Trong bài 35 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi đến Trung Quốc hơn hai tháng rồi phiên bản cũ, chúng ta sẽ tìm hiểu về những thói quen học tập, rèn luyện thể thao của một du học sinh và một giáo viên, qua đó học cách diễn đạt thời gian, bổ ngữ thời lượng và các cách nói về thói quen hàng ngày bằng tiếng Hán.
Hai đoạn hội thoại đề cập đến việc học tập ở nước ngoài và lợi ích của việc luyện tập thể dục, giúp người học mở rộng vốn từ vựng và ngữ pháp, đồng thời áp dụng vào thực tế một cách tự nhiên hơn.
← Xem lại Bài 34 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 phiên bản cũ
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ vựng
1. 学 (/xué/) – học
Ví dụ:
我在大学学汉语。
Wǒ zài dàxué xué Hànyǔ.
Tôi học tiếng Trung ở đại học.
她从小就喜欢学画画。
Tā cóngxiǎo jiù xǐhuān xué huàhuà.
Cô ấy thích học vẽ từ nhỏ.
2. 采访 (/cǎifǎng/) – phỏng vấn, sự tầm
Ví dụ:
记者正在采访一位歌手。
Jìzhě zhèngzài cǎifǎng yī wèi gēshǒu.
Phóng viên đang phỏng vấn một ca sĩ.
这次采访非常成功。
Zhè cì cǎifǎng fēicháng chénggōng.
Cuộc phỏng vấn lần này rất thành công.
3. 原来 (/yuánlái/) – trước đây, ban đầu, vốn dĩ
Ví dụ:
我原来不喜欢运动,现在很喜欢。
Wǒ yuánlái bù xǐhuān yùndòng, xiànzài hěn xǐhuān.
Trước đây tôi không thích thể thao, bây giờ thì rất thích.
原来你也在这里!
Yuánlái nǐ yě zài zhèlǐ!
Hóa ra bạn cũng ở đây!
4. 延长 (/yáncháng/) – kéo dài, dai
Ví dụ:
会议时间被延长了一个小时。
Huìyì shíjiān bèi yánchángle yī gè xiǎoshí.
Thời gian cuộc họp đã được kéo dài thêm một giờ.
运动可以延长寿命。
Yùndòng kěyǐ yáncháng shòumìng.
Tập thể dục có thể kéo dài tuổi thọ.
5. 差不多 (/chà bù duō/) – xấp xỉ, gần giống nhau
Ví dụ:
我们俩的身高差不多。
Wǒmen liǎ de shēngāo chà bù duō.
Chiều cao của chúng tôi gần như giống nhau.
现在差不多八点了。
Xiànzài chà bù duō bā diǎn le.
Bây giờ xấp xỉ tám giờ rồi.
6. 不过 (/bùguò/) – nhưng, mà, nhất, những
Ví dụ:
他很聪明,不过有时候太骄傲。
Tā hěn cōngmíng, bùguò yǒu shíhòu tài jiāo’ào.
Anh ấy rất thông minh, nhưng đôi khi quá kiêu ngạo.
这里的房子不错,不过有点贵。
Zhèlǐ de fángzi bùcuò, bùguò yǒudiǎn guì.
Nhà ở đây không tệ, nhưng hơi đắt.
7. 从来 (/cónglái/) – từ trước đến giờ, xưa nay
Ví dụ:
我从来没去过法国。
Wǒ cónglái méi qù guò Fǎguó.
Tôi chưa bao giờ đi Pháp.
他从来不迟到。
Tā cónglái bù chídào.
Anh ấy chưa bao giờ đến muộn.
8. 一般 (/yìbān/) – thông thường, như, chung
Ví dụ:
这家餐厅的菜一般。
Zhè jiā cāntīng de cài yìbān.
Món ăn ở nhà hàng này bình thường.
我一般七点起床。
Wǒ yìbān qī diǎn qǐchuáng.
Tôi thường thức dậy lúc bảy giờ.
9. 散步 (/sànbù/) – đi dạo, tản bộ
Ví dụ:
我每天晚饭后散步。
Wǒ měitiān wǎnfàn hòu sànbù.
Tôi đi dạo sau bữa tối mỗi ngày.
公园是散步的好地方。
Gōngyuán shì sànbù de hǎo dìfāng.
Công viên là nơi lý tưởng để đi dạo.
10. 功课 (/gōngkè/) – bài học, bài vở
Ví dụ:
今天的功课很难。
Jīntiān de gōngkè hěn nán.
Bài học hôm nay rất khó.
我得先做完功课再去玩。
Wǒ děi xiān zuò wán gōngkè zài qù wán.
Tôi phải làm xong bài tập rồi mới đi chơi.
11. 不一定 (/bù yídìng/) – không nhất định, không nhất thiết
Ví dụ:
明天不一定下雨。
Míngtiān bù yídìng xiàyǔ.
Ngày mai không nhất định sẽ mưa.
便宜的东西不一定不好。
Piányí de dōngxi bù yídìng bù hǎo.
Đồ rẻ không nhất thiết là không tốt.
12. 像 (/xiàng/) – giống như, như
Ví dụ:
你长得像你爸爸。
Nǐ zhǎng de xiàng nǐ bàba.
Bạn trông giống bố bạn.
这件衣服像新的一样。
Zhè jiàn yīfu xiàng xīn de yīyàng.
Chiếc áo này trông như mới.
13. 网球 (/wǎngqiú/) – quần vợt, tennis
Ví dụ:
我喜欢打网球。
Wǒ xǐhuān dǎ wǎngqiú.
Tôi thích chơi quần vợt.
这家俱乐部有网球场。
Zhè jiā jùlèbù yǒu wǎngqiú chǎng.
Câu lạc bộ này có sân tennis.
14. 排球 (/páiqiú/) – bóng chuyền
Ví dụ:
他们每周末打排球。
Tāmen měi zhōumò dǎ páiqiú.
Họ chơi bóng chuyền vào mỗi cuối tuần.
你会打排球吗?
Nǐ huì dǎ páiqiú ma?
Bạn biết chơi bóng chuyền không?
15. 游泳 (/yóuyǒng/) – bơi lội, bơi
- 游 (/yóu/) – bơi
Ví dụ:
夏天我喜欢去游泳。
Xiàtiān wǒ xǐhuān qù yóuyǒng.
Mùa hè tôi thích đi bơi.
他游泳游得很好。
Tā yóuyǒng yóu de hěn hǎo.
Anh ấy bơi rất giỏi.
16. 感谢 (/gǎnxiè/) – cảm ơn, biết ơn
Ví dụ:
我非常感谢你的帮助。
Wǒ fēicháng gǎnxiè nǐ de bāngzhù.
Tôi rất biết ơn sự giúp đỡ của bạn.
感谢大家的支持!
Gǎnxiè dàjiā de zhīchí!
Cảm ơn sự ủng hộ của mọi người!
17. 接受 (/jiēshòu/) – tiếp thu, nhận
Ví dụ:
他接受了我们的建议。
Tā jiēshòule wǒmen de jiànyì.
Anh ấy đã tiếp nhận ý kiến của chúng tôi.
这所大学接受外国留学生。
Zhè suǒ dàxué jiēshòu wàiguó liúxuéshēng.
Trường đại học này nhận du học sinh nước ngoài.
18. 练 (/liàn/) – luyện tập
Ví dụ:
你每天练习汉语吗?
Nǐ měitiān liànxí Hànyǔ ma?
Bạn có luyện tập tiếng Trung mỗi ngày không?
老师让我们多做听力练习。
Lǎoshī ràng wǒmen duō zuò tīnglì liànxí.
Giáo viên bảo chúng tôi luyện tập kỹ năng nghe nhiều hơn.
19. 久 (/jiǔ/) – lâu, lâu dài
Ví dụ:
我等你很久了。
Wǒ děng nǐ hěn jiǔ le.
Tôi đã đợi bạn rất lâu rồi.
你学汉语多久了?
Nǐ xué Hànyǔ duō jiǔ le?
Bạn đã học tiếng Trung bao lâu rồi?
20. 好 (/hǎo/) – rất, lắm, quá
Ví dụ:
这个蛋糕好好吃!
Zhège dàngāo hǎo hǎo chī!
Chiếc bánh này ngon quá!
外面好冷,记得穿外套。
Wàimiàn hǎo lěng, jìdé chuān wàitào.
Bên ngoài lạnh lắm, nhớ mặc áo khoác nhé.
21. 钟头 (/zhōngtóu/) – giờ, tiếng (đồng hồ)
Ví dụ:
我每天学习两个钟头。
Wǒ měitiān xuéxí liǎng gè zhōngtóu.
Tôi học hai tiếng mỗi ngày.
他睡了八个钟头。
Tā shuìle bā gè zhōngtóu.
Anh ấy đã ngủ tám tiếng.
22. 效果 (/xiàoguǒ/) – hiệu quả
Ví dụ:
这个方法效果很好。
Zhège fāngfǎ xiàoguǒ hěn hǎo.
Phương pháp này rất hiệu quả.
运动对健康有很好的效果。
Yùndòng duì jiànkāng yǒu hěn hǎo de xiàoguǒ.
Tập thể dục có hiệu quả tốt đối với sức khỏe.
23. 也 (/yě/) – cũng, rất
Ví dụ:
我喜欢喝咖啡,他也喜欢。
Wǒ xǐhuān hē kāfēi, tā yě xǐhuān.
Tôi thích uống cà phê, anh ấy cũng thích.
她不但会弹钢琴,也会跳舞。
Tā bùdàn huì tán gāngqín, yě huì tiàowǔ.
Cô ấy không chỉ biết chơi piano mà còn biết nhảy.
24. 好处 (/hǎochù/) – điều tốt, cái hay, cái lợi
- 坏处 (/huàichù/) – chỗ xấu, chỗ hỏng
Ví dụ:
早睡早起对身体有好处。
Zǎo shuì zǎo qǐ duì shēntǐ yǒu hǎochù.
Ngủ sớm dậy sớm có lợi cho sức khỏe.
过度使用手机有很多坏处。
Guòdù shǐyòng shǒujī yǒu hěn duō huàichù.
Dùng điện thoại quá mức có nhiều tác hại.
25. 慢性病 (/mànxìngbìng/) – bệnh mãn tính
Ví dụ:
高血压是一种常见的慢性病。
Gāoxiěyā shì yī zhǒng chángjiàn de mànxìngbìng.
Cao huyết áp là một bệnh mãn tính phổ biến.
预防慢性病要注意饮食和运动。
Yùfáng mànxìngbìng yào zhùyì yǐnshí hé yùndòng.
Để phòng ngừa bệnh mãn tính, cần chú ý ăn uống và tập thể dục.
26. 高血压 (/gāoxiěyā/) – huyết áp cao
Ví dụ:
我爸爸有高血压,不能吃太咸的食物。
Wǒ bàba yǒu gāoxiěyā, bùnéng chī tài xián de shíwù.
Bố tôi bị cao huyết áp, không thể ăn quá mặn.
运动可以帮助控制高血压。
Yùndòng kěyǐ bāngzhù kòngzhì gāoxiěyā.
Tập thể dục có thể giúp kiểm soát huyết áp cao.
27. 失眠 (/shīmián/) – mất ngủ
Ví dụ:
最近我压力太大,总是失眠。
Zuìjìn wǒ yālì tài dà, zǒngshì shīmián.
Gần đây tôi bị áp lực quá lớn, luôn bị mất ngủ.
喝牛奶可以帮助改善失眠。
Hē niúnǎi kěyǐ bāngzhù gǎishàn shīmián.
Uống sữa có thể giúp cải thiện tình trạng mất ngủ.
28. 必须 (/bìxū/) – tất, phải
Ví dụ:
你必须按时完成作业。
Nǐ bìxū ànshí wánchéng zuòyè.
Bạn phải hoàn thành bài tập đúng hạn.
运动前必须做热身运动。
Yùndòng qián bìxū zuò rèshēn yùndòng.
Trước khi tập thể dục phải khởi động.
29. 晒 (/shài/) – nắng chiếu, phơi nắng
Ví dụ:
我喜欢在海边晒太阳。
Wǒ xǐhuān zài hǎibiān shài tàiyáng.
Tôi thích tắm nắng ở bãi biển.
衣服要晒干才能穿。
Yīfú yào shài gān cáinéng chuān.
Quần áo phải phơi khô mới mặc được.
30. 网 (/wǎng/) – lưới, vợt
Ví dụ:
他的网球拍坏了。
Tā de wǎngqiú pāi huài le.
Cây vợt tennis của anh ấy bị hỏng rồi.
他们在海边拉起了一张渔网。
Tāmen zài hǎibiān lāqǐle yī zhāng yúwǎng.
Họ kéo một tấm lưới đánh cá trên biển.
Từ vựng bổ sung
- 秒 (/miǎo/) – giây
- 寒假 (/hánjià/) – nghỉ đông
- 暑假 (/shǔjià/) – nghỉ hè
- 结婚 (/jiéhūn/) – kết hôn, cưới
- 周 (/zhōu/) – tuần (lễ)
- 死 (/sǐ/) – chết
- 天津 (/Tiānjīn/) – Thiên Tân
Ngữ pháp
#1. Giới từ “对”
Giới từ “对” kết hợp cùng với các danh từ chỉ người, sự việc hoặc nơi chốn để nói rõ đối tượng mà động tác hướng đến.
Ví dụ:
你对这儿的生活已经习惯了吧?
- /Nǐ duì zhèr de shēnghuó yǐjīng xíguàn le ba?/
- Bạn đã quen với cuộc sống ở đây rồi nhỉ?
我对中文很感兴趣。
- /Wǒ duì zhōngwén hěn gǎn xìngqù./
- Tôi rất hứng thú với tiếng Trung.
#2. Phó từ “好”
Phó từ “好” dùng trước các từ 一、几、多、久、…… để nhấn mạnh số lượng nhiều, thời gian lâu. Ví dụ:
他学了好几年了。
- /Tā xuéle hǎojǐ niánle./
- Cậu ấy học được vài năm rồi.
我等了你好一会儿了。
- /Wǒ děngle nǐ hǎo yīhuìr le./
- Tớ đã đợi cậu một lúc lâu rồi.
#3. Bổ ngữ thời lượng
Bổ ngữ thời lượng biểu thị thời gian thực hiện của động tác, do từ ngữ chỉ thời gian đảm nhiệm, bao gồm: 一会儿、一分钟、一刻钟、半个小时、一个小时、半天、半个月、一个月、半年、一年、……
Khi động từ không mang tân ngữ, bổ ngữ thời lượng sẽ được đặt sau động từ.
Chủ ngữ + Động từ + (了)+ Bổ ngữ thời lượng
Ví dụ:
他在大学学了两年。
- /Tā zài dàxué xuéle liǎng nián./
- Cậu ấy học đại học 2 năm rồi.
Khi động từ mang tân ngữ hoặc động từ là từ li hợp, ta cần phải lặp lại động từ, bổ ngữ thời lượng được đặt sau động từ lặp lại.
Ví dụ:
他游泳游了一个小时。
- /Tā yóuyǒng yóule yīgè xiǎoshí./
- Cậu ấy bơi một tiếng rồi.
我学汉语学了三月了。
- /Wǒ xué hànyǔ xuéle sān yuèle./
- Tôi đã học tiếng Trung được ba tháng rồi.
Khi tân ngữ là đại từ nhân xưng, bổ ngữ thời lượng phải đặt ngay sau tân ngữ.
Ví dụ:
我找了你一个小时。
- /Wǒ zhǎole nǐ yīgè xiǎoshí./
- Tớ tìm cậu một tiếng rồi.
Khi tân ngữ không phải là đại từ nhân xưng, bổ ngữ thời lượng cũng có thể đặt giữa động từ và tân ngữ và thêm “的” vào giữa bổ ngữ thời lượng và tân ngữ.
Ví dụ:
你学了几年(的)汉语?
- /Nǐ xuéle jǐ nián (de) hànyǔ?/
- Bạn đã học tiếng Trung được bao nhiêu năm rồi?
Khi sau động từ và cuối câu có “了”, có nghĩa động tác vẫn đang tiến hành.
Ví dụ:
她学了一年汉语了。
- /Tā xué le yī nián hànyǔ le./
- Cô ấy học tiếng Trung một năm rồi. (Hiện cô ấy vẫn đang học)
她学了一年汉语。
- /Tā xué le yī nián hànyǔ./
- Cô ấy học tiếng Trung một năm. (Hiện có thể cô ấy không học nữa)
#4. Biểu đạt số lượng xấp xỉ
Để biểu đạt số lượng xấp xỉ trong tiếng Trung, ta có thể dùng hai số từ liên tiếp nhau.
Ví dụ:
我每天早上学习两三个小时。
- /Wǒ měitiān zǎoshang xuéxí liǎng sān gè xiǎoshí./
- Hằng ngày tôi học hai ba tiếng đồng hồ vào buổi sáng.
Ta cũng có thể dùng “多” (hơn) để biểu đạt xấp xỉ.
Ví dụ:
这些橘子一共四斤多。
- /Zhè xiē júzi yīgòng sì jīn duō./
- Tổng cộng những quả quýt này hơn 2 kg.
Cuối cùng, ta có thể dùng “几” (vài) để biểu đạt xấp xỉ.
Ví dụ:
我们大学有几千留学生。
- /Wǒmen dàxué yǒu jǐ qiān liúxuéshēng./
- Trường đại học của chúng tôi có hàng ngàn du học sinh.
#5. Động từ li hợp
Động từ li hợp là những động từ song âm tết có kết cấu động tân, mang đặc điểm của từ nhưng cũng có thể tách rời khi sử dụng.
Bổ ngữ thời lượng và bổ ngữ động lượng phải đặt giữa động từ li hợp.
Ví dụ:
我睡了七个小时觉。
- /Wǒ shuì le qī gè xiǎoshí jiào./
- Tôi ngủ 7 tiếng đồng hồ.
Phần lớn động từ li hợp không thể mang tân ngữ.
Hình thức lập lại của một số động từ li hợp là AAB.
Ví dụ:
- 游游泳 (bơi lội)
- 见见面 (gặp mặt)
- 洗洗澡 (tắm rửa)
- 跳跳舞(nhảy)
Hội thoại
(一) 我来中国两个多月了 : Tôi đến Trung Quốc hơn hai tháng rồi
Phần chữ Hán:
(记者采访留学生罗兰……)
记者: 你学了几年汉语了?
罗兰: 学了一年了。
记者: 来中国多长时间了?
罗兰: 两个多月了。
记者: 打算在这儿学多长时间?
罗兰: 原来打算学一年,现在觉得一年时间太短了,准备再延长一年。
记者: 对这儿的生活习惯了吗?
罗兰: 差不多已经习惯了,不过有的地方还不太习惯。
记者: 什么地方不习惯?
罗兰: 我每天早上都不能吃早饭。
记者: 为什么?
罗兰: 上课的时间太早。我们在国内时,九点钟才上课呢,这儿八点钟就上课了。
记者: 早上起得早,中午可以睡个觉。
罗兰: 我没有这个习惯,中午从来不睡觉。
记者: 下午一般做什么?
罗兰: 有时候老师给我辅导一个小时,有时候就自己学习。
记者: 晚上呢?
罗兰: 晚饭后我常常散一会儿步,有时跟朋友聊一会儿天,然后就开始复习功课。
记者: 晚上要学习多长时间?
罗兰: 不一定,有时候两个多小时,有时候三四个小时。
记者: 每天有锻炼身体的时间吗?
罗兰: 我每天都坚持锻炼一个小时。
记者: 你喜欢什么体育运动?
罗兰: 很多运动我都喜欢,像网球、排球、游泳、跑步什么的。
记者: 感谢你接受我的采访。
罗兰: 不客气。
Pinyin:
(Jìzhě cǎifǎng liúxuéshēng Luólán……)
Jìzhě: Nǐ xué le jǐ nián Hànyǔ le?
Luólán: Xué le yì nián le.
Jìzhě: Lái Zhōngguó duō cháng shíjiān le?
Luólán: Liǎng gè duō yuè le.
Jìzhě: Dǎsuàn zài zhèr xué duō cháng shíjiān?
Luólán: Yuánlái dǎsuàn xué yì nián, xiànzài juéde yì nián shíjiān tài duǎn le, zhǔnbèi zài yáncháng yì nián.
Jìzhě: Duì zhèr de shēnghuó xíguàn le ma?
Luólán: Chàbuduō yǐjīng xíguàn le, bùguò yǒu de dìfāng hái bú tài xíguàn.
Jìzhě: Shénme dìfāng bù xíguàn?
Luólán: Wǒ měitiān zǎoshang dōu bù néng chī zǎofàn.
Jìzhě: Wèishénme?
Luólán: Shàngkè de shíjiān tài zǎo. Wǒmen zài guónèi shí, jiǔ diǎn zhōng cái shàngkè ne, zhèr bā diǎn zhōng jiù shàngkè le.
Jìzhě: Zǎoshang qǐ de zǎo, zhōngwǔ kěyǐ shuì gè jiào.
Luólán: Wǒ méiyǒu zhège xíguàn, zhōngwǔ cónglái bù shuìjiào.
Jìzhě: Xiàwǔ yībān zuò shénme?
Luólán: Yǒu shíhou lǎoshī gěi wǒ fǔdǎo yí gè xiǎoshí, yǒu shíhou jiù zìjǐ xuéxí.
Jìzhě: Wǎnshàng ne?
Luólán: Wǎnfàn hòu wǒ chángcháng sàn yíhuìr bù, yǒu shíhou gēn péngyǒu liáo yíhuìr tiān,
ránhòu jiù kāishǐ fùxí gōngkè.
Jìzhě: Wǎnshàng yào xuéxí duō cháng shíjiān?
Luólán: Bù yídìng, yǒu shíhou liǎng gè duō xiǎoshí, yǒu shíhou sān sì gè xiǎoshí.
Jìzhě: Měitiān yǒu duànliàn shēntǐ de shíjiān ma?
Luólán: Wǒ měitiān dōu jiānchí duànliàn yí gè xiǎoshí.
Jìzhě: Nǐ xǐhuān shénme tǐyù yùndòng?
Luólán: Hěn duō yùndòng wǒ dōu xǐhuān, xiàng wǎngqiú, páiqiú, yóuyǒng, pǎobù shénme de.
Jìzhě: Gǎnxiè nǐ jiēshòu wǒ de cǎifǎng.
Luólán: Bù kèqì.
Dịch nghĩa tiếng Việt:
(Phóng viên phỏng vấn du học sinh Roland…)
Phóng viên: Bạn đã học tiếng Hán được mấy năm rồi?
Roland: Học được một năm rồi.
Phóng viên: Bạn đến Trung Quốc bao lâu rồi?
Roland: Hơn hai tháng rồi.
Phóng viên: Bạn dự định học ở đây bao lâu?
Roland: Ban đầu dự định học một năm, bây giờ cảm thấy một năm là quá ngắn, nên định kéo dài thêm một năm nữa.
Phóng viên: Bạn đã quen với cuộc sống ở đây chưa?
Roland: Gần như đã quen rồi, nhưng có một số điểm vẫn chưa quen lắm.
Phóng viên: Điểm nào bạn chưa quen?
Roland: Mỗi sáng tôi đều không thể ăn sáng.
Phóng viên: Tại sao vậy?
Roland: Giờ học bắt đầu quá sớm. Ở trong nước, 9 giờ mới bắt đầu học, nhưng ở đây 8 giờ đã vào lớp rồi.
Phóng viên: Sáng dậy sớm, trưa có thể ngủ một giấc.
Roland: Tôi không có thói quen này, trưa tôi chưa bao giờ ngủ trưa.
Phóng viên: Buổi chiều bạn thường làm gì?
Roland: Đôi khi giáo viên hướng dẫn tôi một tiếng, đôi khi tôi tự học.
Phóng viên: Buổi tối thì sao?
Roland: Sau bữa tối, tôi thường đi dạo một chút, có lúc trò chuyện với bạn bè một lúc, sau đó bắt đầu ôn bài.
Phóng viên: Bạn học buổi tối trong bao lâu?
Roland: Không cố định, có lúc hơn hai tiếng, có lúc ba, bốn tiếng.
Phóng viên: Mỗi ngày bạn có thời gian tập thể dục không?
Roland: Tôi kiên trì tập thể dục một tiếng mỗi ngày.
Phóng viên: Bạn thích những môn thể thao nào?
Roland: Tôi thích rất nhiều môn thể thao, như quần vợt, bóng chuyền, bơi lội, chạy bộ v.v.
Phóng viên: Cảm ơn bạn đã nhận lời phỏng vấn của tôi.
Roland: Không có gì.
(二) 我每天都练一个小时 : Tôi luyện tập một tiếng mỗi ngày
Phần chữ Hán:
(早上,关经理和王老师在操场上……)
关: 你好,王老师。每天都起得这么早吗?
王: 对,因为我喜欢练气功,所以每天都起得很早。
关: 练了多长时间了?
王: 已经练了好几年了。
关: 每天练多长时间?
王: 差不多练一个钟头。
关: 效果怎么样?
王: 挺好的。练气功对身体很有好处。以前我有好几种慢性病呢, 高血压、失眠症。坚持了几年气功,我的这些病差不多都好了。你也来练练吧。
关: 练气功必须坚持天天练,三天打鱼两天晒网不行。我也很想练,但是工作太忙,没有时间。
Pinyin:
(Zǎoshang, Guān jīnglǐ hé Wáng lǎoshī zài cāochǎng shàng……)
Guān: Nǐ hǎo, Wáng lǎoshī. Měitiān dōu qǐ de zhème zǎo ma?
Wáng: Duì, yīnwèi wǒ xǐhuān liàn qìgōng, suǒyǐ měitiān dōu qǐ de hěn zǎo.
Guān: Liàn le duō cháng shíjiān le?
Wáng: Yǐjīng liàn le hǎo jǐ nián le.
Guān: Měitiān liàn duō cháng shíjiān?
Wáng: Chàbuduō liàn yí gè zhōngtóu.
Guān: Xiàoguǒ zěnmeyàng?
Wáng: Tǐng hǎo de. Liàn qìgōng duì shēntǐ hěn yǒu hǎochù. Yǐqián wǒ yǒu hǎo jǐ zhǒng mànxìngbìng ne, gāo xuèyā, shīmiánzhèng. Jiānchí le jǐ nián qìgōng, wǒ de zhèxiē bìng chàbuduō dōu hǎo le. Nǐ yě lái liàn liàn ba.
Guān: Liàn qìgōng bìxū jiānchí tiāntiān liàn, sān tiān dǎ yú liǎng tiān shài wǎng bù xíng. Wǒ yě hěn xiǎng liàn, dànshì gōngzuò tài máng, méiyǒu shíjiān.
Dịch nghĩa tiếng Việt:
(Buổi sáng, giám đốc Quan và thầy Vương ở trên sân vận động…)
Quan: Chào thầy Vương.
Ngày nào thầy cũng dậy sớm thế này à?
Vương: Đúng vậy, vì tôi thích luyện khí công,
nên ngày nào cũng dậy rất sớm.
Quan: Thầy đã luyện được bao lâu rồi?
Vương: Đã luyện được mấy năm rồi.
Quan: Mỗi ngày thầy luyện bao lâu?
Vương: Gần một tiếng đồng hồ.
Quan: Hiệu quả thế nào?
Vương: Rất tốt. Luyện khí công có lợi cho sức khỏe. Trước đây tôi mắc vài bệnh mãn tính,
cao huyết áp, mất ngủ. Kiên trì tập khí công vài năm, những bệnh này của tôi gần như khỏi hết rồi. Anh cũng nên tập thử đi.
Quan: Luyện khí công phải kiên trì luyện tập mỗi ngày, “ba ngày bắt cá, hai ngày phơi lưới” thì không được. Tôi cũng rất muốn tập, nhưng công việc quá bận rộn, không có thời gian.
Bài 35 của giáo trình Hán ngữ quyển 3 trong bộ giáo trình Hán ngữ 6 quyển không chỉ giúp người học nắm vững các cấu trúc ngữ pháp quan trọng như bổ ngữ thời lượng, giới từ “对” và cách biểu đạt số lượng xấp xỉ, mà còn cung cấp nhiều từ vựng hữu ích liên quan đến sức khỏe, thể thao và cuộc sống sinh hoạt.
Qua câu chuyện của Roland và thầy Vương, chúng ta nhận ra tầm quan trọng của việc kiên trì rèn luyện, cũng như sự cần thiết của việc thích nghi với môi trường mới.