Bài 43: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi đến cùng đoàn du lịch [ phiên bản cũ ]

Bài 43: “Tôi đến cùng đoàn du lịch” trong Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 (phiên bản cũ) xoay quanh cuộc trò chuyện giữa Denise và thầy Vương, giúp người học làm quen với từ vựng về du lịch, công việc làm thêm, và thu thập tài liệu nghiên cứu. Bài học giới thiệu các cấu trúc câu nhấn mạnh và rèn luyện cách giới thiệu hành trình, trình bày kế hoạch, cũng như nói về công việc một cách tự nhiên, linh hoạt trong giao tiếp hàng ngày.

←Xem lại Bài 42 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 phiên bản cũ

→ Tải [PDF, Mp3] Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 Phiên bản cũ tại đây

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Từ vựng

1️⃣ 前天 /qiántiān/ ngày hôm kia

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: ngày hôm kia
🔤 Pinyin: qiántiān
🈶 Chữ Hán:🔊 前天

Ví dụ:

🔊 前天的晚会非常热闹。

  • Qiántiān de wǎnhuì fēicháng rènào.
  • Buổi tiệc tối hôm kia rất náo nhiệt.

🔊 前天我们刚刚见过面。

  • Qiántiān wǒmen gānggāng jiànguò miàn.
  • Hôm kia chúng ta vừa mới gặp nhau.

2️⃣ 一……就…… /yī……jiù……/ vừa…liền…

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: vừa…liền…
🔤 Pinyin: yī……jiù……
🈶 Chữ Hán:🔊 一就

Ví dụ:

🔊 他一上课就睡觉。

  • Tā yī shàngkè jiù shuìjiào.
  • Cậu ấy vừa vào học liền ngủ.

🔊 我一到家就给你打电话。

  • Wǒ yī dào jiā jiù gěi nǐ dǎ diànhuà.
  • Tôi vừa về đến nhà liền gọi điện cho bạn.

→Xem tiếp Bài 44: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 phiên bản cũ

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button