Bài 30: Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Bài ôn tập 5 [ phiên bản cũ ]

Bài 30 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 này giới thiệu về lớp học tiếng Trung tại Trung Quốc, nơi các bạn học sinh đến từ nhiều châu lục và quốc gia khác nhau cùng học tập và sinh hoạt.

Thông qua bài khóa, người học sẽ làm quen với cách giới thiệu bạn bè, miêu tả ngoại hình, sở thích, thói quen và các hoạt động hàng ngày của những người bạn quốc tế trong lớp.

← Xem lại Bài 29: Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 phiên bản cũ

Từ vựng

  1. 来自 (/lái zì/) – đến từ
  • (/zì/) – từ

Thứ tự nét vẽ hoạt hìnhThứ tự nét vẽ hoạt hình

Ví dụ:

我来自越南。
Wǒ láizì Yuènán.
Tôi đến từ Việt Nam.

这本书来自中国。
Zhè běn shū láizì Zhōngguó.
Cuốn sách này đến từ Trung Quốc.

2. 世界 (/shìjiè/) – thế giới

Thứ tự nét vẽ hoạt hìnhHoạt ảnh thứ tự nét vẽ

Ví dụ:

世界很大。
Shìjiè hěn dà.
Thế giới rất lớn.

我想去世界各地旅行。
Wǒ xiǎng qù shìjiè gèdì lǚxíng.
Tôi muốn đi du lịch khắp thế giới.

3. 感到 (/gǎndào/) – cảm thấy

感 Hoạt ảnh thứ tự nét vẽ到 Stroke Order Animation

Ví dụ:

我感到很高兴。
Wǒ gǎndào hěn gāoxìng.
Tôi cảm thấy rất vui.

他感到有点累。
Tā gǎndào yǒudiǎn lèi.
Anh ấy cảm thấy hơi mệt.

4. (/zhōu/) – châu, lục địa

到 Stroke Order Animation

Ví dụ:

亚洲有很多国家。
Yàzhōu yǒu hěn duō guójiā.
Châu Á có rất nhiều quốc gia.

非洲动物很有趣。
Fēizhōu dòngwù hěn yǒuqù.
Động vật ở châu Phi rất thú vị.

5. (/děng/) – vân vân, …

Thứ tự nét vẽ hoạt hình

Ví dụ:

我喜欢苹果、香蕉等水果。
Wǒ xǐhuān píngguǒ, xiāngjiāo děng shuǐguǒ.
Tôi thích táo, chuối và các loại trái cây khác.

我们学习了中文、英文等语言。
Wǒmen xuéxíle Zhōngwén, Yīngwén děng yǔyán.
Chúng tôi đã học tiếng Trung, tiếng Anh và các ngôn ngữ khác.

6. 国家 (/guójiā/) – quốc gia, đất nước

Thứ tự nét vẽ hoạt hìnhThứ tự nét vẽ hoạt hình

Ví dụ:

中国是一个大国家。
Zhōngguó shì yī gè dà guójiā.
Trung Quốc là một quốc gia lớn.

我想去很多国家旅行。
Wǒ xiǎng qù hěn duō guójiā lǚxíng.
Tôi muốn đi du lịch nhiều quốc gia.

7. (/gè/) – mỗi, các

各 Stroke Order Animation

Ví dụ:

各国有不同的文化。
Gè guó yǒu bùtóng de wénhuà.
Mỗi quốc gia có nền văn hóa khác nhau.

学校有各类活动。
Xuéxiào yǒu gè lèi huódòng.
Trường học có nhiều loại hoạt động khác nhau.

8. 帮助 (/bāngzhù/) – giúp đỡ, trợ giúp

帮 Stroke Order Animation助 Hoạt hình thứ tự nét

Ví dụ:

我可以帮助你吗?
Wǒ kěyǐ bāngzhù nǐ ma?
Tôi có thể giúp bạn không?

谢谢你的帮助。
Xièxiè nǐ de bāngzhù.
Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn.

9. 姑娘 (/gūniang/) – cô gái

姑 Stroke Order AnimationThứ tự nét vẽ hoạt hình

Ví dụ:

那个姑娘很漂亮。
Nà gè gūniang hěn piàoliang.
Cô gái kia rất xinh đẹp.

姑娘们在跳舞。
Gūniangmen zài tiàowǔ.
Các cô gái đang nhảy múa.

10. (/huáng/) – vàng, màu vàng

Thứ tự nét vẽ hoạt hình

Ví dụ:

她穿着黄色的裙子。
Tā chuānzhe huángsè de qúnzi.
Cô ấy mặc váy màu vàng.

秋天的叶子是黄色的。
Qiūtiān de yèzi shì huángsè de.
Lá cây vào mùa thu có màu vàng.

11. 头发 (/tóufà/) – tóc

头 Stroke Order AnimationThứ tự nét vẽ hoạt hình

Ví dụ:

她的头发很长。
Tā de tóufà hěn cháng.
Tóc của cô ấy rất dài.

他的头发是黑色的。
Tā de tóufà shì hēisè de.
Tóc của anh ấy màu đen.

12. (/gāo/) – cao

高 Thứ tự nét hoạt hình

Ví dụ:

他比我高。
Tā bǐ wǒ gāo.
Anh ấy cao hơn tôi.

这座山很高。
Zhè zuò shān hěn gāo.
Ngọn núi này rất cao.

13. 个子 (/gèzi/) – vóc người, dáng người

Thứ tự nét vẽ hoạt hìnhThứ tự nét vẽ hoạt hình

Ví dụ:

她个子很高。
Tā gèzi hěn gāo.
Cô ấy có dáng người cao.

我弟弟个子不高。
Wǒ dìdi gèzi bù gāo.
Em trai tôi có vóc người không cao.

14. 眼睛 (/yǎnjīng/) – mắt

Thứ tự nét vẽ hoạt hìnhThứ tự nét vẽ hoạt hình

Ví dụ:

她的眼睛很大。
Tā de yǎnjīng hěn dà.
Mắt của cô ấy rất to.

你的眼睛真漂亮。
Nǐ de yǎnjīng zhēn piàoliang.
Mắt của bạn thật đẹp.

15. (/zhǎng/) – lớn lên, mọc

长 Stroke Order Animation

Ví dụ:

孩子长得很快。
Háizi zhǎng de hěn kuài.
Trẻ con lớn lên rất nhanh.

春天树叶长出来了。
Chūntiān shùyè zhǎng chūláile.
Lá cây mọc ra vào mùa xuân.

16. 漂亮 (/piàoliang/) – xinh đẹp

Thứ tự nét vẽ hoạt hình亮 Thứ tự nét vẽ hoạt hình

Ví dụ:

她长得很漂亮。
Tā zhǎng de hěn piàoliang.
Cô ấy trông rất xinh đẹp.

这是一个漂亮的地方。
Zhè shì yī gè piàoliang de dìfāng.
Đây là một nơi xinh đẹp.

17. 希望 (/xīwàng/) – hy vọng, mong muốn

Hoạt ảnh thứ tự nét vẽThứ tự nét vẽ hoạt hình

Ví dụ:

我希望明天天气很好。
Wǒ xīwàng míngtiān tiānqì hěn hǎo.
Tôi hy vọng ngày mai thời tiết sẽ đẹp.

他希望成为医生。
Tā xīwàng chéngwéi yīshēng.
Anh ấy hy vọng trở thành bác sĩ.

18. 演出 (/yǎnchū/) – biểu diễn

Có Hoạt ảnh thứ tự nét vẽThứ tự nét vẽ hoạt hình

Ví dụ:

今晚有一个演出。
Jīnwǎn yǒu yī gè yǎnchū.
Tối nay có một buổi biểu diễn.

他们正在演出京剧。
Tāmen zhèngzài yǎnchū jīngjù.
Họ đang biểu diễn Kinh kịch.

19. 已经 (/yǐjīng/) – đã, rồi

已 Hoạt ảnh thứ tự nét vẽHoạt ảnh thứ tự nét vẽ

Ví dụ:

我已经吃过饭了。
Wǒ yǐjīng chī guò fàn le.
Tôi đã ăn cơm rồi.

比赛已经开始了。
Bǐsài yǐjīng kāishǐ le.
Cuộc thi đã bắt đầu rồi.

20. 比赛 (/bǐsài/) – thi đấu, cuộc thi

比 Hoạt ảnh thứ tự nét vẽ赛 Hoạt ảnh thứ tự nét vẽ

Ví dụ:

我们正在进行足球比赛。
Wǒmen zhèngzài jìnxíng zúqiú bǐsài.
Chúng tôi đang thi đấu bóng đá.

你参加了汉语比赛吗?
Nǐ cānjiāle Hànyǔ bǐsài ma?
Bạn có tham gia cuộc thi tiếng Trung không?

21. 习惯 (/xíguàn/) – tập quán, thói quen

Thứ tự nét vẽ hoạt hình惯 Hoạt ảnh thứ tự nét vẽ

Ví dụ:

我习惯早起。
Wǒ xíguàn zǎoqǐ.
Tôi có thói quen dậy sớm.

你习惯这里的生活吗?
Nǐ xíguàn zhèlǐ de shēnghuó ma?
Bạn có quen với cuộc sống ở đây không?

22. 不同 (/bù tóng/) – bất đồng, khác nhau

Không có hoạt ảnh thứ tự nét vẽThứ tự nét vẽ hoạt hình

Ví dụ:

他们有不同的想法。
Tāmen yǒu bùtóng de xiǎngfǎ.
Họ có những ý tưởng khác nhau.

每个人都有不同的兴趣。
Měi gèrén dōu yǒu bùtóng de xìngqù.
Mỗi người đều có sở thích khác nhau.

23. 认识 (/rènshi/) – nhận thức, quen biết

Thiết lập thứ tự nét vẽ hoạt hình识 Stroke Order Animation

Ví dụ:

我认识他。
Wǒ rènshi tā.
Tôi quen anh ấy.

很高兴认识你。
Hěn gāoxìng rènshi nǐ.
Rất vui được làm quen với bạn.

24. 但是 (/dànshì/) – nhưng, tuy nhiên

Bạn có thể thay đổi thứ tự nét vẽ hoạt hìnhThứ tự nét vẽ hoạt hình

Ví dụ:

我喜欢旅行,但是没有时间。
Wǒ xǐhuān lǚxíng, dànshì méiyǒu shíjiān.
Tôi thích du lịch, nhưng không có thời gian.

他很聪明,但是不努力。
Tā hěn cōngmíng, dànshì bù nǔlì.
Anh ấy rất thông minh, nhưng không chăm chỉ.

25. 互相 (/hùxiāng/) – lẫn nhau

Thứ tự nét vẽ hoạt hìnhThứ tự nét vẽ hoạt hình

Ví dụ:

朋友应该互相帮助。
Péngyǒu yīnggāi hùxiāng bāngzhù.
Bạn bè nên giúp đỡ lẫn nhau.

我们要互相关心。
Wǒmen yào hùxiāng guānxīn.
Chúng ta cần quan tâm lẫn nhau.

26. 关心 (/guānxīn/) – quan tâm, chú ý

关 Hoạt ảnh thứ tự nét vẽ心 Hoạt ảnh thứ tự nét vẽ

Ví dụ:

妈妈很关心我的学习。
Māmā hěn guānxīn wǒ de xuéxí.
Mẹ rất quan tâm đến việc học của tôi.

老师关心每个学生。
Lǎoshī guānxīn měi gè xuéshēng.
Giáo viên quan tâm đến từng học sinh.

Danh từ riêng:

  1. 亚洲 (/Yàzhōu/) – châu Á
  2. 非洲 (/Fēizhōu/) – châu Phi
  3. 欧洲 (/Ōuzhōu/) – châu Âu
  4. 澳大利亚 (/Àodàlìyà/) – châu Úc
  5. 美洲 (/Měizhōu/) – châu Mỹ
  6. 田中 (/Tiánzhōng/) – Điền Trung
  7. 兰笛 (/Lándí/) – Lan Địch

Bài khóa

我的同学: Bạn học của tôi 

Phần chữ Hán:

今年九月,我来中国学习汉语。我们班有十六个学生,来自亚洲、非洲、欧洲、美洲、澳洲等五大洲十一个国家。能跟这么多同学一起学习,认识这么多世界各国的朋友,我感到非常高兴。

你看,他叫爱德华,是加拿大人。他学习很努力,学得很好, 说 话 说得很流利。他喜欢球类——也喜欢学习,他常常帮助我。

这位叫麦克,他很喜欢运动,喜欢跑步,也喜欢打篮球。他跑得很快,篮球也打得很不错。因为他晚上常常睡得很晚,早上起得也很晚,他不常锻炼。

玛丽是个欧洲姑娘。她黄头发,高个子,蓝眼睛,长得很漂亮。她喜欢打太极拳,也喜欢中国的京剧。
她跟一个体育老师学打太极拳,还请了一个京剧演员教她唱京剧。她学得很努力,也很认真,进步很快。她说:“现在还唱得不太好,希望以后能参加演出。”

田中同学是日本一家公司 的职员。今年公司派他来中国学习,他非常高兴。他是个非常认真的人,学得也不错。来中国以前,他就喜欢书法。来中国以后,他用业余时间练习书法,学画中国画。每星期
三和星期五,他都去老师那儿上书法课。听说他已经写得很不错了,还参加了留学生汉字书法比赛。

兰笛是位非洲姑娘。她会唱歌也会跳舞。那天在玛丽的生日晚会上,兰笛又唱歌又跳舞,她歌唱得不错,舞也跳得非常好。

为学习汉语,我们从世界各国来到中国。同学们认识的时间不长,每个人的爱好和习惯也不相同。但是我们互相关心,互相帮助,进步很快。我们是同学,也是朋友。大家在一起学习和生活得很愉快。

Pinyin:

Jīnnián jiǔ yuè, wǒ lái Zhōngguó xuéxí Hànyǔ. Wǒmen bān yǒu shíliù gè xuéshēng, láizì Yàzhōu, Fēizhōu, Ōuzhōu, Měizhōu, Àozhōu děng wǔ dà zhōu shíyī gè guójiā. Néng gēn zhème duō tóngxué yīqǐ xuéxí, rènshi zhème duō shìjiè gèguó de péngyǒu, wǒ gǎndào fēicháng gāoxìng.

Nǐ kàn, tā jiào Àidéhuá, shì Jiānádà rén. Tā xuéxí hěn nǔlì, xué de hěn hǎo, shuōhuà shuō de hěn liúlì. Tā xǐhuān qiúlèi —— yě xǐhuān xuéxí, tā chángcháng bāngzhù wǒ.

Zhè wèi jiào Màikè, tā hěn xǐhuān yùndòng, xǐhuān pǎobù, yě xǐhuān dǎ lánqiú. Tā pǎo de hěn kuài, lánqiú yě dǎ de hěn búcuò. Yīnwèi tā wǎnshàng chángcháng shuì de hěn wǎn, zǎoshang qǐ de yě hěn wǎn, tā bù cháng duànliàn.

Mǎlì shì gè Ōuzhōu gūniang. Tā huáng tóufǎ, gāo gèzi, lán yǎnjīng, zhǎng de hěn piàoliang. Tā xǐhuān dǎ tàijíquán, yě xǐhuān Zhōngguó de Jīngjù. Tā gēn yí gè tǐyù lǎoshī xué dǎ tàijíquán, hái qǐng le yí gè Jīngjù yǎnyuán jiāo tā chàng Jīngjù. Tā xué de hěn nǔlì, yě hěn rènzhēn, jìnbù hěn kuài. Tā shuō: “Xiànzài hái chàng de bú tài hǎo, xīwàng yǐhòu néng cānjiā yǎnchū.”

Tiánzhōng tóngxué shì Rìběn yì jiā gōngsī de zhíyuán. Jīnnián gōngsī pài tā lái Zhōngguó xuéxí, tā fēicháng gāoxìng. Tā shì gè fēicháng rènzhēn de rén, xué de yě búcuò. Lái Zhōngguó yǐqián, tā jiù xǐhuān shūfǎ. Lái Zhōngguó yǐhòu, tā yòng yèyú shíjiān liànxí shūfǎ, xué huà Zhōngguó huà. Měi xīngqī sān hé xīngqī wǔ, tā dōu qù lǎoshī nàr shàng shūfǎ kè. Tīngshuō tā yǐjīng xiě de hěn búcuò le, hái cānjiā le liúxuéshēng Hànzì shūfǎ bǐsài.

Lándí shì wèi Fēizhōu gūniang. Tā huì chànggē yě huì tiàowǔ. Nèi tiān zài Mǎlì de shēngrì wǎnhuì shàng, Lándí yòu chànggē yòu tiàowǔ, tā gē chàng de búcuò, wǔ yě tiào de fēicháng hǎo.

Wèi xuéxí Hànyǔ, wǒmen cóng shìjiè gèguó lái dào Zhōngguó. Tóngxuémen rènshi de shíjiān bù cháng, měi gèrén de àihào hé xíguàn yě bù xiāngtóng. Dànshì wǒmen hùxiāng guānxīn, hùxiāng bāngzhù, jìnbù hěn kuài. Wǒmen shì tóngxué, yě shì péngyǒu. Dàjiā zài yìqǐ xuéxí hé shēnghuó de hěn yúkuài.

Dịch nghĩa tiếng Việt:

Tháng 9 năm nay, tôi đến Trung Quốc học tiếng Hán. Lớp chúng tôi có 16 sinh viên, đến từ 11 quốc gia thuộc năm châu lục: Châu Á, Châu Phi, Châu Âu, Châu Mỹ và Châu Úc. Được học cùng với nhiều bạn bè như vậy, quen biết nhiều bạn bè đến từ khắp nơi trên thế giới, tôi cảm thấy vô cùng vui.

Bạn xem, anh ấy tên là Edward, là người Canada. Anh ấy học rất chăm chỉ, học rất tốt, nói tiếng Hán rất lưu loát. Anh ấy thích các môn thể thao với bóng — cũng thích học tập, anh ấy thường xuyên giúp đỡ tôi.

Người này tên là Mike, anh ấy rất thích vận động, thích chạy bộ và chơi bóng rổ. Anh ấy chạy rất nhanh, chơi bóng rổ cũng khá tốt. Vì buổi tối anh ấy thường ngủ rất muộn, buổi sáng cũng dậy muộn, nên anh ấy không thường xuyên tập thể dục.

Mary là một cô gái châu Âu. Cô ấy có mái tóc vàng, dáng người cao, đôi mắt xanh, trông rất xinh đẹp.
Cô ấy thích tập Thái Cực Quyền và cũng thích Kinh kịch Trung Quốc. Cô ấy học Thái Cực Quyền với một thầy giáo thể dục và còn mời một nghệ sĩ Kinh kịch dạy cô ấy hát Kinh kịch. Cô ấy học rất chăm chỉ và nghiêm túc, tiến bộ rất nhanh. Cô ấy nói: “Hiện tại mình hát chưa tốt lắm, hy vọng sau này có thể tham gia biểu diễn.”

Bạn học Tanaka là nhân viên của một công ty Nhật Bản. Năm nay, công ty cử anh ấy sang Trung Quốc học tập, anh ấy rất vui mừng. Anh ấy là người rất nghiêm túc, học cũng rất tốt.
Trước khi đến Trung Quốc, anh ấy đã thích thư pháp. Sau khi đến Trung Quốc, anh ấy dùng thời gian rảnh để luyện thư pháp và học vẽ tranh Trung Quốc. Vào các ngày thứ Tư và thứ Sáu hàng tuần, anh ấy đều đến lớp học thư pháp. Nghe nói anh ấy đã viết khá tốt và còn tham gia cuộc thi thư pháp chữ Hán dành cho lưu học sinh.

Landi là một cô gái châu Phi. Cô ấy biết hát và cũng biết nhảy. Hôm đó, tại buổi tiệc sinh nhật của Mary, Landi vừa hát vừa nhảy, cô ấy hát rất hay và nhảy cũng rất đẹp.

Vì muốn học tiếng Hán, chúng tôi từ khắp nơi trên thế giới đến Trung Quốc. Thời gian quen biết nhau của các bạn trong lớp chưa lâu, sở thích và thói quen của mỗi người cũng không giống nhau. Nhưng chúng tôi quan tâm lẫn nhau, giúp đỡ lẫn nhau và tiến bộ rất nhanh. Chúng tôi là bạn học, cũng là bạn bè. Mọi người cùng nhau học tập và sinh hoạt rất vui vẻ.

Bài 30 của giáo trình Hán ngữ quyển 2 trong bộ giáo trình Hán ngữ không chỉ giúp mở rộng vốn từ vựng về quốc gia, sở thích, hoạt động thể thao, văn hóa mà còn rèn luyện kỹ năng sử dụng các mẫu câu miêu tả, giới thiệu, bày tỏ cảm xúcnói về thói quen sinh hoạt.

Đặc biệt, bài học còn nhấn mạnh tinh thần đoàn kết, quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau của các bạn học sinh đến từ khắp nơi trên thế giới khi cùng chung sống và học tập tại Trung Quốc.

→ Xem tiếp Bài 31: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 phiên bản cũ

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button