. Động từ +
Biểu thị động tác đã hoàn thành , đạt được mục đích, một sự vật nào đó do động tác mà dẫn đến sự thay đổi hoặc xuất hiện kết quả sai.

这篇故事他翻译成了英语

  • Zhè piān gùshì tā fānyì chén gle yīngyǔ
  • Anh ấy đã dịch câu chuyện này thành tiếng anh.

这个“我” 字你写成“找”字了

  • Zhège “wǒ” zì nǐ xiě chéng “zhǎo” zì le
  • Chữ “wǒ” này cậu viết thành “zhǎo” rồi.

Bài khóa

Bài khóa 01: 我的护照你找到了没有 – Em tìm thấy hộ chiếu của anh chưa?

(关经理的护照不知道放在什么地方了,他要妻子夏雨帮他找……)

Phần chữ Hán

关:我的护照你找到了没有?
夏:没有,我找了半天也没找着。你是不是放在办公室了?
关:护照我从来不住办公室里放。
夏:昨天你办完签证放在什么地方了?
关:放在我的手提包里了。
夏:你的包呢?
关:我一回到家不是就交给你了吗?
夏:对。我再好好儿找找。啊,找到了!
关:是在包里找到的吗?
夏:不是,在你的大衣口袋里找到的。
关:啊,我忘了。是我昨天晚上放到口袋里的。
夏:你最近总是丢三落四的。

Phần phiên âm

Guān: Wǒ de hùzhào nǐ zhǎodào le méiyǒu?
Xià: Méiyǒu, wǒ zhǎo le bàntiān yě méi zhǎozhe. Nǐ shì bù shì fàng zài bàngōngshì le?
Guān: Hùzhào wǒ cónglái bu zhù bàngōngshì lǐ fàng.
Xià: Zuótiān nǐ bàn wán qiānzhèng fàng zài shénme dìfāng le?
Guān: Fàng zài wǒ de shǒutí bāo lǐ le.
Xià: Nǐ de bāo ne?
Guān: Wǒ yī huí dào jiā bù shì jiù jiāo gěi nǐ le ma?
Xià: Duì. Wǒ zài hǎohǎor zhǎo zhǎo. A, zhǎo dào le!
Guān: Shì zài bāo lǐ zhǎo dào de ma?
Xià: Bùshì, zài nǐ de dàyī kǒudài lǐ zhǎodào de。
Guān: A, wǒ wàng le. Shì wǒ zuótiān wǎnshàng fàng dào kǒudài lǐ de.
Xià: Nǐ zuìjìn zǒng shì diūsānlàsì de.

Phần dịch nghĩa
( Hộ chiếu của giám đốc Quan không biết để ở đâu rồi, anh ta nhờ vợ Hạ Vũ giúp anh ta tìm…)

Quan: Em tìm thấy hộ chiếu của anh chưa?
Hạ: Chưa, em ìm cả nửa ngày cũng không thấy. Có khi nào anh để ở phòng làm việc rồi không?
Quan: Anh từ trước đến giờ không để hộ chiếu ở phòng làm việc.
Hạ: Visa hôm qua anh làm xong để ở đâu rồi?
Quan: Để trong túi xách của anh đó.
Hạ: Túi của anh đâu?
Quan: Anh vừa về đến nhà không phải là liền đưa cho em rồi sao?
Hạ: Đúng. Để em tìm lại xem. A, tìm thấy rồi!
Quan: Tìm thấy ở trong túi xách à?
Hạ: Không phải, tìm thấy ở trong túi áo khoác của anh cơ.
Quan: À, anh quên mất. Là anh tối hôm qua để vào trong túi áo.
Hạ: Anh dạo này đúng là hay quên.

Bài khóa 2. 我是求迷 – Tôi là một fan bóng đá

Phần chữ Hán
A:你喜欢足球吗?
B:一般,你呢?
A:你没发现吗?我可是个求迷。
B:迷到什么程度?
A:为了看球,饭我可以不吃,觉我可以不睡,工作我可以不干。
B:我看球迷一个个都有点儿不正常。
A:我也承认。有时候迷到了发狂的程度。欧锦赛(欧洲足球锦标赛)期间,我像生了病一样。白天想睡觉,一到晚上就特别有精神。
B:你白天不工作吗?
A:这个商店是我自己开的,我在门上贴了一张通知:“暂停营业”。
B:你可真够迷的。
A:我还不算最迷的。
B:还有比你更迷的吗?
A:有,多的是。我有一个朋友,在一家外国公司工作,为了能去外国亲眼看看世界杯足球赛,他向老板请假,老板不准,他就辞职不干了。
B:最后去成了吗?
A:去成了。我真佩服他。能去亲眼看看世界杯赛,太棒了。

Phần phiên âm

A: Nǐ xǐn zúqiú ma?
B: Yībān, nǐ ne?
A: Nǐ méi fāxiàn ma? Wǒ kěshì gè qiúmí.
B: Mí dào shénme chéngdù?
A: Wèile kàn qiú, fàn wǒ kěyǐ bù chī, jiào wǒ kěyǐ bù shuì, gōngzuò wǒ kěyǐ bù gān.
B: Wǒ kàn qiú mí yī gè gè dōu yǒudiǎnr bù zhèngcháng.
A: Wǒ yě chéngrèn. Yǒu shíhòu mí dào le fākuáng de chéngdù. Ōu jǐn sài (ōuzhōu zúqiú jǐnbiāosài) qíjiān, wǒ xiàng shēng le bìng yīyàng. Báitiān xiǎng shuìjiào, yī dào wǎnshàng jiù tèbié yǒu jīngshén.
B: Nǐ báitiān bù gōngzuò ma?
A: Zhè ge shāngdiàn shì wǒ zìjǐ kāi de, wǒ zài mén shàng tiē le yī zhāng tōngzhī:“Zàntíng yíngyè”.
B: Nǐ kě zhēn gòu mí de.
A: Wǒ hái bù suàn zuì mí de.
B: Hái yǒu bǐ nǐ gèng mí de ma?
A: Yǒu, duō de shì. Wǒ yǒu yīgè péngyǒu, zài yījiā wàiguó gōngsī gōngzuò, wèi le néng qù wàiguó qīnyǎn kàn kàn shìjièbēi zúqiú sài, tā xiàng lǎobǎn qǐngjià, lǎobǎn bù zhǔn, tā jiù cízhí bù gān le.
B: Zuìhòu qù chéngle ma?
A: Qù chéngle. Wǒ zhēn pèifú tā. Néng qù qīnyǎn kàn kàn shìjièbēi sài, tài bàngle.

Phần dịch nghĩa

A: Cậu thích bóng đá không?
B: Bình thường, còn cậu?
A: Cậu không phát hiện sao? Tôi là một fans hâm mộ bóng đá đó.
B: Hâm mộ tới mức nào?
A: Vì xem bóng đá, tôi có thể không ăn không ngủ, công việc tôi có thể không làm.
B: Tôi thấy những người mê bóng đá đều có chút không bình thường.
A: Tôi cũng thừa nhận. Có lúc mê tới độ phát khùng. Dịp thi đấu Châu Âu ( Thi đấu tranh giải bóng đá Châu Âu), tôi như người bệnh. Ban ngày muốn ngủ, tới buổi tối thì đặc biệt có tinh thần.
B: ban ngày cậu không làm à?
A: Cửa tiệm này là do tôi tự mở, tôi dán một tờ thông báo lên cửa : “Tạm ngừng kinh doanh”.
B: Cậu thật là mê bóng.
A: Tôi vẫn chưa được tính là mê nhất đâu.
B: Còn có người mê hơn cậu á?
A: Có, Nhiều là đằng khác. Tôi có một người bạn làm việc tại một công ty nước ngoài, vì có thể đi nước ngoài để tận mắt xem thi đấu cúp bóng đá thế giới, anh ta xin ông chủ nghỉ phép, ông chủ không cho phép, anh ta liền từ chức không làm nữa.
B: Cuối cùng có đi được không?
A: Đi được. Tôi rất bái phục anh ta. Có thể đi tận mắt xem thi đấu cúp thế giới, giỏi quá đi.

Bài hội thoại giới thiệu về một fan bóng đá cuồng nhiệt, sẵn sàng:

  • Không ăn, không ngủ, nghỉ việc để xem bóng đá.
  • Anh bạn này còn có người bạn vì mê World Cup tới mức xin nghỉ phép không được nên nghỉ việc luôn.

Qua đoạn hội thoại này, bạn học được cách:

  • Thể hiện sở thích: 我可是个球迷 (Tôi là một fan bóng đá).
  • Mức độ cuồng nhiệt: 迷到了发狂的程度 (Mê tới phát cuồng).

Thông qua bài 44 của giáo trình Hán ngữ quyển 3 trong bộ giáo trình Hán ngữ 6 quyển này, chúng ta không chỉ nắm được các từ vựng và cách diễn đạt liên quan đến hộ chiếu, mà còn biết cách miêu tả những tình huống bất ngờ trong cuộc sống hàng ngày.

→Xem tiếp Bài 45 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 phiên bản cũ

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button