Bài 41 trong Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 mang đến cho người học cái nhìn đa dạng về các trải nghiệm trong đời sống hàng ngày, đặc biệt là trong lĩnh vực sức khỏe, y học cổ truyền, ẩm thực và văn hóa nghệ thuật Trung Quốc.
Trong bài này, người học được trang bị thêm vốn từ phong phú về:
- Khám chữa bệnh theo phương pháp Đông y (bắt mạch, châm cứu, kê đơn thuốc,…).
- Ẩm thực đặc trưng Trung Quốc như vịt quay Bắc Kinh, kẹo hồ lô.
- Văn hóa nghệ thuật âm nhạc với những bản hòa tấu nổi tiếng như “Hoàng Hà”, “Lương Chúc”.
Bài học còn giới thiệu các cấu trúc ngữ pháp quan trọng như:
- Động từ + 过 – diễn đạt trải nghiệm trong quá khứ.
- Bổ ngữ động lượng – diễn đạt số lần thực hiện hành động.
- Cách dùng từ “嘛” để nhấn mạnh lý do hoặc sự hiển nhiên.
- Sử dụng cấu trúc “一……也……” để nhấn mạnh sự phủ định tuyệt đối.
←Xem lại Bài 40: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 phiên bản cũ
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ vựng
1. 经历 /jīnglì/ kinh lịch, việc đã qua, trải qua
Ví dụ:
这些都是我人生中的宝贵经历。
- Zhèxiē dōu shì wǒ rénshēng zhōng de bǎoguì jīnglì.
- Đây đều là những trải nghiệm quý giá trong cuộc đời tôi.
他经历了很多困难。
- Tā jīnglì le hěn duō kùnnán.
- Anh ấy đã trải qua rất nhiều khó khăn.
2. 过 /guo/ trợ từ ngữ khí, qua
Ví dụ:
来中国以后我已经得过三次感冒了。
- /Lái zhōngguó yǐhòu wǒ yǐjīng déguo sāncì gǎnmào le./
- Sau khi đến Trung Quốc, tớ bị cảm lạnh 3 lần rồi.
我一次病也没有得过。
- /Wǒ yīcì bìng yě méiyǒu déguo./
- Tớ chưa bị bệnh lần nào.
3. 住院 /zhùyuàn/ trú viện, nằm viện
Ví dụ:
我还住过一次院呢。
- /Wǒ hái zhùguò yīcì yuàn ne./
- Tớ còn nhập viện 1 lần rồi cơ.
他住院了。
- /Tā zhùyuànle./
- Anh ấy nhập viện rồi.
4. 中医 /zhōngyī/ trung y, y học cổ truyền
Ví dụ:
奶奶喜欢看中医。
- Nǎinai xǐhuān kàn zhōngyī.
- Bà thích khám bác sĩ y học cổ truyền.
中医有很多古老的治疗方法。
- Zhōngyī yǒu hěn duō gǔlǎo de zhìliáo fāngfǎ.
- Y học cổ truyền có nhiều phương pháp chữa bệnh cổ xưa.
5. 苦 /kǔ/ khổ, đắng
Ví dụ:
听说中药很苦,是吗?
- /Tīng shuō zhōngyào hěn kǔ, shì ma?/
- Nghe nói thuốc đông y rất đắng, có phải vậy không?
苦瓜很苦。
- /Kǔguā hěn kǔ./
- Mướp đắng rất đắng.
6. 手 /shǒu/ tay
7. 摸 /mō/ mò mạc, sờ, mó, xoa, vuốt
Ví dụ:
小猫喜欢让我摸它的头。
- Xiǎo māo xǐhuān ràng wǒ mō tā de tóu.
- Con mèo nhỏ thích tôi xoa đầu nó.
请不要随便摸别人的东西。
- Qǐng bú yào suíbiàn mō biérén de dōngxī.
- Xin đừng tùy tiện sờ vào đồ của người khác.
8. 开 /kāi/ khai, kê (đơn)
Ví dụ:
医生给我开了一些感冒药。
- Yīshēng gěi wǒ kāi le yìxiē gǎnmào yào.
- Bác sĩ kê cho tôi một số thuốc cảm.
请医生给你开个处方。
- Qǐng yīshēng gěi nǐ kāi gè chǔfāng.
- Hãy nhờ bác sĩ kê đơn thuốc cho bạn.
9. 药方 /yàofāng/ dược phương, đơn thuốc
Ví dụ:
医生给我开药方。
- /Yīshēng gěi wǒ kāi yàofāng./
- Bác sĩ kê đơn thuốc cho tôi.
散步是最好的药方。
- /Sànbù shì zuì hǎo di yàofāng./
- Đi bộ là liều thuốc tốt nhất.
10. 按摩 /ànmó/ án ma, mát xa
Ví dụ:
我去按摩店放松一下。
- Wǒ qù ànmó diàn fàngsōng yíxià.
- Tôi đi tiệm massage thư giãn một chút.
按摩可以帮助减轻压力。
- Ànmó kěyǐ bāngzhù jiǎnqīng yālì.
- Massage có thể giúp giảm bớt căng thẳng.
11. 针灸 /zhēnjiǔ/ châm cứu
Ví dụ:
我没有针灸过。
- /Wǒ méiyǒu zhēnjiǔguò./
- Tớ chưa từng châm cứu.
我早就听说过针灸了。
- /Wǒ zǎo jiù tīng shuōguò zhēnjiǔle./
- Tớ nghe qua châm cứu từ lâu rồi.
12. 方法 /fāngfǎ/ phương pháp
Ví dụ:
健身的方法很多。
- /Jiànshēn de fāngfǎ hěnduō./
- Có nhiều phương pháp rèn luyện thân thể.
中医看病不化验, 只用手摸一摸脉就给你开药方。还用按摩,针灸等方法给病人治病。
- /Zhōngyī kàn bìng bù huàyàn, zhǐ yòng shǒu mō yī mō mài jiù gěi nǐ kāi yàofāng. Hái yòng ànmó, zhēnjiǔ děng fāngfǎ gěi bìngrén zhì bìng./
- Đông y khám bệnh không cần xét nghiệm ., chỉ dùng tay bắt mạch là kê đơn thuốc, còn dùng cả mát xa, châm cứu để trị bệnh cho bệnh nhân.
13. 治 /zhì/ trị, điều trị, chữa
Ví dụ:
医生,我的病能治好吗?
- /Yīshēng, wǒ de bìng néng zhì hǎo ma?/
- Bác sĩ ơi bênh của tôi có chữa được không?
你的病我无法治疗。
- Nǐ de bìng wǒ wúfǎ zhìliáo.
- Bệnh của cậu không có cách chữa trị đâu.
14. 打针 /dǎ zhēn/ tiêm (thuốc)
Ví dụ:
医生让我去打针。
- Yīshēng ràng wǒ qù dǎ zhēn.
- Bác sĩ bảo tôi đi tiêm.
小孩子很怕打针。
- Xiǎo háizi hěn pà dǎ zhēn.
- Trẻ con rất sợ tiêm.
15. 扎针 /zhā zhēn/ châm kim
Ví dụ:
中医正在给我扎针。
- Zhōngyī zhèngzài gěi wǒ zhā zhēn.
- Bác sĩ y học cổ truyền đang châm kim cho tôi.
扎针是中医常用的治疗方法。
- Zhā zhēn shì zhōngyī chángyòng de zhìliáo fāngfǎ.
- Châm kim là phương pháp trị liệu thường dùng trong y học cổ truyền.
16. 细 /xì/ nhỏ, mỏng
Ví dụ:
这根线很细。
- Zhè gēn xiàn hěn xì.
- Sợi dây này rất nhỏ.
她的手指又细又长。
- Tā de shǒuzhǐ yòu xì yòu cháng.
- Ngón tay của cô ấy vừa nhỏ vừa dài.
17. 菜 /cài/ rau, món ăn
Ví dụ:
这道菜很好吃。
- Zhè dào cài hěn hǎochī.
- Món ăn này rất ngon.
妈妈去市场买菜。
- Māma qù shìchǎng mǎi cài.
- Mẹ đi chợ mua rau.
18. 烤鸭 /kǎoyā/ khảo áp, vịt quay
Ví dụ:
北京烤鸭非常有名。
- Běijīng kǎoyā fēicháng yǒumíng.
- Vịt quay Bắc Kinh rất nổi tiếng.
这家店的烤鸭很好吃。
- Zhè jiā diàn de kǎoyā hěn hǎochī.
- Vịt quay của quán này rất ngon.
19. 第 /dì/ tiền tố chỉ thứ tự
Ví dụ:
这是我第一个朋友。
- Zhè shì wǒ dì yī gè péngyǒu.
- Đây là người bạn đầu tiên của tôi.
你是第几个到的?
- Nǐ shì dì jǐ gè dào de?
- Bạn đến thứ mấy?
20. 中餐 /zhōngcān/ cơm Tàu, món ăn Tàu
Ví dụ:
你习惯吃中餐了吗?
- /Nǐ xíguàn chī zhōngcānle ma?/
- Cậu đã quen ăn móng ăn Trung Quốc chưa?
我没有吃过中餐。
- /Wǒ méiyǒu chīguò zhōngcān./
- Tớ chưa từng ăn món ăn Trung Quốc.
21. 烤 /kǎo/ khảo, nướng, quay
Ví dụ:
爸爸在院子里烤肉。
- Bàba zài yuànzi lǐ kǎo ròu.
- Bố đang nướng thịt ở sân.
这条鱼烤得很香。
- Zhè tiáo yú kǎo de hěn xiāng.
- Con cá này nướng rất thơm.
22. 白薯 /báishǔ/ khoai lang
Ví dụ:
我爱吃烤百薯。
- /Wǒ ài chī kǎo bǎi shǔ./
- Tôi thích ăn khoai lang nướng.
白薯怎么卖啊?
- /Báishǔ zěnme mài a?/
- Khoai lang bán thế nào vậy?
23. 糖葫芦 /tánghúlu/ hồ lô đường, kẹo hồ lô
- 糖 /táng/ đường ăn, kẹo
Ví dụ:
我最喜欢吃糖葫芦。
- Wǒ zuì xǐhuān chī tánghúlu.
- Tôi thích ăn kẹo hồ lô nhất.
街上有很多卖糖葫芦的小摊。
- Jiē shàng yǒu hěn duō mài tánghúlu de xiǎo tān.
- Trên phố có rất nhiều quầy nhỏ bán kẹo hồ lô.
24. 钢琴 /gāngqín/ cương cầm, đàn piano
Ví dụ:
我每天都要弹一小时的钢琴。
- /Wǒ měitiān dōu yào tán yì xiǎoshí de gāngqín./
- Mỗi ngày tôi đều đánh piano 1 tiếng.
弹钢琴是姐姐的特长之一。
- /tán gāngqín shì jiějiě de tècháng zhī yī./
- Đánh piano là một trong những sở trường của chị.
25. 协奏曲 /xiézòuqǔ/ hiệp tấu khúc, bản hòa tấu
Ví dụ:
他正在听一首钢琴协奏曲。
- Tā zhèngzài tīng yì shǒu gāngqín xiézòuqǔ.
- Anh ấy đang nghe một bản hòa tấu piano.
这首协奏曲非常动听。
- Zhè shǒu xiézòuqǔ fēicháng dòngtīng.
- Bản hòa tấu này rất hay.
26. 亲耳 /qīn’ěr/ tận tai, trực tiếp
Ví dụ:
我亲耳听到他们在吵架。
- Wǒ qīn’ěr tīngdào tāmen zài chǎojià.
- Tôi tận tai nghe thấy họ cãi nhau.
这首歌我亲耳听过,很好听。
- Zhè shǒu gē wǒ qīn’ěr tīngguò, hěn hǎotīng.
- Bài hát này tôi đã tận tai nghe qua, rất hay.
27. ……家 /……jiā/ ……gia, nhà (chuyên gia lĩnh vực nào đó)
Ví dụ:
我爸爸是画家。
- /Wǒ bàba shì huàjiā./
- Bố tôi là họa sĩ.
他是一位中国钢琴家。
- /Tā shì yī wèi zhōngguó gāngqín jiā./
- Anh ta là nghệ sĩ chơi piano Trung Quốc.
28. 演奏 /yǎnzòu/ diễn tấu, biểu diễn
Ví dụ:
我为大家演奏了一首钢琴曲。
- /Wǒ wèi dàjiā yǎnzòu le yī shǒu gāngqín qǔ./
- Tôi chơi một bản piano cho mọi người nghe.
他的演奏水平不高。
- /Tā de yǎnzòu shuǐpíng bù gāo./
- Trình độ biểu diễn của anh ta không cao.
29. 好听 /hǎotīng/ dễ nghe, hay
Ví dụ:
这首歌很好听。
- Zhè shǒu gē hěn hǎotīng.
- Bài hát này rất hay.
她的声音很好听。
- Tā de shēngyīn hěn hǎotīng.
- Giọng của cô ấy rất dễ nghe.
30. 极了 /jíle/ cực kỳ, tuyệt vời
Ví dụ:
好极了,真想再听一遍。
- /Hǎo jí le, zhēn xiǎng zài tīng yībiàn./
- Hay quá, thật muốn nghe thêm lần nữa.
他饿极了,把桌上的饭菜吃完了。
- /Tā è jí le, bǎ zhuō shàng de fàncài chī wán le./
- Anh ta đói quá, ăn hết đồ ăn trên bàn rồi.
31. 小提琴 /xiǎotíqín/ tiểu đề cầm, violông
Ví dụ:
你听过小提琴协奏曲《梁祝》吗?
- /Nǐ tīngguò xiǎotíqín xiézòuqǔ “liángzhù” ma?/
- Cậu đã nghe qua bản hòa tấu viôlông “ Lương Trúc” chưa?
我不会拉小提琴。
- /Wǒ bù huì lā xiǎotíqín./
- Tôi không biết chơi đàn vi ô lông.
32. 光盘 /guāngpán/ quang bàn, đĩa CD
Ví dụ:
这张光盘是最新的专辑。
- Zhè zhāng guāngpán shì zuìxīn de zhuānjí.
- Chiếc đĩa CD này là album mới nhất.
我家还有很多老光盘。
- Wǒ jiā hái yǒu hěn duō lǎo guāngpán.
- Nhà tôi vẫn còn rất nhiều đĩa CD cũ.
Danh từ riêng
- 海南岛 /Hǎinán Dǎo/ đảo Hải Nam
- 泰山 /Tài Shān/ núi Thái Sơn
- 敦煌 /Dūnhuáng/ Đôn Hoàng
- 颐和园 /Yíhéyuán/ Di Hòa Viên
- 故宫 /Gùgōng/ Cố Cung (cung vua xưa)
- 长城 /Chángchéng/ Trường Thành
- 黄河 /Huáng Hé/ Hoàng Hà
- 《梁祝》 /Liáng-Zhù/ “Lương Chúc”
Từ vựng bổ sung
- 白酒 /báijiǔ/ bạch tửu, rượu trắng
- 月饼 /yuèbǐng/ nguyệt bính, bánh trung thu
- 杂技 /zájì/ tạp kỹ, xiếc
- 传真 /chuánzhēn/ truyền chân, fax
- 会谈 /huìtán/ hội đàm
- 农村 /nóngcūn/ nông thôn
- 通知 /tōngzhī/ thông tri, thông báo
- 《罗密欧与朱丽叶》 /Luómì’ōu yǔ Zhūlìyè/ Romeo và Juliet
- 鲁迅 /Lǔ Xùn/ Lỗ Tấn
- 《阿Q正传》 /Ā Q Zhèngzhuàn/ AQ chính truyện
Chú thích
Hãy cùng tìm hiểu #4 chú thích sau để hiểu rõ hơn về bài hội thoại nhé!
1. Cách sử dụng cấu trúc “一……也……”
Cấu trúc “一……也……” được dùng để nhấn mạnh sự phủ định hoàn toàn
Ví dụ:
(1) A: 你爸爸来过中国吗?
- Nǐ bàba lái guò Zhōngguó ma?
- Bố bạn đã từng đến Trung Quốc chưa?
B: 他一次也没来过。
- Tā yī cì yě méi lái guò.
- Ông ấy chưa đến dù chỉ một lần.
(2) 我喝的中药一点儿也不苦,甜甜的。
- Wǒ hē de zhōngyào yī diǎnr yě bù kǔ, tiántián de.
- Thuốc bắc tôi uống không đắng chút nào, ngọt ngọt nữa.
(3) 这个星期他一天课也没上。
- Zhè gè xīngqī tā yī tiān kè yě méi shàng.
- Tuần này anh ấy không đi học dù chỉ một ngày.
2. Giải thích câu ngạn ngữ “好借好还,再借不难” 。
Câu ngạn ngữ “好借好还,再借不难” 。Hǎo jiè hǎo huán, zài jiè bù nán.
“Có mượn có trả, mượn nữa không khó.”
Câu ngạn ngữ này ám chỉ khi được người khác cho mượn đồ, người mượn nên trả đúng hẹn. Sau này nếu muốn mượn tiếp sẽ không gặp khó khăn.
3. Cách sử dụng từ “嘛”
“嘛” được dùng ở cuối câu, nhấn mạnh sự khẳng định, biểu thị rằng sự việc vốn dĩ phải như vậy hoặc lý do rất rõ ràng.
Ví dụ:
(1) 你早点儿睡嘛,明天还有课呢。
- Nǐ zǎodiǎnr shuì ma, míngtiān hái yǒu kè ne.
- Bạn ngủ sớm chút đi, mai còn có tiết học mà.
(2) 这么简单的题,我当然会嘛!
- Zhème jiǎndān de tí, wǒ dāngrán huì ma!
- Câu hỏi đơn giản như vậy, tất nhiên tôi biết làm mà!
4. Cách sử dụng cụm “……极了”
Cụm “……极了” (jí le) –có nghĩa là cực kỳ, vô cùng
“极了” đặt sau hình dung từ và một số động từ, biểu thị mức độ cao nhất.
Ví dụ:
好极了。
- Hǎo jí le.
- Tốt quá!
大极了。
- Dà jí le.
- To quá
Ngữ pháp
Trong bài 41 Hán ngữ quyển 3, có 3 điểm ngữ pháp chính cần nắm, hãy cùng tìm hiểu nhé!
1. Cách sử dụng cấu trúc động từ + 过
Trợ từ động thái “过” đứng sau động từ, biểu thị hành động đã từng xảy ra trong quá khứ nhưng không còn tiếp diễn trong hiện tại, đã chấm dứt trước thời điểm nói.
Cấu trúc “động từ + 过” nhấn mạnh sự từng trải nào đó trong quá khứ.
Ví dụ:
(1) 我以前来过中国。
- Wǒ yǐqián lái guò Zhōngguó.
- Trước đây tôi đã đến Trung Quốc.
(2) 来中国以后,我去过北京、上海和西安。
- Lái Zhōngguó yǐhòu, wǒ qù guò Běijīng, Shànghǎi hé Xī’ān.
- Sau khi đến Trung Quốc, tôi đã đi Bắc Kinh, Thượng Hải và Tây An.
Thể khẳng định:
Động từ + 过
Ví dụ:
我听过中国音乐。
- Wǒ tīng guò Zhōngguó yīnyuè.
- Tôi đã nghe nhạc Trung Quốc.
Thể phủ định:
没(有)+ động từ +过
Ví dụ:
(1) 我没过过针。
- Wǒ méi guò guò zhēn.
- Tôi chưa từng tiêm.
(2) 我没吃过北京烤鸭。
- Wǒ méi chī guò Běijīng kǎoyā.
- Tôi chưa từng ăn vịt quay Bắc Kinh.
Cấu trúc câu hỏi chính phản:
Động từ + 过 + tân ngữ +没有?
Ví dụ:
(1) 你以前来过中国没有?
- Nǐ yǐqián lái guò Zhōngguó méiyǒu?
- Trước đây bạn đã từng đến Trung Quốc chưa?
(2) 你去过香港没有?
- Nǐ qù guò Xiānggǎng méiyǒu?
- Bạn đã từng đến Hồng Kông chưa?
So sánh “过” và “了”
# Thể phủ định không giống nhau
Cấu trúc thể phủ định của 过:
没(有)+ 动词 + 过
(Méi (yǒu) + động từ + guò)
Cấu trúc thể phủ định của 了:
没(有)+ 动词 (Không có “了”)
(Méi (yǒu) + động từ – không dùng 了 trong phủ định)
Ví dụ:
(1) A: 你看过这个电影吗?
- Nǐ kàn guò zhè gè diànyǐng ma?
- Bạn đã xem bộ phim này chưa?
B: 我没看过,不知道好不好。
- Wǒ méi kàn guò, bù zhīdào hǎo bù hǎo.
- Tôi chưa xem, không biết có hay không.
(2) A: 昨天晚上上的电影你看了吗?
- Zuótiān wǎnshàng shàng de diànyǐng nǐ kàn le ma?
Bộ phim chiếu tối qua bạn đã xem chưa?
B: 我没看,不知道好不好。
- Wǒ méi kàn, bù zhīdào hǎo bù hǎo.
Tôi chưa xem, không biết có hay không.
# Ý nghĩa trong câu có sự khác nhau
Ví dụ:
我学了一年汉语了。(现在还在学。)
- Wǒ xué le yī nián Hànyǔ le. (Xiànzài hái zài xué.)
- Tôi đã học tiếng Trung được một năm rồi. (Hiện tại vẫn đang học.)
我学过一年汉语。(现在不学了。)
- Wǒ xué guò yī nián Hànyǔ. (Xiànzài bù xué le.)
- Tôi đã từng học tiếng Trung một năm. (Hiện tại không còn học nữa.)
2. Cách sử dụng bổ ngữ động lượng
Bổ ngữ động lượng nói rõ số lần phát sinh hoặc tiến hành của động tác.
Bố ngữ động lượng do số từ và động lượng từ như“次”“遍”“声”“趟”“下”… tạo thành. Trợ từ động thái “了” và “过” phải đặt sau động từ, trước bổ ngữ động lượng. Ví dụ:
(1) 他来过两次中国。
- Tā lái guò liǎng cì Zhōngguó.
- Anh ấy đã đến Trung Quốc hai lần.
(2) 他敲了一下门。
- Tā qiāo le yī xià mén.
- Anh ấy đã gõ cửa một chút.
(3) 这个电影我看过两遍。
- Zhè gè diànyǐng wǒ kàn guò liǎng biàn.
- Bộ phim này tôi đã xem hai lần.
Cách sử dụng bổ ngữ động lượng với tân ngữ
- Khi tân ngữ là danh từ chỉ sự vật, tân ngữ thường đặt sau bổ ngữ động lượng.
- Khi tân ngữ là đại từ nhân xưng, tân ngữ phải đặt trước bổ ngữ động lượng.
- Nếu tân ngữ là tên người hoặc tên địa danh, tân ngữ có thể đặt trước hoặc sau bổ ngữ động lượng.
Ví dụ:
(1) 她住过一次医院。
- Tā zhù guò yī cì yīyuàn.
- Cô ấy đã từng nằm viện một lần.
(2) 我听过一遍课文录音。
- Wǒ tīng guò yī biàn kèwén lùyīn.
- Tôi đã nghe bản ghi âm bài khóa một lượt.
(3) 他找过你一次。
- Tā zhǎo guò nǐ yī cì.
- Anh ấy đã tìm bạn một lần.
Không thể nói:
*他找过一次你。
- (Tā zhǎo guò yī cì nǐ.)
(Sai về ngữ pháp)
(4) 山本以前来过一次中国。
- Shānběn yǐqián lái guò yī cì Zhōngguó.
- Yamamoto trước đây đã đến Trung Quốc một lần.
Hoặc:
山本以前来过中国一次。
- Shānběn yǐqián lái guò Zhōngguó yī cì.
- Yamamoto trước đây đã đến Trung Quốc một lần.
So sánh “次” và “遍”
“次” và “遍” đều biểu thị số lần phát sinh của động tác.
“遍” nhấn mạnh quá trình của động tác từ bắt đầu đến kết thúc.
Ví dụ:
(1) 这本书很好,我已经看过两遍了。
- Zhè běn shū hěn hǎo, wǒ yǐjīng kàn guò liǎng biàn le.
- Cuốn sách này rất hay, tôi đã đọc hai lượt rồi.
(2) 这个电影我看了三次也没看完一遍。
- Zhè gè diànyǐng wǒ kàn le sān cì yě méi kàn wán yī biàn.
- Bộ phim này tôi xem ba lần rồi mà vẫn chưa xem hết một lượt.
3. Cách biểu đạt số thứ tự
Thêm từ “第” vào trước số từ để chỉ số thứ tự.
Ví dụ:
第一次
- dì yī cì
- Lần thứ nhất
第五天
- dì wǔ tiān
- Ngày thứ năm
第一个星期
- dì yī gè xīngqī
- Tuần thứ nhất
Có trường hợp bản thân số từ cũng biểu thị số thứ tự, không cần thêm “第”.
Ví dụ:
一月
- yī yuè
- Tháng Giêng (tháng thứ nhất của năm)
三楼
- sān lóu
- Tầng ba (trong một tòa nhà)
四门
- sì mén
- Cửa thứ tư
Hội thoại
(一)我吃过中药 : Tôi đã uống thuốc bắc
(山本和爱德华谈来中国后的经历……)
(Yamamoto và Edward nói về trải nghiệm của bản thân sau khi đến Trung Quốc…)
爱德华: 山本,你的感冒好了吗?
- Shānběn, nǐ de gǎnmào hǎo le ma?
- Yamamoto, cảm cúm của bạn khỏi chưa?
山本: 好了。来中国以后我已经得过三次感冒了。
- Hǎo le. Lái Zhōngguó yǐhòu wǒ yǐjīng dé guò sān cì gǎnmào le.
- Khỏi rồi. Sau khi đến Trung Quốc, tôi đã bị cảm cúm ba lần.
爱德华: 我一次病也没有得过。
- Wǒ yī cì bìng yě méiyǒu dé guò.
- Tôi chưa từng bị bệnh dù chỉ một lần.
山本: 你身体真不错。我还住过一次院呢,看过中医,也吃过中药。
- Nǐ shēntǐ zhēn bùcuò. Wǒ hái zhù guò yī cì yuàn ne, kàn guò zhōngyī, yě chī guò zhōngyào.
- Cơ thể bạn thật khỏe. Tôi còn từng nhập viện một lần, từng khám bác sĩ Đông y và cũng đã uống thuốc bắc nữa.
爱德华: 听说中药很苦,是吗?
- Tīng shuō zhōngyào hěn kǔ, shì ma?
- Nghe nói thuốc bắc rất đắng, có đúng không?
山本: 有的苦,有的不苦。我喝的是中成药,甜甜的,一点儿也不苦。吃了这些中药,我的病就好了。
- Yǒu de kǔ, yǒu de bù kǔ. Wǒ hē de shì zhōngchéngyào, tiántián de, yīdiǎnr yě bù kǔ. Chī le zhèxiē zhōngyào, wǒ de bìng jiù hǎo le.
- Có loại đắng, có loại không đắng. Loại tôi uống là thuốc bắc thành phẩm, ngọt ngọt, không đắng chút nào. Sau khi uống mấy loại thuốc này, bệnh của tôi đã khỏi.
爱德华: 我听说中医看病很有意思。
- Wǒ tīng shuō zhōngyī kànbìng hěn yǒuyìsi.
- Tôi nghe nói bác sĩ Đông y khám bệnh rất thú vị.
山本: 中医看病不化验,只用手摸一摸脉就给你开药方。还用按摩、针灸等方法给病人治病。
- Zhōngyī kànbìng bù huàyàn, zhǐ yòng shǒu mō yī mō mài jiù gěi nǐ kāi yàofāng. Hái yòng ànmó, zhēnjiǔ děng fāngfǎ gěi bìngrén zhìbìng.
- Bác sĩ Đông y khám bệnh không cần xét nghiệm, chỉ cần bắt mạch là kê đơn thuốc. Ngoài ra còn sử dụng các phương pháp như xoa bóp, châm cứu để chữa bệnh cho bệnh nhân.
爱德华: 是打针吗?
- Shì dǎzhēn ma?
- Là tiêm sao?
山本: 不是打针,是扎针。
- Bù shì dǎzhēn, shì zhāzhēn.
- Không phải tiêm, mà là châm kim.
爱德华: 你针灸过吗?
- Nǐ zhēnjiǔ guò ma?
- Bạn đã từng châm cứu chưa?
山本: 我做过按摩,没针灸过,但是见过。
- Wǒ zuò guò ànmó, méi zhēnjiǔ guò, dànshì jiàn guò.
- Tôi đã từng làm xoa bóp, nhưng chưa từng châm cứu, chỉ là đã nhìn thấy rồi.
爱德华: 是什么样的针呢?
- Shì shénme yàng de zhēn ne?
- Kim đó trông như thế nào vậy?
山本: 是一种很细很细的针。
- Shì yī zhǒng hěn xì hěn xì de zhēn.
- Là loại kim rất mảnh, rất mảnh.
爱德华: 没见过。
- Méi jiàn guò.
- Tôi chưa từng thấy.
(二)你以前来过中国吗 : Trước đây bạn đã từng đến Trung Quốc chưa?
罗兰: 山本,听说你曾经来过中国,是吗?
- Shānběn, tīng shuō nǐ céngjīng lái guò Zhōngguó, shì ma?
- Yamamoto, nghe nói bạn đã từng đến Trung Quốc, đúng không?
山本: 是啊,来过一次。你呢?
- Shì a, lái guò yī cì. Nǐ ne?
- Ừ, tôi đã đến một lần rồi. Còn bạn thì sao?
罗兰: 我没有来过,这是第一次。你都去过什么地方?
- Wǒ méiyǒu lái guò, zhè shì dì yī cì. Nǐ dōu qù guò shénme dìfāng?
- Tôi chưa từng đến, đây là lần đầu tiên. Bạn đã từng đến những nơi nào rồi?
山本: 我已经去过好多地方了。北边去过哈尔滨,南边到过海南岛,东边上过泰山,西边去过西安和敦煌。
- Wǒ yǐjīng qù guò hǎo duō dìfāng le. Běibiān qù guò Hā’ěrbīn, nánbiān dào guò Hǎinán Dǎo, dōngbiān shàng guò Tàishān, xībiān qù guò Xī’ān hé Dūnhuáng.
- Tôi đã đến rất nhiều nơi rồi. Phía Bắc thì đến Cáp Nhĩ Tân, phía Nam đến đảo Hải Nam, phía Đông leo núi Thái Sơn, phía Tây thì đi Tây An và Đôn Hoàng.
罗兰: 你去过的地方真不少。来中国以后,我只去过颐和园、故宫和长城。
- Nǐ qù guò de dìfāng zhēn bù shǎo. Lái Zhōngguó yǐhòu, wǒ zhǐ qù guò Yíhéyuán, Gùgōng hé Chángchéng.
- Bạn đã đến nhiều nơi thật đấy. Còn tôi, sau khi đến Trung Quốc chỉ mới đến Di Hòa Viên, Cố Cung và Vạn Lý Trường Thành thôi.
山本: 习惯吃中餐了吗?
- Xíguàn chī zhōngcān le ma?
- Bạn đã quen với việc ăn món Trung Hoa chưa?
罗兰: 早就习惯了。
- Zǎo jiù xíguàn le.
- Tôi quen từ lâu rồi.
山本: 你吃过哪些中国菜?
- Nǐ chī guò nǎxiē Zhōngguó cài?
- Bạn đã từng ăn những món ăn Trung Quốc nào rồi?
罗兰: 吃过很多。最喜欢吃的是北京烤鸭。你爱吃什么?
- Chī guò hěn duō. Zuì xǐhuān chī de shì Běijīng kǎoyā. Nǐ ài chī shénme?
- Tôi đã ăn rất nhiều món. Món tôi thích nhất là vịt quay Bắc Kinh. Còn bạn thích ăn món gì?
山本: 中国菜我都爱吃。还爱吃烤白薯、糖葫芦什么的。
- Zhōngguó cài wǒ dōu ài chī. Hái ài chī kǎo báishǔ, tánghúlu shénme de.
- Tôi thích ăn tất cả các món ăn Trung Quốc. Tôi còn thích ăn khoai lang nướng, kẹo hồ lô và mấy món tương tự nữa.
罗兰: 看过京剧吗?
- Kàn guò Jīngjù ma?
- Bạn đã từng xem Kinh kịch chưa?
山本: 没看过。听说京剧很有意思,我很想去看看。
- Méi kàn guò. Tīng shuō Jīngjù hěn yǒuyìsi, wǒ hěn xiǎng qù kàn kàn.
- Tôi chưa xem bao giờ. Nghe nói Kinh kịch rất thú vị, tôi rất muốn đi xem thử.
(三)我听过钢琴协奏曲《黄河》: Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà”
田芳: 爱德华,你说你是个音乐迷,你听过中国音乐吗?
- Àidéhuá, nǐ shuō nǐ shì gè yīnyuè mí, nǐ tīng guò Zhōngguó yīnyuè ma?
- Edward, bạn nói bạn là người mê âm nhạc, bạn đã từng nghe nhạc Trung Quốc chưa?
爱德华: 当然听过!
- Dāngrán tīng guò!Tất nhiên là đã nghe rồi!
田芳: 听过什么?
- Tīng guò shénme?
- Nghe những gì vậy?
爱德华: 在加拿大时,我亲耳听过一位中国钢琴家演奏的《黄河》。
- Zài Jiānádà shí, wǒ qīn’ěr tīng guò yī wèi Zhōngguó gāngqín jiā yǎnzòu de 《Huáng Hé》.
- Khi ở Canada, tôi đã tận tai nghe một nghệ sĩ piano Trung Quốc biểu diễn bản “Hoàng Hà”.
田芳: 你觉得怎么样?
- Nǐ juéde zěnmeyàng?
- Bạn cảm thấy thế nào?
爱德华: 好极了,真想再听一遍。
- Hǎo jí le, zhēn xiǎng zài tīng yī biàn.
- Tuyệt vời quá, thật sự muốn nghe lại lần nữa.
田芳: 听过小提琴协奏曲《梁祝》吗?
- Tīng guò xiǎotíqín xiézòuqǔ 《Liáng-Zhù》 ma?
- Bạn đã nghe bản hòa tấu vĩ cầm “Lương-Chúc” chưa?
爱德华: 听说过,但是没听过。好听吗?
- Tīng shuō guò, dànshì méi tīng guò. Hǎo tīng ma?
- Nghe nói rồi, nhưng chưa từng nghe. Có hay không?
田芳: 你听了就知道了。
- Nǐ tīng le jiù zhīdào le.
- Bạn nghe rồi sẽ biết thôi.
爱德华: 我很想听听,你这儿有吗?
- Wǒ hěn xiǎng tīng tīng, nǐ zhèr yǒu ma?
- Tôi rất muốn nghe thử, chỗ bạn có không?
田芳: 有。我这个优盘里就有。
- Yǒu. Wǒ zhège yōupán lǐ jiù yǒu.
- Có chứ. Trong USB của tôi có đấy.
爱德华: 借给我听听吧。
- Jiè gěi wǒ tīng tīng ba.
- Cho tôi mượn nghe thử nhé.
田芳: 你拿去吧。听完就还给我。
- Nǐ ná qù ba. Tīng wán jiù huán gěi wǒ.
- Bạn cầm đi nghe đi. Nghe xong thì trả lại tôi nhé.
爱德华: 一定。“好借好还,再借不难” 嘛。
- Yídìng. “Hǎo jiè hǎo huán, zài jiè bù nán” ma.
- Nhất định rồi. “Có mượn có trả, mượn nữa không khó” mà.
Bài 41 của giáo trình Hán ngữ quyển 3 trong bộ giáo trình Hán ngữ 6 quyển không chỉ đơn thuần cung cấp kiến thức về từ vựng và ngữ pháp mà còn giúp người học hiểu sâu hơn về văn hóa Trung Quốc, từ nền y học cổ truyền lâu đời cho đến văn hóa ẩm thực và âm nhạc truyền thống.
Qua các đoạn hội thoại thực tế, người học được rèn luyện khả năng:
- Kể lại những trải nghiệm cá nhân.
- Hỏi – đáp về sức khỏe, sở thích, kinh nghiệm du lịch.
- Thể hiện quan điểm cá nhân khi trao đổi về văn hóa, nghệ thuật.
Đặc biệt, việc thực hành các cấu trúc ngữ pháp như “V+过”, “一……也……”, “嘛” giúp người học diễn đạt tự nhiên hơn khi kể chuyện, bày tỏ ý kiến hay nhấn mạnh ý muốn của bản thân.