Bài 33: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi tan làm xong là đi xem nhà [ phiên bản cũ ]

Trong Bài 33 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi tan làm xong là đi xem nhà phiên bản cũ, chúng ta theo chân nhân vật Tiểu Trương – một người đang tìm kiếm một căn hộ gần công ty hơn để thuận tiện cho việc đi làm.

Qua các đoạn hội thoại, người học sẽ nắm bắt được cách sử dụng các từ vựng, cấu trúc ngữ pháp liên quan đến việc thuê nhà, mô tả vị trí, môi trường xung quanh, cũng như cách thương lượng giá cả khi thuê nhà. Đây là một chủ đề thiết thực, giúp ích rất nhiều trong đời sống thực tế.

← Xem lại Bài 32: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 phiên bản cũ

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Từ vựng

1. 下班 (/xià bān/) – tan ca, tan làm

Thứ tự nét vẽ hoạt hình班 Stroke Order Animation

Ví dụ:

我每天六点下班。

  • Wǒ měitiān liù diǎn xiàbān.
  • Tôi tan làm lúc sáu giờ mỗi ngày.

下班后我们一起去吃饭吧。

  • Xiàbān hòu wǒmen yīqǐ qù chīfàn ba.
  • Sau khi tan làm, chúng ta cùng đi ăn nhé.

2. 房子 (/fángzi/) – căn hộ, căn phòng

Thứ tự nét vẽ hoạt hình子 Stroke Order Animation

Ví dụ:

这是一套新房子。

  • Zhè shì yī tào xīn fángzi.
  • Đây là một căn hộ mới.

我想买一间大房子。

  • Wǒ xiǎng mǎi yī jiān dà fángzi.
  • Tôi muốn mua một căn phòng lớn.

3. (/tào/) – căn (hộ)

套 Stroke Order Animation

Ví dụ:

我租了一套公寓。

  • Wǒ zūle yī tào gōngyù.
  • Tôi đã thuê một căn hộ.

这套房子有三间卧室。

  • Zhè tào fángzi yǒu sān jiān wòshì.
  • Căn hộ này có ba phòng ngủ.

4. 客厅 (/kètīng/) – phòng khách

客 Stroke Order AnimationHoạt ảnh thứ tự nét vẽ

Ví dụ:

我们在客厅看电视。

  • Wǒmen zài kètīng kàn diànshì.
  • Chúng tôi xem tivi ở phòng khách.

客厅很宽敞明亮。

  • Kètīng hěn kuānchǎng míngliàng.
  • Phòng khách rất rộng rãi và sáng sủa.

5. 卧室 (/wòshì/) – phòng ngủ

卧 Stroke Order Animation室 Stroke Order Animation

Ví dụ:

我的卧室有一张大床。

  • Wǒ de wòshì yǒu yī zhāng dà chuáng.
  • Phòng ngủ của tôi có một chiếc giường lớn.

她正在卧室休息。

  • Tā zhèngzài wòshì xiūxí.
  • Cô ấy đang nghỉ ngơi trong phòng ngủ.

6. 卫生间 (/wèishēngjiān/) – phòng vệ sinh

  • 卫生 (/wèishēng/) – vệ sinh, sạch sẽ

卫 Stroke Order Animation生 Hoạt ảnh thứ tự nét vẽThứ tự nét vẽ hoạt hình

Ví dụ:

卫生间在厨房旁边。

  • Wèishēngjiān zài chúfáng pángbiān.
  • Phòng vệ sinh ở bên cạnh bếp.

这个房子有两个卫生间。

  • Zhège fángzi yǒu liǎng gè wèishēngjiān.
  • Căn hộ này có hai phòng vệ sinh.

7. 厨房 (/chúfáng/) – bếp, gian bếp

厨 Hoạt ảnh thứ tự nét vẽThứ tự nét vẽ hoạt hình

Ví dụ:

我喜欢在厨房做饭。

  • Wǒ xǐhuan zài chúfáng zuòfàn.
  • Tôi thích nấu ăn trong bếp.

厨房里有新的冰箱。

  • Chúfáng lǐ yǒu xīn de bīngxiāng.
  • Trong bếp có một chiếc tủ lạnh mới.

8. 对面 (/duìmiàn/) – đối diện, phía trước

对 Hoạt ảnh thứ tự nét vẽ面 Stroke Order Animation

Ví dụ:

我的房间在客厅的对面。

  • Wǒ de fángjiān zài kètīng de duìmiàn.
  • Phòng của tôi ở đối diện phòng khách.

学校对面有一家超市。

  • Xuéxiào duìmiàn yǒu yī jiā chāoshì.
  • Đối diện trường học có một siêu thị.

9. 租金 (/zūjīn/) – tiền thuê

租 Stroke Order AnimationHoạt hình thứ tự nét vẽ 金

Ví dụ:

这套房子的租金每月三千元。

  • Zhè tào fángzi de zūjīn měi yuè sān qiān yuán.
  • Tiền thuê căn hộ này là ba nghìn tệ mỗi tháng.

租金包括水电费吗?

  • Zūjīn bāokuò shuǐ diàn fèi ma?
  • Tiền thuê có bao gồm phí nước điện không?

10. 别处 (/biéchù/) – nơi khác

别 Stroke Order Animation处 Stroke Order Animation

Ví dụ:

如果你不喜欢这里,我们可以去别处看看。

  • Rúguǒ nǐ bù xǐhuān zhèlǐ, wǒmen kěyǐ qù biéchù kànkan.
  • Nếu bạn không thích chỗ này, chúng ta có thể đi xem nơi khác.

他搬到别处住了。

  • Tā bān dào biéchù zhù le.
  • Anh ấy đã chuyển đến sống ở nơi khác.

11. 决定 (/juédìng/) – quyết định

决 Stroke Order AnimationThứ tự nét vẽ hoạt hình

Ví dụ:

我决定租这套房子。

  • Wǒ juédìng zū zhè tào fángzi.
  • Tôi quyết định thuê căn hộ này.

他们决定下个月结婚。

  • Tāmen juédìng xià gè yuè jiéhūn.
  • Họ quyết định kết hôn vào tháng sau.

12. 房租 (/fángzū/) – tiền thuê nhà

Thứ tự nét vẽ hoạt hình租 Stroke Order Animation

Ví dụ:

房租每月一千五百元。

  • Fángzū měi yuè yīqiān wǔbǎi yuán.
  • Tiền thuê nhà là 1.500 tệ mỗi tháng.

我们得提前交房租。

  • Wǒmen děi tíqián jiāo fángzū.
  • Chúng tôi phải trả tiền thuê nhà trước hạn.

13. 商量 (/shāngliang/) – thảo luận, bàn bạc

Hoạt ảnh thứ tự nét vẽ量 Thứ tự nét vẽ hoạt hình

Ví dụ:

我们需要商量一下搬家的事情。

  • Wǒmen xūyào shāngliang yīxià bānjiā de shìqíng.
  • Chúng ta cần bàn bạc về chuyện chuyển nhà.

他和父母商量后才做了决定。

  • Tā hé fùmǔ shāngliang hòu cái zuòle juédìng.
  • Anh ấy chỉ quyết định sau khi bàn bạc với cha mẹ.

14. 名片 (/míngpiàn/) – danh thiếp

名 Stroke Order AnimationHình ảnh Hoạt hình thứ tự nét vẽ

Ví dụ:

这是我的名片,请收好。

  • Zhè shì wǒ de míngpiàn, qǐng shōu hǎo.
  • Đây là danh thiếp của tôi, xin hãy giữ cẩn thận.

他给了我一张名片。

  • Tā gěile wǒ yī zhāng míngpiàn.
  • Anh ấy đã đưa cho tôi một tấm danh thiếp.

15. 要是 (/yàoshi/) – nếu

Hoạt ảnh thứ tự nét vẽThứ tự nét vẽ hoạt hình

Ví dụ:

要是明天下雨,我们就不去公园了。

  • Yàoshi míngtiān xià yǔ, wǒmen jiù bù qù gōngyuán le.
  • Nếu ngày mai mưa, chúng ta sẽ không đi công viên.

要是你有时间,我们一起吃饭吧。

  • Yàoshi nǐ yǒu shíjiān, wǒmen yīqǐ chīfàn ba.
  • Nếu bạn có thời gian, chúng ta cùng đi ăn nhé.

16. (/cái/) – vừa mới, mới

Thứ tự nét vẽ hoạt hình

Ví dụ:

他晚上十点才回家。

  • Tā wǎnshang shí diǎn cái huíjiā.
  • Anh ấy mãi đến 10 giờ tối mới về nhà.

我学了很久才学会开车。

  • Wǒ xuéle hěn jiǔ cái xuéhuì kāichē.
  • Tôi học rất lâu mới biết lái xe.

17. 虽然 (/suīrán/) – mặc dù, tuy

虽 Stroke Order AnimationThứ tự nét vẽ hoạt hình

Ví dụ:

虽然下雨了,我们还是去爬山了。

  • Suīrán xiàyǔ le, wǒmen háishì qù páshān le.
  • Mặc dù trời mưa, chúng tôi vẫn đi leo núi.

他虽然很累,但还是完成了工作。

  • Tā suīrán hěn lèi, dàn háishì wánchéng le gōngzuò.
  • Mặc dù rất mệt, nhưng anh ấy vẫn hoàn thành công việc.

18. (/jiù/) – thì, ngay

Thứ tự nét vẽ hoạt hình

Ví dụ:

我一到家就给你打电话。

  • Wǒ yī dào jiā jiù gěi nǐ dǎ diànhuà.
  • Tôi sẽ gọi cho bạn ngay khi về đến nhà.

他一说完,我就明白了。

  • Tā yī shuō wán, wǒ jiù míngbái le.
  • Anh ấy vừa nói xong là tôi đã hiểu ngay.

19. 周围 (/zhōuwéi/) – xung quanh

周 Stroke Order Animation围 Stroke Order Animation

Ví dụ:

学校周围有很多餐馆。

  • Xuéxiào zhōuwéi yǒu hěn duō cānguǎn.
  • Xung quanh trường có rất nhiều nhà hàng.

这个小区的周围很安静。

  • Zhège xiǎoqū de zhōuwéi hěn ānjìng.
  • Khu vực xung quanh khu dân cư này rất yên tĩnh.

20. 环境 (/huánjìng/) – môi trường

环 Stroke Order AnimationHoạt ảnh thứ tự nét vẽ

Ví dụ:

这里的生活环境非常好。

  • Zhèlǐ de shēnghuó huánjìng fēicháng hǎo.
  • Môi trường sống ở đây rất tốt.

我喜欢安静的工作环境。

  • Wǒ xǐhuan ānjìng de gōngzuò huánjìng.
  • Tôi thích môi trường làm việc yên tĩnh.

21. (/tiáo/) – (lượng từ cho sông, đường)

条 Stroke Order Animation

Ví dụ:

河边有一条小路。

  • Hé biān yǒu yī tiáo xiǎo lù.
  • Bên sông có một con đường nhỏ.

城市里有很多条大街。

  • Chéngshì lǐ yǒu hěn duō tiáo dàjiē.
  • Trong thành phố có rất nhiều con đường lớn.

22. (/hé/) – sông

河 Stroke Order Animation

Ví dụ:

河上有一座大桥。

  • Hé shàng yǒu yī zuò dàqiáo.
  • Trên sông có một cây cầu lớn.

这条河很长,流经很多城市。

  • Zhè tiáo hé hěn cháng, liú jīng hěn duō chéngshì.
  • Con sông này rất dài, chảy qua nhiều thành phố.

23. 交通 (/jiāotōng/) – giao thông

Thứ tự nét vẽ hoạt hình通 Stroke Order Animation

Ví dụ:

这里的交通非常便利。

  • Zhèlǐ de jiāotōng fēicháng biànlì.
  • Giao thông ở đây rất thuận tiện.

城市的交通越来越拥堵。

  • Chéngshì de jiāotōng yuèláiyuè yōngdǔ.
  • Giao thông trong thành phố ngày càng tắc nghẽn.

24. 方便 (/fāngbiàn/) – thuận tiện, tiện lợi

方 Hoạt hình thứ tự nét vẽThứ tự nét vẽ hoạt hình

Ví dụ:

住在这里上班很方便。

  • Zhù zài zhèlǐ shàngbān hěn fāngbiàn.
  • Sống ở đây rất tiện cho việc đi làm.

附近有超市,购物很方便。

  • Fùjìn yǒu chāoshì, gòuwù hěn fāngbiàn.
  • Gần đây có siêu thị, mua sắm rất thuận tiện.

25. (/tōng/) – đi (ô tô), thông suốt

通 Stroke Order Animation

Ví dụ:

这条路通向市中心。

  • Zhè tiáo lù tōng xiàng shì zhōngxīn.
  • Con đường này dẫn đến trung tâm thành phố.

地铁已经通到机场了。

  • Dìtiě yǐjīng tōng dào jīchǎng le.
  • Tàu điện ngầm đã thông đến sân bay.

26. 公共 (/gōnggòng/) – công cộng

公 Hoạt ảnh thứ tự nét vẽ共 Stroke Order Animation

Ví dụ:

我们坐公共汽车去学校。

  • Wǒmen zuò gōnggòng qìchē qù xuéxiào.
  • Chúng tôi đi xe buýt công cộng đến trường.

公共设施使用方便。

  • Gōnggòng shèshī shǐyòng fāngbiàn.
  • Các tiện ích công cộng rất dễ sử dụng.

27. 车站 (/chēzhàn/) – bến xe, ga

车 Hoạt ảnh thứ tự nét vẽThứ tự nét vẽ hoạt hình

Ví dụ:

火车站离这里很近。

  • Huǒchēzhàn lí zhèlǐ hěn jìn.
  • Ga tàu hỏa cách đây rất gần.

我在公交车站等你。

  • Wǒ zài gōngjiāo chēzhàn děng nǐ.
  • Tôi sẽ đợi bạn ở bến xe buýt.

28. 旁边 (/pángbiān/) – bên cạnh

旁 Stroke Order Animation边 Stroke Order Animation

Ví dụ:

我的房间在厨房旁边。

  • Wǒ de fángjiān zài chúfáng pángbiān.
  • Phòng của tôi ở bên cạnh bếp.

商店就在学校旁边。

  • Shāngdiàn jiù zài xuéxiào pángbiān.
  • Cửa hàng ngay bên cạnh trường học.

29. 附近 (/fùjìn/) – gần, lân cận

附 Stroke Order Animation近 Stroke Order Animation

Ví dụ:

附近有一个大型商场。

  • Fùjìn yǒu yī gè dàxíng shāngchǎng.
  • Gần đây có một trung tâm thương mại lớn.

学校附近有很多餐馆。

  • Xuéxiào fùjìn yǒu hěn duō cānguǎn.
  • Gần trường có rất nhiều nhà hàng.

30. 体育馆 (/tǐyùguǎn/) – cung thể thao

体 Stroke Order Animation育 Stroke Order Animation馆 Stroke Order Animation

Ví dụ:

我们常去体育馆打篮球。

  • Wǒmen cháng qù tǐyùguǎn dǎ lánqiú.
  • Chúng tôi thường đến cung thể thao chơi bóng rổ.

体育馆里正在举行比赛。

  • Tǐyùguǎn lǐ zhèngzài jǔxíng bǐsài.
  • Một trận đấu đang được tổ chức trong cung thể thao.

Từ mới bổ sung:

  1. (/dǒng/) – hiểu, biết
  2. 机场 (/jīchǎng/) – sân bay
  3. (/wán/) – xong, kết thúc
  4. 暖和 (/nuǎnhuo/) – ấm áp
  5. (/cháng/) – nếm
  6. 有意思 (/yǒuyìsi/) – có ý nghĩa, thú vị
  7. (/niàn/) – đọc
  8. (/xǐ/) – rửa, giặt
  9. 文章 (/wénzhāng/) – bài văn, tác phẩm
  10. (/piān/) – (lượng từ cho bài, trang)
  11. 录像 (/lùxiàng/) – video

Chú thích

1. Phân tích câu “我早就下班了”:Anh tan ca lâu rồi.
” và “”thường dùng cùng nhau, làm trạng ngữ. Biểu thị động tác xảy ra sớm.

2. Giải thích “房租还可以再商量。”
Ý nghĩa: tiền thuê phòng vẫn có thể trao đổi lại.

Ngữ pháp

Hãy cùng khám phá #4 điểm ngữ pháp dưới đây.

1. Vị trí của “就是”

Phó từ “就是” đặt trước động từ nhỏ hoặc câu nhỏ, để xác định phạm vi, loại trừ những cái khác ra.

2. “就” và “才”

Phó từ “” và “” đều đặt trước động từ làm trạng ngữ.

“就” biểu thị sắp xảy ra.

Ví dụ:

你等一下,地铁马上就来。
nǐ děng yī xià, dì tiě mǎ shàng jiù lái.
Bạn đợi một chút, tàu điện ngầm sẽ đến ngay.

现在六点,飞机六点半就到。
xiàn zài liù diǎn, fēi jī liù diǎn bàn jiù dào.
Bây giờ là sáu giờ, máy bay sẽ đến lúc sáu rưỡi.

“才” biểu thị sự việc mới xảy ra.

Ví dụ:

我才到家。
wǒ cái dào jiā.
Tôi vừa mới về đến nhà.

她才来半个小时也已经觉得不错了。
tā cái lái bàn gè xiǎo shí yě yǐ jīng jué de bú cuò le.
Cô ấy mới đến nửa tiếng mà đã thấy khá ổn rồi.

“就” còn biểu thị sự việc xảy ra sớm, nhanh, dễ dàng hoặc tiến hành thuận lợi.

Ví dụ:

她来中国以前就学汉语了。
tā lái zhōng guó yǐ qián jiù xué hàn yǔ le.
Cô ấy đã học tiếng Trung trước khi đến Trung Quốc.

不要等两个小时,一个小时就到了。
bù yào děng liǎng gè xiǎo shí, yī gè xiǎo shí jiù dào le.
Không cần đợi hai tiếng, một tiếng là đến rồi.

地铁了两分钟就到家了。
dì tiě le liǎng fēn zhōng jiù dào jiā le.
Tàu điện ngầm chỉ mất hai phút là về đến nhà.

我早就下班了。
wǒ zǎo jiù xià bān le.
Tôi đã tan ca từ rất sớm.

“才” biểu thị sự việc xảy ra muộn, chậm, không dễ dàng hoặc tiến hành không thuận lợi.

Ví dụ:

昨天他十点钟才走。
zuó tiān tā shí diǎn zhōng cái zǒu.
Hôm qua anh ấy mười giờ mới đi.

八点上课,地铁八点半才来。
bā diǎn shàng kè, dì tiě bā diǎn bàn cái lái.
Tám giờ vào học, tàu điện ngầm tám rưỡi mới đến.

我等了半天车才来。
wǒ děng le bàn tiān chē cái lái.
Tôi đã đợi xe cả nửa ngày mới đến.

3. Cấu trúc 要是……(的话),就…… : Nếu … thì …

“要是……就……” dùng để liên kết câu phức, biểu thị kết quả xảy ra trong trường hợp giả thiết.

Ví dụ:

要是决定了就给妈妈打电话。
yào shì jué dìng le jiù gěi mā mā dǎ diàn huà.
Nếu đã quyết định rồi thì gọi điện cho mẹ.

要是是家,就给妈妈打个电话。
yào shì shì jiā, jiù gěi mā mā dǎ gè diàn huà.
Nếu ở nhà thì gọi điện cho mẹ.

要是你去,我就去。
yào shì nǐ qù, wǒ jiù qù.
Nếu bạn đi thì tôi sẽ đi.

4. Cấu trúc  虽然……但是…… : Mặc dù … nhưng …

“虽然……但是……” dùng để liên kết hai phần câu, biểu thị quan hệ chuyển tiếp, đầu tiên khẳng định và thừa nhận sự thật sau “虽然”, sau đó làm nổi bật ý nghĩa sau “但是”。

Ví dụ:

他虽然来的时间不长,但是学得很好。
tā suī rán lái de shí jiān bù cháng, dàn shì xué de hěn hǎo.
Tuy thời gian anh ấy đến không lâu, nhưng học rất tốt.

外边虽然很冷,但是里边很暖和。
wài biān suī rán hěn lěng, dàn shì lǐ biān hěn nuǎn huo.
Bên ngoài tuy rất lạnh, nhưng bên trong rất ấm áp.

这课我也想学,但是看不到意思。
zhè kè wǒ yě xiǎng xué, dàn shì kàn bú dào yì si.
Bài học này tôi cũng muốn học, nhưng không thấy thú vị.

Hội thoại

(一) 我想再看看房子 : Tôi muốn xem lại căn nhà

Phần chữ Hán: 

(小张住的地方离公司太远,他想租一套近点儿的房子……)

小张: 我又来了。我想再看看房子。

房主: 欢迎。请进。

(看了以后)

房主: 您看这套怎么样?

小张: 我又看了看,客厅、卧室还可以,就是厨房和卫生间有点儿小。有没有大一点儿的?

房主: 有,对面那套厨房和卫生间比较大。咱们一起去看看吧。

小张: 这套很好。一个月要多少钱?

房主: 一个月租金是三千五。

小张: 有点儿贵。我先到别处看看,然后再决定。

房主: 房租还可以再商量。这是我的名片。要是决定了,就给我打个电话。

Pinyin:

(Xiǎo Zhāng zhù de dìfāng lí gōngsī tài yuǎn, tā xiǎng zū yí tào jìn diǎnr de fángzi……)

Xiǎo Zhāng: Wǒ yòu lái le. Wǒ xiǎng zài kàn kàn fángzi.

Fángzhǔ: Huānyíng. Qǐng jìn.

(Kàn le yǐhòu)

Fángzhǔ: Nín kàn zhè tào zěnmeyàng?

Xiǎo Zhāng: Wǒ yòu kàn le kàn, kètīng, wòshì hái kěyǐ, jiù shì chúfáng hé wèishēngjiān yǒudiǎnr xiǎo. Yǒu méiyǒu dà yìdiǎnr de?

Fángzhǔ: Yǒu, duìmiàn nà tào chúfáng hé wèishēngjiān bǐjiào dà. Zánmen yìqǐ qù kàn kàn ba.

Xiǎo Zhāng: Zhè tào hěn hǎo. Yí gè yuè yào duōshǎo qián?

Fángzhǔ: Yí gè yuè zūjīn shì sānqiān wǔ.

Xiǎo Zhāng: Yǒudiǎnr guì. Wǒ xiān dào bié chù kàn kàn, ránhòu zài juédìng.

Fángzhǔ: Fángzū hái kěyǐ zài shāngliáng. Zhè shì wǒ de míngpiàn. Yàoshi juédìng le, jiù gěi wǒ dǎ gè diànhuà.

Dịch nghĩa tiếng Việt:

(Nơi ở của Tiểu Trương cách công ty quá xa, cậu ấy muốn thuê một căn nhà gần hơn một chút…)

Tiểu Trương: Tôi lại đến rồi. Tôi muốn xem lại căn nhà.

Chủ nhà: Hoan nghênh. Mời vào.

(Sau khi xem xong)

Chủ nhà: Bạn thấy căn này thế nào?

Tiểu Trương: Tôi xem lại rồi, phòng khách và phòng ngủ cũng được, chỉ là nhà bếp và nhà vệ sinh hơi nhỏ. Có căn nào lớn hơn một chút không?

Chủ nhà: Có đấy, căn đối diện có nhà bếp và nhà vệ sinh khá lớn. Chúng ta cùng đi xem nhé.

Tiểu Trương: Căn này rất tốt. Một tháng bao nhiêu tiền?

Chủ nhà: Tiền thuê một tháng là ba nghìn năm trăm.

Tiểu Trương: Hơi đắt quá. Tôi sẽ đi xem thêm chỗ khác, rồi quyết định sau.

Chủ nhà: Tiền thuê vẫn có thể thương lượng được. Đây là danh thiếp của tôi. Nếu bạn quyết định rồi thì hãy gọi điện cho tôi nhé.

(二) 我下了班就去看房子了 : Tôi tan làm xong là đi xem nhà luôn

(小张回到家,向妻子谈看房子的情况)

小黄: 你怎么现在才下班?

小张: 我早就下班了。下了班就去看房子了。

小黄: 怎么样?

小张: 房子虽然不错,但是房租有点儿贵。

小黄: 一个月多少钱?

小张: 月租金是三千五百块。

小黄: 周围环境怎么样?

小张: 环境还可以。西边是山,山下边有一条小河,河边是一个很大的公园。

小黄: 离公司远吗?交通方便不方便?

小张: 离公司不远,交通也很方便。通公共汽车,坐车二十分钟就到。车站就在楼旁边,附近还有学校、医院和体育馆……

Pinyin:

(Xiǎo Zhāng huí dào jiā, xiàng qīzi tán kàn fángzi de qíngkuàng)

Xiǎo Huáng: Nǐ zěnme xiànzài cái xiàbān?

Xiǎo Zhāng: Wǒ zǎo jiù xiàbān le. Xià le bān jiù qù kàn fángzi le.

Xiǎo Huáng: Zěnmeyàng?

Xiǎo Zhāng: Fángzi suīrán búcuò, dànshì fángzū yǒudiǎnr guì.

Xiǎo Huáng: Yí gè yuè duōshǎo qián?

Xiǎo Zhāng: Yuè zūjīn shì sānqiān wǔbǎi kuài.

Xiǎo Huáng: Zhōuwéi huánjìng zěnmeyàng?

Xiǎo Zhāng: Huánjìng hái kěyǐ. Xībian shì shān, shān xiàbian yǒu yì tiáo xiǎohé, hé biān shì yí gè hěn dà de gōngyuán.

Xiǎo Huáng: Lí gōngsī yuǎn ma? Jiāotōng fāngbiàn bù fāngbiàn?

Xiǎo Zhāng: Lí gōngsī bù yuǎn, jiāotōng yě hěn fāngbiàn. Tōng gōnggòng qìchē, zuò chē èrshí fēnzhōng jiù dào. Chēzhàn jiù zài lóu pángbiān, fùjìn hái yǒu xuéxiào, yīyuàn hé tǐyùguǎn……

Dịch nghĩa tiếng Việt:

(Tiểu Trương trở về nhà và kể với vợ về tình hình xem nhà)

Tiểu Hoàng: Sao anh tan làm muộn vậy?

Tiểu Trương: Anh tan làm sớm rồi. Tan làm xong là anh đi xem nhà luôn.

Tiểu Hoàng: Thế nào rồi?

Tiểu Trương: Nhà tuy khá tốt, nhưng tiền thuê hơi đắt một chút.

Tiểu Hoàng: Một tháng bao nhiêu tiền?

Tiểu Trương: Tiền thuê hàng tháng là ba nghìn năm trăm tệ.

Tiểu Hoàng: Môi trường xung quanh thế nào?

Tiểu Trương: Môi trường cũng khá ổn. Phía tây là núi, dưới chân núi có một con sông nhỏ, bên bờ sông là một công viên rất lớn.

Tiểu Hoàng: Có xa công ty không? Giao thông có thuận tiện không?

Tiểu Trương: Không xa công ty lắm, giao thông cũng rất thuận tiện. Có xe buýt, ngồi xe hai mươi phút là đến. Trạm xe ngay cạnh tòa nhà, gần đó còn có trường học, bệnh viện và nhà thi đấu thể thao…

Bài 33 của giáo trình Hán ngữ quyển 3 trong bộ giáo trình Hán ngữ 6 quyển này không chỉ cung cấp thêm từ vựng và ngữ pháp về chủ đề thuê nhà, mà còn giúp người học làm quen với các tình huống giao tiếp thực tế như hỏi về đặc điểm của căn hộ, thương lượng giá thuê và đánh giá môi trường sống.

Qua câu chuyện của Tiểu Trương, chúng ta hiểu được tầm quan trọng của việc chọn lựa nơi ở phù hợp và cách thể hiện suy nghĩ của mình bằng tiếng Trung một cách rõ ràng, mạch lạc.

→Xem tiếp Bài 34 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 phiên bản cũ

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button