Bài 34 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi đã làm xong hết rồi [ phiên bản cũ ]

Bài 34 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi đã làm xong hết rồi phiên bản cũ xoay quanh hai cuộc hội thoại về kỳ thi và việc ghi hình một chương trình truyền hình.

Thông qua đó, người học sẽ tiếp thu được nhiều từ vựng và cấu trúc ngữ pháp liên quan đến bổ ngữ kết quả, cách diễn đạt khi làm bài thi, cũng như cách xử lý khi gặp lỗi kỹ thuật trong cuộc sống.

← Xem lại Bài 33: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 phiên bản cũ

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Từ vựng

1. (/tí/) – đề, đề mục, vấn đề

Thứ tự nét vẽ hoạt hình

Ví dụ:

这道题很难。

  • Zhè dào tí hěn nán.
  • Câu hỏi này rất khó.

老师给我们布置了十道题。

  • Lǎoshī gěi wǒmen bùzhìle shí dào tí.
  • Giáo viên đã giao cho chúng tôi mười câu hỏi.

2. (/wán/) – hết, xong, hoàn tất

完 Stroke Order Animation

Ví dụ:

我已经做完作业了。

  • Wǒ yǐjīng zuò wán zuòyè le.
  • Tôi đã làm xong bài tập rồi.

看完电影后我们去吃饭吧。

  • Kàn wán diànyǐng hòu wǒmen qù chīfàn ba.
  • Xem phim xong chúng ta đi ăn nhé.

3. (/dào/) – (lượng từ của đề thi)

道 Hoạt hình thứ tự nét vẽ

Ví dụ:

这张试卷有二十道题。

  • Zhè zhāng shìjuàn yǒu èrshí dào tí.
  • Bài thi này có hai mươi câu hỏi.

我只做对了五道题。

  • Wǒ zhǐ zuò duìle wǔ dào tí.
  • Tôi chỉ làm đúng năm câu hỏi.

4. 句子 (/jùzi/) – câu

句 Stroke Order Animation子 Stroke Order Animation

Ví dụ:

这个句子是什么意思?

  • Zhège jùzi shì shénme yìsi?
  • Câu này có nghĩa là gì?

请用“因为”造一个句子。

  • Qǐng yòng “yīnwèi” zào yī gè jùzi.
  • Hãy dùng “vì” để tạo một câu.

5. (/jiàn/) – xem, thấy, gặp

Thứ tự nét vẽ hoạt hình

Ví dụ:

我在街上见到了他。

  • Wǒ zài jiē shàng jiàn dào le tā.
  • Tôi gặp anh ấy trên đường.

你有没有见过这个人?

  • Nǐ yǒu méiyǒu jiànguò zhège rén?
  • Bạn đã từng gặp người này chưa?

6. (/dǒng/) – hiểu, biết

Thứ tự nét vẽ hoạt hình

Ví dụ:

我不懂这道题怎么做。

  • Wǒ bù dǒng zhè dào tí zěnme zuò.
  • Tôi không hiểu làm thế nào để làm câu hỏi này.

你听懂老师说的话了吗?

  • Nǐ tīng dǒng lǎoshī shuō de huà le ma?
  • Bạn có nghe hiểu những gì thầy giáo nói không?

7. (/gàn/) – làm việc, làm

干 Hoạt hình thứ tự nét vẽ

Ví dụ:

你在这里干什么?

  • Nǐ zài zhèlǐ gàn shénme?
  • Bạn đang làm gì ở đây?

我们一起干这件事吧。

  • Wǒmen yīqǐ gàn zhè jiàn shì ba.
  • Chúng ta cùng làm việc này nhé.

8. (/cí/) – từ, lời, bài

词 Stroke Order Animation

Ví dụ:

请写出这些词的意思。

  • Qǐng xiě chū zhèxiē cí de yìsi.
  • Hãy viết ra nghĩa của những từ này.

这个词在这里怎么用?

  • Zhège cí zài zhèlǐ zěnme yòng?
  • Từ này được dùng như thế nào ở đây?

9. 录像机 (/lùxiàngjī/) – máy ghi hình, video

  • (/lù/) – ghi, ghi chép
  • 录像 (/lùxiàng/) – video, ghi hình

Thứ tự nét vẽ hoạt hình像 Stroke Order Animation机 Stroke Order Animation

Ví dụ:

我用录像机录了比赛。

  • Wǒ yòng lùxiàngjī lùle bǐsài.
  • Tôi đã quay lại trận đấu bằng máy ghi hình.

他买了一台新录像机。

  • Tā mǎile yī tái xīn lùxiàngjī.
  • Anh ấy đã mua một máy ghi hình mới.

10. 电视剧 (/diànshìjù/) – kịch truyền hình

  • (/jù/) – kịch, tuồng

Hoạt ảnh thứ tự nét vẽ视 Stroke Order AnimationThứ tự nét vẽ hoạt hình

Ví dụ:

我最喜欢的电视剧在晚上八点播放。

  • Wǒ zuì xǐhuan de diànshìjù zài wǎnshàng bā diǎn bōfàng.
  • Bộ phim truyền hình tôi thích nhất được phát sóng lúc tám giờ tối.

她正在看一部新的电视剧。

  • Tā zhèngzài kàn yī bù xīn de diànshìjù.
  • Cô ấy đang xem một bộ phim truyền hình mới.

11. (/xǐ/) – rửa, giặt

洗 Stroke Order Animation

Ví dụ:

我今天得洗衣服。

  • Wǒ jīntiān děi xǐ yīfu.
  • Hôm nay tôi phải giặt quần áo.

请洗一下手再吃饭。

  • Qǐng xǐ yīxià shǒu zài chīfàn.
  • Hãy rửa tay rồi hãy ăn cơm.

12. 作业 (/zuòyè/) – bài tập, bài làm

作 Stroke Order AnimationHoạt ảnh thứ tự nét vẽ

Ví dụ:

你做完作业了吗?

  • Nǐ zuò wán zuòyè le ma?
  • Bạn đã làm xong bài tập chưa?

今天的作业很多。

  • Jīntiān de zuòyè hěn duō.
  • Bài tập hôm nay rất nhiều.

13. (/dìng/) – đặt, cài, định

Thứ tự nét vẽ hoạt hình

Ví dụ:

我已经定了明天的机票。

  • Wǒ yǐjīng dìng le míngtiān de jīpiào.
  • Tôi đã đặt vé máy bay cho ngày mai.

你想定哪个频道?

  • Nǐ xiǎng dìng nǎ gè píndào?
  • Bạn muốn cài đặt kênh nào?

14. 频道 (/píndào/) – kênh (truyền hình)

Thứ tự nét vẽ hoạt hình道 Hoạt hình thứ tự nét vẽ

Ví dụ:

这个频道每天晚上播放新闻。

  • Zhège píndào měitiān wǎnshàng bōfàng xīnwén.
  • Kênh này phát sóng tin tức mỗi tối.

请换一下频道。

  • Qǐng huàn yīxià píndào.
  • Làm ơn chuyển kênh.

15. (/liàng/) – sáng, sáng sủa

亮 Hoạt ảnh thứ tự nét vẽ

Ví dụ:

灯突然亮了。

  • Dēng túrán liàng le.
  • Đèn đột nhiên sáng lên.

天亮了,我们出发吧。

  • Tiān liàng le, wǒmen chūfā ba.
  • Trời sáng rồi, chúng ta xuất phát thôi.

16. (/lā/) – kéo, lôi kéo

拉 Stroke Order Animation

Ví dụ:

请拉开窗帘。

  • Qǐng lā kāi chuānglián.
  • Hãy kéo rèm cửa ra.

他拉着我的手走进房间。

  • Tā lāzhe wǒ de shǒu zǒu jìn fángjiān.
  • Anh ấy kéo tay tôi đi vào phòng.

17. 窗帘 (/chuānglián/) – rèm cửa sổ

窗 Stroke Order Animation帘 Stroke Order Animation

Ví dụ:

请把窗帘拉上。

  • Qǐng bǎ chuānglián lā shàng.
  • Xin hãy kéo rèm cửa lên.

窗帘的颜色很好看。

  • Chuānglián de yánsè hěn hǎokàn.
  • Màu của rèm cửa rất đẹp.

18. (/fēng/) – gió

风 Hoạt hình thứ tự nét vẽ

Ví dụ:

今天的风很大。

  • Jīntiān de fēng hěn dà.
  • Hôm nay gió rất to.

窗户开着,风吹了进来。

  • Chuānghù kāizhe, fēng chuīle jìnlái.
  • Cửa sổ mở, gió thổi vào.

19. (/guān/) – đóng, tắt

关 Hoạt ảnh thứ tự nét vẽ

Ví dụ:

请关窗户。

  • Qǐng guān chuānghù.
  • Xin hãy đóng cửa sổ.

他把电视关了。

  • Tā bǎ diànshì guān le.
  • Anh ấy đã tắt tivi.

20. 窗户 (/chuānghù/) – cửa sổ

窗 Stroke Order AnimationThứ tự nét vẽ hoạt hình

Ví dụ:

窗户打开了,空气很好。

  • Chuānghù dǎkāi le, kōngqì hěn hǎo.
  • Cửa sổ mở rồi, không khí rất tốt.

请把窗户关上。

  • Qǐng bǎ chuānghù guān shàng.
  • Xin hãy đóng cửa sổ lại.

21. 空调 (/kōngtiáo/) – máy điều hòa

Thứ tự nét vẽ hoạt hình调 Stroke Order Animation

Ví dụ:

房间里有空调,很凉快。

  • Fángjiān lǐ yǒu kōngtiáo, hěn liángkuai.
  • Trong phòng có điều hòa, rất mát mẻ.

夏天没有空调很难受。

  • Xiàtiān méiyǒu kōngtiáo hěn nánshòu.
  • Mùa hè mà không có điều hòa thật khó chịu.

22. (/děi/) – cần, phải

得 Stroke Order Animation

Ví dụ:

我得早点儿去上班。

  • Wǒ děi zǎodiǎnr qù shàngbān.
  • Tôi phải đi làm sớm hơn.

你得多休息,别太累了。

  • Nǐ děi duō xiūxí, bié tài lèi le.
  • Bạn cần nghỉ ngơi nhiều hơn, đừng quá mệt mỏi.

23. 不然 (/bùrán/) – không thì, không thế

Không có hoạt ảnh thứ tự nét vẽThứ tự nét vẽ hoạt hình

Ví dụ:

快走,不然就迟到了。

  • Kuài zǒu, bùrán jiù chídào le.
  • Đi nhanh lên, không thì sẽ muộn mất.

你得穿外套,不然会感冒的。

  • Nǐ děi chuān wàitào, bùrán huì gǎnmào de.
  • Bạn cần mặc áo khoác, không thì sẽ bị cảm lạnh.

24. 屋子 (/wūzi/) – nhà, phòng

屋 Stroke Order Animation子 Stroke Order Animation

Ví dụ:

这个屋子很大,很明亮。

  • Zhège wūzi hěn dà, hěn míngliàng.
  • Căn phòng này rất lớn và sáng sủa.

屋子里有两张床和一张桌子。

  • Wūzi lǐ yǒu liǎng zhāng chuáng hé yī zhāng zhuōzi.
  • Trong phòng có hai giường và một bàn.

25. (/rè/) – nóng

Thứ tự nét vẽ hoạt hình

Ví dụ:

今天的天气太热了。

  • Jīntiān de tiānqì tài rè le.
  • Thời tiết hôm nay quá nóng.

我觉得屋子里有点热。

  • Wǒ juéde wūzi lǐ yǒudiǎn rè.
  • Tôi cảm thấy trong phòng hơi nóng.

26. (/dǎo/) – đảo ngược, quay

倒 Stroke Order Animation

Ví dụ:

请把这张照片倒过来。

  • Qǐng bǎ zhè zhāng zhàopiàn dàoguòlái.
  • Hãy lật ngược tấm ảnh này lại.

他不小心把水杯倒了。

  • Tā bù xiǎoxīn bǎ shuǐbēi dào le.
  • Anh ấy vô tình làm đổ cốc nước.

27. 头儿 (/tóur/) – đầu

头 Stroke Order Animation儿 Stroke Order Animation

Ví dụ:

老师走到队伍的头儿。

  • Lǎoshī zǒu dào duìwǔ de tóur.
  • Thầy giáo đi đến đầu hàng.

他在公司的头儿,负责重要工作。

  • Tā zài gōngsī de tóur, fùzé zhòngyào gōngzuò.
  • Anh ấy là người đứng đầu công ty, phụ trách công việc quan trọng.

28. 也许 (/yěxǔ/) – có lẽ

Thứ tự nét vẽ hoạt hình许 Stroke Order Animation

Ví dụ:

他也许明天会来。

  • Tā yěxǔ míngtiān huì lái.
  • Có lẽ anh ấy sẽ đến vào ngày mai.

也许我们可以一起去旅行。

  • Yěxǔ wǒmen kěyǐ yīqǐ qù lǚxíng.
  • Có lẽ chúng ta có thể cùng đi du lịch.

29. 糟糕 (/zāogāo/) – thôi chết!, gay go

糟 Hoạt ảnh thứ tự nét vẽThứ tự nét vẽ hoạt hình

Ví dụ:

糟糕,我忘了带钥匙!

  • Zāogāo, wǒ wàng le dài yàoshi!
  • Thôi chết, tôi quên mang chìa khóa rồi!

糟糕,考试时间要到了!

  • Zāogāo, kǎoshì shíjiān yào dào le!
  • Gay go, sắp đến giờ thi rồi!

30. 成 (/chéng/) – xong, trở thành, thành

Chúng tôi sắp xếp thứ tự nét vẽ hoạt hình

Ví dụ:

我们的计划终于成了。

  • Wǒmen de jìhuà zhōngyú chéng le.
  • Kế hoạch của chúng tôi cuối cùng đã thành công.

他想成一名医生。

  • Tā xiǎng chéng yī míng yīshēng.
  • Anh ấy muốn trở thành bác sĩ.

Từ mới bổ sung:

  1. 钥匙 (/yàoshi/) – chìa khóa
  2. 眼镜 (/yǎnjìng/) – kính đeo mắt
  3. 说明书 (/shuōmíngshū/) – sách hướng dẫn
  4. 说明 (/shuōmíng/) – giải thích, nói rõ
  5. 音响 (/yīnxiǎng/) – âm hưởng, âm thanh
  6. (/hé/) – hợp, khớp
  7. (/fān/) – lật, giở, dịch

Ngữ pháp

1.  Giải thích cấu trúc: 要……不然……

Ví dụ: () 关上窗户就得开开空调,不然屋里太热了。
Nếu đóng cửa sổ lại thì phải bật điều hòa, nếu không trong phòng sẽ quá nóng.

“要”: nếu
“不然”: không thì
Ý nghĩa: Nếu không làm theo lời đã nói thì…

2. Biểu thị kết quả của động tác: Bổ ngữ kết quả.

Các động từ: (wán), (dǒng), (jiàn), (kāi), (shàng), (dào), (chéng), các hình dung từ: (hǎo), (duì), (cuò), (zǎo), (wǎn) đều có thể đặt sau động từ làm bổ ngữ kết quả, biểu thị kết quả của động tác.

Hình thức khẳng định:

Động từ + Động từ / Hình dung từ

Ví dụ:

(1) 我听懂了老师的话。
wǒ tīng dǒng le lǎo shī de huà.
Tôi đã nghe hiểu lời của thầy giáo.

(2) 我看见玛丽了。她在操场打太极拳呢。
wǒ kàn jiàn mǎ lì le. tā zài cāo chǎng dǎ tài jí quán ne.
Tôi đã nhìn thấy Mary. Cô ấy đang tập Thái Cực Quyền ở sân vận động.

(3) 今天的练习我做完了。
jīn tiān de liàn xí wǒ zuò wán le.
Bài tập hôm nay tôi đã làm xong rồi.

Hình thức phủ định:

没 (有) + Động từ + Bổ ngữ kết quả

Lưu ý: Sau bổ ngữ trong câu phủ định, phải bỏ chữ “了” (le).

Ví dụ:

(1) 我没看见你所说的人。
wǒ méi kàn jiàn nǐ suǒ shuō de rén.
Tôi đã không nhìn thấy người mà bạn nói.

(2) 这课课文我没看懂。
zhè kè kè wén wǒ méi kàn dǒng.
Bài khóa của bài học này tôi chưa hiểu.

(3) 我还没看见你说的词典。
wǒ hái méi kàn jiàn nǐ shuō de cí diǎn.
Tôi vẫn chưa nhìn thấy cuốn từ điển mà bạn nói.

Hình thức câu nghi vấn với cấu trúc “……了没有?”

Cấu trúc này được dùng để hỏi xem một hành động đã hoàn thành hay chưa.

(1): A: 你看见玛丽了没有?
nǐ kàn jiàn mǎ lì le méi yǒu?
Bạn đã nhìn thấy Mary chưa?

B: 看见了。
kàn jiàn le.
Thấy rồi.

(2) A: 今天的作业你做完了没有?
jīn tiān de zuò yè nǐ zuò wán le méi yǒu?
Bài tập hôm nay bạn đã làm xong chưa?

B: 还没做完呢。
hái méi zuò wán ne.
Vẫn chưa làm xong.

(3) A: 这个题你做对了没有?
zhè gè tí nǐ zuò duì le méi yǒu?
Bạn đã làm đúng câu hỏi này chưa?

B: 没做对。
méi zuò duì.
Chưa làm đúng.

Khi sau động từ vừa có bổ ngữ kết quả vừa có tân ngữ thì tân ngữ phải đặt sau bổ ngữ kết quả.

Ví dụ:

(1) 我复习通了语法。
wǒ fù xí tōng le yǔ fǎ.
Tôi đã ôn tập thông suốt ngữ pháp.

Sai: 我复习语法通了。

(2) 我没看见你的词典。
wǒ méi kàn jiàn nǐ de cí diǎn.
Tôi chưa nhìn thấy từ điển của bạn.

Sai: 我没看你的词典见。

Trợ động từ trạng thái “了” phải đặt sau bổ ngữ kết quả và trước tân ngữ.

Ví dụ:

(1) 我做错了两道题。
wǒ zuò cuò le liǎng dào tí.
Tôi đã làm sai hai câu hỏi.

(2) 我只翻译了一个句子。
wǒ zhǐ fān yì le yī gè jù zi.
Tôi chỉ dịch một câu.

3. Bổ ngữ kết quả “上” và “到”

3.1“上” làm bổ ngữ kết quả

a. Biểu thị hai sự vật trở lên tiếp xúc với nhau

Ví dụ:

(1) 签字上去了。
qiān zì shàng qù le.
Đã ký tên xong rồi.

(2) 请同学们合上书,现在听写。
qǐng tóng xué men hé shàng shū, xiàn zài tīng xiě.
Các bạn học sinh hãy đóng sách lại, bây giờ nghe viết.

b. Biểu thị một sự vật thêm vào một sự vật khác

Ví dụ:

(3) 这么多没上上?
zhè me duō méi shàng shàng?
Nhiều như vậy mà chưa thêm vào sao?

(4) 你穿上这件大衣试试。
nǐ chuān shàng zhè jiàn dà yī shì shì.
Bạn mặc thử chiếc áo khoác này xem.

 3.2 “到” làm bổ ngữ kết quả

a. Biểu thị hành động đạt đến mục đích

Ví dụ:

(1) 我找到王老师了。
wǒ zhǎo dào wáng lǎo shī le.
Tôi đã tìm thấy thầy Vương rồi.

(2) 麦克买到那本书了。
mài kè mǎi dào nà běn shū le.
Mike đã mua được cuốn sách đó rồi.

b. Biểu thị sự vật đến được một địa điểm

Ví dụ:
(3) 他已经倒到门口了。
tā yǐ jīng dǎo dào mén kǒu le.
Anh ấy đã đổ đến cửa rồi.

(4) 你们爬到山顶了吗?
nǐ men pá dào shān dǐng le ma?
Các bạn đã leo lên đến đỉnh núi chưa?

c. Biểu thị hành động kéo dài đến một thời gian nhất định

Ví dụ:
(5) 昨天晚上十点睡到早上才起来。
zuó tiān wǎn shàng shí diǎn shuì dào zǎo shàng cái qǐ lái.
Tối qua mười giờ mới ngủ, sáng hôm sau mới dậy.

(6) 我每天晚上都学到十二点。
wǒ měi tiān wǎn shàng dōu xué dào shí èr diǎn.
Mỗi tối tôi đều học đến 12 giờ.

4. Cụm từ chủ – vị làm định ngữ

Khi cụm từ chủ – vị làm định ngữ thì phải thêm 的.

Ví dụ:
(1) 我们现在学的词大概有一千多个。
wǒ men xiàn zài xué de cí dà gài yǒu yī qiān duō gè.
Những từ chúng tôi đang học hiện tại khoảng hơn một nghìn từ.

(2) 你买的那本书我给你买来了。
nǐ mǎi de nà běn shū wǒ gěi nǐ mǎi lái le.
Cuốn sách bạn mua tôi đã mua giúp bạn rồi.

(3) 我上次借给你的那本书你看了没有?
wǒ shàng cì jiè gěi nǐ de nà běn shū nǐ kàn le méi yǒu?
Cuốn sách lần trước tôi mượn cho bạn, bạn đã đọc chưa?

Hội thoại

(一) 我都做完了 : Tôi đã làm xong hết rồi

Phần chữ Hán: 

(考试以后……)

山本: 你今天考得怎么样?

罗兰: 这次没考好。题太多了,我没有做完。你做完了没有?

山本: 我都做完了,但是没都做对,做错了两道题。

罗兰: 语法题不太难,我觉得都做对了。听力比较难,很多句子我没听清。

山本: 我也不知道做对了没有。我的词典呢?

罗兰: 我没看见你的词典。你找词典干什么?

山本: 我查一个词,看看写对了没有。

罗兰: 别查了,休息、休息吧。快打开录像机,看看你录的电视剧。

山本: 我的衣服还没有洗完呢,还要给姐姐写信。

罗兰: 看完录像再洗吧。

Pinyin:

(Kǎoshì yǐhòu……)

Shānběn: Nǐ jīntiān kǎo de zěnmeyàng?

Luólán: Zhè cì méi kǎo hǎo. Tí tài duō le, wǒ méiyǒu zuò wán. Nǐ zuò wán le méiyǒu?

Shānběn: Wǒ dōu zuò wán le, dànshì méi dōu zuò duì, zuò cuò le liǎng dào tí.

Luólán: Yǔfǎ tí bú tài nán, wǒ juéde dōu zuò duì le. Tīnglì bǐjiào nán, hěn duō jùzi wǒ méi tīng qīng.

Shānběn: Wǒ yě bù zhīdào zuò duì le méiyǒu. Wǒ de cídiǎn ne?

Luólán: Wǒ méi kànjiàn nǐ de cídiǎn. Nǐ zhǎo cídiǎn gàn shénme?

Shānběn: Wǒ chá yí gè cí, kànkan xiě duì le méiyǒu.

Luólán: Bié chá le, xiūxi xiūxi ba. Kuài dǎkāi lùxiàngjī, kànkan nǐ lù de diànshìjù.

Shānběn: Wǒ de yīfú hái méiyǒu xǐ wán ne, hái yào gěi jiějie xiě xìn.

Luólán: Kàn wán lùxiàng zài xǐ ba.

Dịch nghĩa tiếng Việt:

(Sau kỳ thi…)

Yamamoto: Hôm nay cậu thi thế nào?

Roland: Lần này tớ thi không tốt. Đề nhiều quá, tớ làm không xong. Cậu làm xong chưa?

Yamamoto: Tớ làm xong hết rồi, nhưng không phải tất cả đều đúng, làm sai hai câu.

Roland: Câu hỏi ngữ pháp không quá khó, tớ nghĩ mình làm đúng hết. Phần nghe khó hơn, nhiều câu tớ nghe không rõ.

Yamamoto: Tớ cũng không biết có làm đúng không nữa. Từ điển của tớ đâu rồi nhỉ?

Roland: Tớ không thấy từ điển của cậu. Cậu tìm từ điển làm gì vậy?

Yamamoto: Tớ muốn tra một từ, xem mình viết đúng không.

Roland: Đừng tra nữa, nghỉ ngơi chút đi. Nhanh lên, bật máy ghi hình lên, xem bộ phim truyền hình cậu đã ghi lại đi.

Yamamoto: Tớ vẫn chưa giặt xong quần áo, còn phải viết thư cho chị gái nữa.

Roland: Xem xong video rồi giặt sau cũng được.

(二) 我定错频道了 : Tôi đã chọn nhầm kênh rồi

罗兰: 屋子太亮了,要不要拉上窗帘?

山本: 拉上吧。外边风太大,还得关上窗户。

罗兰: 关上窗户就得开空调,不然屋子里太热了。

(打开录像机……)

山本:  呀,怎么没录上呢?

罗兰:  你倒带了吗?

山本: 倒了,磁带都倒到头儿了。

罗兰: 我来看看。时间定对了吗?

山本: 定对了。我定的是从八点半到十点。

罗兰: 也许定错频道了?

山本: 这个节目是几频道的?

罗兰: 六频道的。

山本: 糟糕,我定成九频道了。

Pinyin:

Luólán: Wūzi tài liàng le, yào bù yào lā shàng chuānglián?

Shānběn: Lā shàng ba. Wàibian fēng tài dà, hái děi guān shàng chuānghù.

Luólán: Guān shàng chuānghù jiù děi kāi kōngtiáo, bùrán wūzi lǐ tài rè le.

(Dǎkāi lùxiàngjī……)

Shānběn: Ya, zěnme méi lù shàng ne?

Luólán: Nǐ dǎodài le ma?

Shānběn: Dǎo le, cídài dōu dǎo dào tóur le.

Luólán: Wǒ lái kàn kàn. Shíjiān dìng duì le ma?

Shānběn: Dìng duì le. Wǒ dìng de shì cóng bā diǎn bàn dào shí diǎn.

Luólán: Yěxǔ dìng cuò píndào le?

Shānběn: Zhège jiémù shì jǐ píndào de?

Luólán: Liù píndào de.

Shānběn: Zāogāo, wǒ dìng chéng jiǔ píndào le.

Dịch nghĩa tiếng Việt:

Roland: Trong phòng sáng quá, có cần kéo rèm lại không?

Yamamoto: Kéo lại đi. Bên ngoài gió lớn quá, còn phải đóng cửa sổ nữa.

Roland: Đóng cửa sổ thì phải bật điều hòa, nếu không trong phòng sẽ quá nóng.

(Mở máy ghi hình…)

Yamamoto: Ồ, sao lại không ghi lại được nhỉ?

Roland: Cậu đã tua băng lại chưa?

Yamamoto: Tua rồi, băng từ đã tua về đầu rồi.

Roland: Để tớ xem nào. Thời gian cài đặt đúng chưa?

Yamamoto: Cài đúng rồi. Tớ cài từ 8 giờ 30 đến 10 giờ.

Roland: Có thể là cậu đã chọn nhầm kênh rồi?

Yamamoto: Chương trình này phát trên kênh mấy?

Roland: Trên kênh 6.

Yamamoto: Thôi xong, tớ cài thành kênh 9 mất rồi.

Bài 34 của giáo trình Hán ngữ quyển 3 trong bộ giáo trình Hán ngữ 6 quyển này không chỉ giúp người học rèn luyện kỹ năng giao tiếp trong những tình huống thực tế mà còn cung cấp kiến thức về cách sử dụng bổ ngữ kết quả trong tiếng Hán.

Qua cuộc trò chuyện giữa các nhân vật, chúng ta học được cách diễn đạt ý kiến khi nói về kết quả thi cử, kiểm tra bài làm, cũng như cách giải quyết vấn đề khi gặp sự cố với các thiết bị điện tử.

→Xem tiếp Bài 35 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 phiên bản cũ

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button