Bài 31 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Điền Phương đi đâu rồi phiên bản cũ nói về câu chuyện “Điền Phương đi đâu rồi” xoay quanh cuộc trò chuyện qua điện thoại giữa Trương Đông và mẹ của Điền Phương, cũng như cuộc hội thoại sau đó giữa hai người bạn về các kế hoạch học tập và sở thích cá nhân.
Qua bài học này, chúng ta không chỉ học cách sử dụng tiếng Hán trong giao tiếp đời thường mà còn hiểu thêm về cách hỏi thăm, sắp xếp thời gian và duy trì mối quan hệ bạn bè.
← Xem lại Bài 30: Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 phiên bản cũ
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ vựng
1. 喂 (/wèi/) – a lô
Ví dụ:
喂, 是田芳吗?
- /Wèi, shì tián fāng ma?/
- Alo, Là Điền Phương phải không?
2. 了 (/le/) – rồi (trợ từ)
Ví dụ:
对了,你收到我寄给你的包裹了吗?
- /Duìle, nǐ shōu dào wǒ jì gěi nǐ de bāoguǒle ma?/
- À! Đúng rồi, cậu đã nhận được bưu phẩm mà tôi gửi cho cậu chưa?
3. 踢 (/tī/) – đá (chơi bóng)
Ví dụ:
我去踢足球了。
- /Wǒ qù tī zúqiúle/
- Tớ đi thì đá bóng.
4. 足球 (/zúqiú/) – bóng đá
Ví dụ:
足球是一项受欢迎的运动。
- Zúqiú shì yī xiàng shòu huānyíng de yùndòng.
- Bóng đá là một môn thể thao được yêu thích.
他每天晚上都看足球比赛。
- Tā měitiān wǎnshàng dōu kàn zúqiú bǐsài.
- Anh ấy xem trận bóng đá mỗi tối.
5. 阿姨 (/āyí/) – cô, thím, dì, mợ
Ví dụ:
阿姨,您好!
- /Āyí, nín hǎo!/
- Cháu chào cô ạ.
6. 中学 (/zhōngxué/) – trung học
Ví dụ:
他是中学的老师。
- /Tā shì zhōngxué de lǎoshī/
- Anh ấy là giáo viên THCS.
7. 出国 (/chūguó/) – xuất ngoại, đi nước ngoài
出 / chū / : Ra, xuất, xảy ra
Ví dụ:
她的一个同学要出国。
- /Tā de yīgè tóngxué yào chūguó/
- Một bạn học của nó sắp ra nước ngoài.
妈妈不想让我出国留学。
- /Māmā bùxiǎng ràng wǒ chūguó liúxué./
- Mẹ không muốn cho tôi đi du học nước ngoài.
8. 又 (/yòu/) – lại, tiếp tục
Ví dụ:
刚才有个事儿要问你,现在又想不起来了。
- /Gāngcái yǒugè shìer yào wèn nǐ,xiàn zài yòu xiǎng bù qǐlái le、
- Vừa rồi có việc muốn hỏi anh, nhưng bây giờ lại không nhớ ra nổi.
他昨天没有上课,今天有没有上课了。
- /Tā zuótiān méiyǒu shàngkè, jīntiān yǒu méiyǒu shàngkèle./
- Hôm qua cô ấy đã không đi học rồi, hôm nay lại tiếp tục không đi học nữa.
9 . 接 (/jiē/) – nhắc máy, nhận
Ví dụ:
你能接一下电话吗?
- /Nǐ néng jiē yīxià diànhuà ma?/
- Cậu có thể bắt máy không?
10. 呼 (/hū/) – hô, kêu, gọi
- 呼机 (/hūjī/) – còi
Ví dụ:
请不要在图书馆里呼喊。
- Qǐng búyào zài túshūguǎn lǐ hūhǎn.
- Xin đừng kêu to trong thư viện.
裁判吹响了比赛结束的呼机。
- Cáipàn chuīxiǎng le bǐsài jiéshù de hūjī.
- Trọng tài thổi còi kết thúc trận đấu.
11. 操场 (/cāochǎng/) – sân vận động, bãi tập
Ví dụ:
学生们在操场上踢足球。
- Xuéshēngmen zài cāochǎng shàng tī zúqiú.
- Học sinh đang chơi bóng đá trên sân vận động.
每天早上我们在操场上跑步。
- Měitiān zǎoshang wǒmen zài cāochǎng shàng pǎobù.
- Mỗi sáng chúng tôi chạy bộ trên bãi tập.
12. 政法 (/zhèngfǎ/) – chính trị và pháp luật
Ví dụ:
他在大学学习政法专业。
- Tā zài dàxué xuéxí zhèngfǎ zhuānyè.
- Anh ấy học chuyên ngành chính trị và pháp luật ở đại học.
了解政法知识对社会发展很重要。
- Liǎojiě zhèngfǎ zhīshì duì shèhuì fāzhǎn hěn zhòngyào.
- Hiểu biết kiến thức về chính trị và pháp luật rất quan trọng đối với sự phát triển xã hội.
13. 输 (/shū/) – thua, chịu thua
Ví dụ:
你的队输了两个球啊。
- /Nǐ de duì shūle liǎng gè qiú a./
- Đội các cậu thua hai ván rồi.
14. 队 (/duì/) – đội, hàng ngũ
Ví dụ:
你们队又输了吧?
- /Nǐmen duì yòu shūle ba?/
- Đội các cậu lại thua à?
15. 赢 (/yíng/) – thắng, được
Ví dụ:
这次我们赢了。
- /Zhè cì wǒmen yíngle/
- Lần này chúng tôi thắng đấy.
16. 祝贺 (/zhùhè/) – chúc mừng
Ví dụ:
祝贺你们!
- /Zhùhè nǐmen!/
- Chúc mừng các cậu!
17. 哎 (/āi/) – ô, ồ kìa, ồ à (thán từ)
Ví dụ:
哎,你有什么事吗?
- /Āi, nǐ yǒu shén me shì ma?/
- À, cậu có việc gì thế?
18. 上 (/shàng/) – tham gia, học
Ví dụ:
今天你没有上学吗?
- /Jīntiān nǐ méiyǒu shàngxué ma?/
- Hôm nay cậu không đi học à?
19. 托福 (/tuōfú/) – TOEFL
Ví dụ:
你不是要上托福班吗?
- /Nǐ bùshì yào shàng tuōfú bān ma?/
- Bạn chẳng phải muốn theo học lớp TOEFL sao?
20. 已经 (/yǐjīng/) – đã, rồi
Ví dụ:
我已经报了。
- /Wǒ yǐjīng bàole/
- Tớ báo danh rồi.
21. 开车 (/kāichē/) – lái xe, xe nổ máy
Ví dụ:
他每天开车去上班。
- Tā měitiān kāichē qù shàngbān.
- Anh ấy lái xe đi làm mỗi ngày.
开车时要注意安全。
- Kāichē shí yào zhùyì ānquán.
- Khi lái xe phải chú ý an toàn.
22. 毕业 (/bìyè/) – tốt nghiệp
Ví dụ:
我今年夏天就要毕业了。
- Wǒ jīnnián xiàtiān jiù yào bìyè le.
- Mùa hè năm nay tôi sẽ làm việc tốt.
他从北京大学毕业。
- Tā cóng Běijīng Dàxué bìyè.
- Anh ấy tốt nghiệp từ Đại học Bắc Kinh.
23. 考试 (/kǎoshì/) – kỳ thi
Ví dụ:
我们下星期有汉语考试。
- Wǒmen xià xīngqī yǒu Hànyǔ kǎoshì.
- Tuần sau chúng tôi có kỳ thi tiếng Trung.
他正在为考试做准备。
- Tā zhèngzài wèi kǎoshì zuò zhǔnbèi.
- Anh ấy đang chuẩn bị cho kỳ thi.
24. 通过 (/tōngguò/) – thi qua, vượt qua
Ví dụ:
他顺利通过了汉语考试。
- Tā shùnlì tōngguòle Hànyǔ kǎoshì.
- Anh ấy đã thi qua kỳ thi tiếng Trung một cách suôn sẻ.
我希望能通过最后的面试。
- Wǒ xīwàng néng tōngguò zuìhòu de miànshì.
- Tôi hy vọng có thể vượt qua buổi phỏng vấn cuối cùng.
25. 考 (/kǎo/) – thi
Ví dụ:
昨天你考试的怎么样?
- /Zuótiān nǐ kǎoshì de zěnme yàng?/
- Hôm qua cậu làm bài thi thế nào?
26. 陪 (/péi/) – cùng, giúp vào, dẫn
Ví dụ:
你陪我一起去好吗?
- /Nǐ péi wǒ yīqǐ qù hǎo ma?/
- Cậu đi cùng tớ được không?
Ngữ pháp
Ngữ pháp bài 31 sẽ cung cấp cho chúng ta 5 nội dung:
- Trợ từ ngữ khí 吧
- Câu hỏi phản vấn “不是……吗?”
- Câu hỏi chính phản 是不是
- Trợ từ ngữ khí “了”
- “又” và “再”
#1. Trợ từ ngữ khí 吧
Trong câu “你给我打电话吧?”, “吧” đóng vai trò là trợ từ ngữ khí biểu thị sự nghi vấn.
你给我打电话吧?
- /Nǐ gěi wǒ dǎ diànhuà ba?/
- Cậu gọi điện thoại cho tớ à?
#2. Câu hỏi phản vấn “不是……吗?”
Cấu trúc “不是……吗?” thể hiện đây là câu hỏi phản vấn không yêu cầu câu trả lời.
Ví dụ:
你不是要上托福班吗?
- /Nǐ bùshì yào shàng tuōfú bān ma?/
- Bạn chẳng phải muốn theo học lớp TOEFL sao?
#3. Câu hỏi chính phản 是不是:
Câu hỏi chính phản “是不是”, dịch là “Có phải… không?” có thể đứng trước vị ngữ, đứng ở đầu câu hoặc cuối câu.
Ví dụ:
你是不是想家了?
- /Nǐ shì bùshì xiǎng jiāle?/
- Có phải bạn nhớ nhà không?
#4. Trợ từ ngữ khí “了”
Trợ từ ngữ khí “了” dùng ở cuối câu biểu thị ngữ khí khẳng định. Có tác dụng tạo thành câu hoàn chỉnh, thể hiện sự việc đã xảy ra, động tác đã hoàn thành, tình huống xuất hiện hoặc trạng thái thay đổi.
Ví dụ:
我买衣服了。
- /Wǒ mǎi yīfu le./
- Tôi đã mua quần áo rồi.
我二十岁了。
- /Wǒ èrshí suìle./
- Tôi hai mươi tuổi rồi.
Câu có trợ từ ngữ khí “了” có dạng nghi vấn: …了 + 没有?
Ví dụ:
你去医院了没有?
- /Nǐ qù yīyuàn le méiyǒu?/
- Bạn đến bệnh viện chưa?
Cấu trúc 还没(有)……呢 dùng để biểu thị sự việc chưa hoàn thành nhưng sắp bắt đầu hoặc hoàn thành.
Ví dụ:
我还没(有)写作业呢。
- /Wǒ hái méi (yǒu) xiě zuòyè ne./
- Tôi vẫn chưa làm bài tập về nhà.
Khi câu dưới dạng phủ định 没有 không dùng “了”.
Ví dụ:
我昨天没有去商店。
- /Wǒ zuótiān méiyǒu qù shāngdiàn./
- Tôi đã không đến cửa hàng ngày hôm qua.
Không được nói: 我昨天没去商店了。
Khi động tác biểu thị tính thường xuyên không được dùng 了.
Ví dụ:
他常去超市买东西。
- /Tā cháng qù chāoshì mǎi dōngxī./
- Anh ấy thường đi siêu thị để mua đồ.
Không được nói: 他常去超市买东西了。
#5. Cách sử dụng “又” và “再”
又 và 再 đều là hai phó từ đứng trước động từ làm trạng ngữ biểu thị sự lặp lại của động tác.
Trong đó:
又 biểu thị động tác hoặc tình huống đã lặp lại.
Ví dụ:
他昨天来, 今天又来了。
/Tā zuótiān lái, jīntiān yòu láile./
- Cậu ta hôm qua tới, hôm lại lại tới rồi.
- Còn 再 biểu thị sự lặp lại động tác trong tương lai.
Ví dụ:
他今天来,明天再来。
- /Tā jīntiān lái, míngtiān zàilái./
- Hôm nay anh ấy tới, ngày mai anh ấy lại tới.
Hội thoại
(一) 田芳去哪儿了: Điền Phương đã đi đâu rồi?
(张东打电话找田芳……)
张 东: 喂!是田芳吗?
田芳妈: 田芳不在。是东东吧。
张 东: 阿姨,您好!田芳去哪儿了?
田芳妈: 她四点多就去同学家了。她中学的同学要出国,她去看她。
张 东: 什么时候能回来?
田芳妈: 她没说,你过一会儿再来电话吧。
张 东: 好的。
(张东又来电话了)
张 东: 阿姨,田芳回来了吗?
田芳妈: 还没有呢。
Pinyin:
(Zhāng Dōng dǎ diànhuà zhǎo Tián Fāng……)
Zhāng Dōng: Wéi! Shì Tián Fāng ma?
Tián Fāng mā: Tián Fāng bú zài. Shì Dōngdōng ba?
Zhāng Dōng: Āyí, nín hǎo! Tián Fāng qù nǎr le?
Tián Fāng mā: Tā sì diǎn duō jiù qù tóngxué jiā le.Tā zhōngxué de tóngxué yào chūguó, tā qù kàn tā.
Zhāng Dōng: Shénme shíhòu néng huílái?
Tián Fāng mā: Tā méi shuō, nǐ guò yíhuìr zài lái diànhuà ba.
Zhāng Dōng: Hǎo de.
(Zhāng Dōng yòu lái diànhuà le)
Zhāng Dōng: Āyí, Tián Fāng huílái le ma?
Tián Fāng mā: Hái méiyǒu ne.
Dịch nghĩa tiếng Việt:
(Trương Đông gọi điện thoại tìm Điền Phương…)
Trương Đông: A lô! Có phải là Điền Phương không?
Mẹ Điền Phương: Điền Phương không có ở đây. Là Đông Đông phải không?
Trương Đông: Dì ơi, chào dì ạ! Điền Phương đã đi đâu rồi ạ?
Mẹ Điền Phương: Nó đi đến nhà bạn học từ hơn 4 giờ rồi. Một người bạn cấp hai của nó sắp đi du học, nên nó đến thăm bạn ấy.
Trương Đông: Khi nào thì bạn ấy sẽ về ạ?
Mẹ Điền Phương: Nó không nói. Cháu gọi lại sau một lúc nữa nhé.
Trương Đông: Vâng ạ.
(Trương Đông lại gọi điện thoại đến…)
Trương Đông: Dì ơi, Điền Phương đã về chưa ạ?
Mẹ Điền Phương: Vẫn chưa về cháu ạ.
(二) 他又来电话了 : Anh ấy lại gọi điện thoại rồi
田芳: 妈,妈,张东给我来电话了没有?
妈妈: 来了,你不在,我让他一会儿再来。
(电话铃响了)
妈妈: 快!他又来电话了,你去接吧。(田芳接电话)
田芳: 我是田芳。
张东: 下午你干嘛呢?
田芳: 呀,下午你干做什么了?怎么没给我回电话?
张东: 对不起,我去踢足球了。你呼我时,我可能正在操场踢球呢。今天下午我们跟政治大学代表队比赛。
田芳: 你们队又输了吧?
张东: 没有。这次我们赢了。
田芳: 祝贺你们!
张东: 谢谢!哎,你呼我有什么事吗?
田芳: 我想问问你,你不是要上托福班吗?报名了没有?
张东: 报了。
田芳: 什么时候开始上课?
张东: 下星期六。
田芳: 每星期六你不是都要去驾校开车吗?
张东: 我已经毕业了。
田芳: 是吗?通过考试了?
张东: 通过了。你是不是也想考托福?
田芳: 对。我想明天去报名,你陪我一起去,好吗?
张东: 好。
Pinyin:
Tián Fāng: Mā, mā, Zhāng Dōng gěi wǒ lái diànhuà le méiyǒu?
Māmā: Lái le, nǐ bù zài, wǒ ràng tā yíhuìr zài lái.
(Diànhuà líng xiǎng le)
Māmā: Kuài! Tā yòu lái diànhuà le, nǐ qù jiē ba.
(Tián Fāng jiē diànhuà)
Tián Fāng: Wǒ shì Tián Fāng.
Zhāng Dōng: Xiàwǔ nǐ gàn má ne?
Tián Fāng: Ya, xiàwǔ nǐ gàn shénme le? Zěnme méi gěi wǒ huí diànhuà?
Zhāng Dōng: Duìbuqǐ, wǒ qù tī zúqiú le. Nǐ hū wǒ shí, wǒ kěnéng zhèngzài cāochǎng tī qiú ne. Jīntiān xiàwǔ wǒmen gēn Zhèngzhì Dàxué dàibiǎoduì bǐsài.
Tián Fāng: Nǐmen duì yòu shū le ba?
Zhāng Dōng: Méiyǒu. Zhè cì wǒmen yíng le.
Tián Fāng: Zhùhè nǐmen!
Zhāng Dōng: Xièxiè! Āi, nǐ hū wǒ yǒu shénme shì ma?
Tián Fāng: Wǒ xiǎng wèn wèn nǐ, nǐ bù shì yào shàng Tuōfú bān ma? Bàomíng le méiyǒu?
Zhāng Dōng: Bào le.
Tián Fāng: Shénme shíhòu kāishǐ shàngkè?
Zhāng Dōng: Xià xīngqī liù.
Tián Fāng: Měi xīngqī liù nǐ bù shì dōu yào qù jiàxiào kāichē ma?
Zhāng Dōng: Wǒ yǐjīng bìyè le.
Tián Fāng: Shì ma? Tōngguò kǎoshì le?
Zhāng Dōng: Tōngguò le. Nǐ shì bú shì yě xiǎng kǎo Tuōfú?
Tián Fāng: Duì. Wǒ xiǎng míngtiān qù bàomíng, nǐ péi wǒ yìqǐ qù, hǎo ma?
Zhāng Dōng: Hǎo.
Dịch nghĩa tiếng Việt:
Điền Phương: Mẹ ơi, mẹ ơi, Trương Đông có gọi điện cho con không ạ?
Mẹ: Có gọi rồi, nhưng con không có ở nhà, mẹ bảo cậu ấy lát nữa gọi lại.
(Chuông điện thoại reo…)
Mẹ: Nhanh lên! Cậu ấy lại gọi điện rồi, con ra nghe đi.
(Điền Phương nghe điện thoại)
Điền Phương: Tớ là Điền Phương đây.
Trương Đông: Chiều nay cậu làm gì thế?
Điền Phương: Ồ, chiều nay cậu làm gì vậy? Sao không gọi lại cho tớ?
Trương Đông: Xin lỗi nhé, tớ đi đá bóng rồi. Lúc cậu gọi tớ, chắc tớ đang đá bóng trên sân vận động. Chiều nay bọn tớ thi đấu với đội đại diện của Đại học Chính trị.
Điền Phương: Đội của các cậu lại thua rồi phải không?
Trương Đông: Không đâu. Lần này bọn tớ thắng rồi.
Điền Phương: Chúc mừng các cậu nhé!
Trương Đông: Cảm ơn! À, cậu gọi cho tớ có việc gì không?
Điền Phương: Tớ muốn hỏi cậu, cậu không phải định học lớp TOEFL sao? Đăng ký chưa?
Trương Đông: Đăng ký rồi.
Điền Phương: Khi nào bắt đầu học?
Trương Đông: Thứ Bảy tuần sau.
Điền Phương: Không phải mỗi thứ Bảy cậu đều đến trường lái xe học lái sao?
Trương Đông: Tớ tốt nghiệp rồi.
Điền Phương: Thật hả? Cậu thi đỗ rồi à?
Trương Đông: Đỗ rồi. Cậu cũng định thi TOEFL phải không?
Điền Phương: Đúng vậy. Tớ định ngày mai đi đăng ký, cậu đi cùng tớ nhé?
Trương Đông: Ừ, được thôi.
Bài 31của giáo trình Hán ngữ quyển 3 trong bộ giáo trình Hán ngữ 6 quyển này giúp người học rèn luyện kỹ năng nghe – nói thông qua các tình huống thực tế như gọi điện thoại, hỏi thăm, hẹn gặp và bàn về kế hoạch tương lai.
Qua câu chuyện của Điền Phương và Trương Đông, chúng ta cũng học được cách diễn đạt ý kiến một cách tự nhiên, phản xạ nhanh trong các cuộc hội thoại hàng ngày.