Bài 3: Msutong Sơ cấp Quyển 4 – Tôi muốn gửi cho anh ấy

Bài 3 我要给他寄过去 Tôi muốn gửi cho anh ấy trong Giáo trình Hán ngữ Msutong Sơ cấp Quyển 4, bạn sẽ nắm vững cách diễn đạt các tình huống giao tiếp liên quan đến việc gửi và nhận chuyển phát nhanh.

Ngoài ra, bạn sẽ học cách sử dụng bổ ngữ xu hướng – một điểm ngữ pháp quan trọng giúp bạn diễn đạt chính xác các hành động có phương hướng như “gửi đi”, “nhận về”.

Mục tiêu bài học

  1. 功能:寄快递与收快递
    Chức năng: Gửi và nhận chuyển phát nhanh
  2. 语言点:趋向补语
    Từ ngữ trọng điểm: Bổ ngữ xu hướng

1. Khởi động

  1. 你的朋友在很远的地方,你要怎么给他东西?
    Nǐ de péngyou zài hěn yuǎn de dìfāng, nǐ yào zěnme gěi tā dōngxī?
    Bạn của bạn đang ở nơi rất xa, bạn phải làm thế nào để gửi đồ cho anh ấy?

Trả lời: : 我要给他寄过去。

  • Wǒ yào gěi tā jì guòqù.
  • Tôi sẽ gửi đồ cho anh ấy qua chuyển phát nhanh.

2. 你在中国收过快递吗?觉得怎么样?为什么?

  • Nǐ zài Zhōngguó shōu guò kuàidì ma? Juéde zěnmeyàng? Wèishénme?
  • Bạn đã từng nhận hàng chuyển phát nhanh ở Trung Quốc chưa? Cảm thấy thế nào? Tại sao?

Trả lời: 我在中国收过快递,我觉得很快,因为服务很好。

  • Wǒ zài Zhōngguó shōu guò kuàidì, wǒ juéde hěn kuài, yīnwèi fúwù hěn hǎo.
  • Tôi đã từng nhận chuyển phát nhanh ở Trung Quốc, tôi cảm thấy rất nhanh vì dịch vụ rất tốt.

2. Từ mới

    1. 邮局 (yóujú) – Bưu Cục (名) bưu điện

Ví dụ:

我去邮局寄信。

  • Wǒ qù yóujú jì xìn.
  • Tôi đi bưu điện gửi thư.

2. 快递 (kuàidì) – Khuếch Đề (名) chuyển phát nhanh

Ví dụ:

我昨天收到了一个快递。

  • Wǒ zuótiān shōudào le yí gè kuàidì.
  • Hôm qua tôi đã nhận được một kiện chuyển phát nhanh.

3. (jì) – Ký (动) gửi

Ví dụ:

我寄了一封信给朋友。

  • Wǒ jìle yì fēng xìn gěi péngyou.
  • Tôi đã gửi một lá thư cho bạn.

4.快递员 (kuàidìyuán) – Khuếch Đề Viên (名) bưu tá

Ví dụ:

快递员送货很准时。

  • Kuàidìyuán sòng huò hěn zhǔnshí.
  • Bưu tá giao hàng rất đúng giờ.

5. (qǔ) – Thủ (动) lấy, rút

Ví dụ:

我去银行取钱。

  • Wǒ qù yínháng qǔ qián.
  • Tôi đi ngân hàng rút tiền.

6. (bāo) – Bao (动)  gói

Ví dụ:

妈妈正在厨房包饺子。

  • Māma zhèngzài chúfáng bāo jiǎozi.
  • Mẹ tôi đang gói bánh chẻo trong bếp.

7. 检查 (jiǎnchá) – Kiểm Tra (动) kiểm tra

Ví dụ:

医生正在检查病人。

  • Yīshēng zhèngzài jiǎnchá bìngrén.
  • Bác sĩ đang kiểm tra bệnh nhân.

8. 大概 (dàgài) – Đại Khái (副) khoảng, đại khái

Ví dụ:

我大概明白了你的意思。

  • Wǒ dàgài míngbái le nǐ de yìsi.
  • Tôi đại khái hiểu ý của bạn rồi.

9.公斤 (gōngjīn) – Công Kim (名) cân, kilogram

Ví dụ:

这个箱子有二十公斤。

  • Zhège xiāngzi yǒu èrshí gōngjīn.
  • Chiếc vali này nặng 20 kg.

10. (zhòng) – Trọng (形) nặng

Ví dụ:

这个行李很重。

  • Zhège xíngli hěn zhòng.
  • Hành lý này rất nặng.

11. 女士 (nǚshì) – Nữ Sĩ (名) bà, cô, chị (xưng hô phụ nữ trung niên một cách lịch sự)

Ví dụ:

这位女士是我们的老师。

  • Zhè wèi nǚshì shì wǒmen de lǎoshī.
  • Vị nữ này là giáo viên của chúng tôi.

12. (lóu) – Lâu (名) tầng, tòa

Ví dụ:

我住在三楼。

  • Wǒ zhù zài sān lóu.
  • Tôi sống ở tầng 3.

13. (xiū) – Tu (动) sửa

Ví dụ:

他在修电脑。

  • Tā zài xiū diànnǎo.
  • Anh ấy đang sửa máy tính.

14. (fēng) – Phong (量) bức (lượng từ của thư)

Ví dụ:

我昨天收到了一封信。

  • Wǒ zuótiān shōudào le yī fēng xìn.
  • Hôm qua tôi nhận được một bức thư.

15. (xìn) – Tín (名) thư

Ví dụ:

我写了一封信给妈妈。

  • Wǒ xiěle yī fēng xìn gěi māma.
  • Tôi đã viết một bức thư cho mẹ.

16. 信箱 (xìnxiāng) – Tín Hương (名) hòm thư

Ví dụ:

请把信放到信箱里。

  • Qǐng bǎ xìn fàng dào xìnxiāng lǐ.
  • Vui lòng đặt thư vào trong hòm thư.

17. (fàng) – Phóng (动) để, đặt

Ví dụ:

请把书放在桌子上。

  • Qǐng bǎ shū fàng zài zhuōzi shàng.
  • Vui lòng đặt sách lên bàn.

18. 报纸 (bàozhǐ) – Báo Chỉ (名) báo

Ví dụ:

爸爸每天早上都会看报纸。

  • Bàba měitiān zǎoshang dōu huì kàn bàozhǐ.
  • Bố tôi mỗi sáng đều đọc báo.

19. 杂志 (zázhì) – Tạp Chí (名) tạp chí

Ví dụ:

这本杂志很有意思。

  • Zhè běn zázhì hěn yǒuyìsi.
  • Cuốn tạp chí này rất thú vị.

20. (ná) -Nã (动) cầm

Ví dụ:

请帮我拿一下这个箱子。

  • Qǐng bāng wǒ ná yīxià zhège xiāngzi.
  • Vui lòng giúp tôi cầm chiếc vali này một chút.

3.Ngữ pháp trọng điểm


Cách sử dụng Bổ ngữ xu hướng

趋向动词可用在动词、形容词后做趋向补语。例如:
Các động từ xu hướng có thể đặt sau động từ hoặc tính từ làm bổ ngữ xu hướng. Ví dụ:

常见的趋向动词
Động từ xu hướng thường gặp

1. (lái) – đến
Cách sử dụng: Dùng để diễn tả hành động hướng đến phía người nói.

  • 带来 (dàilái): mang đến
  • 拿来 (nálái): cầm đến

2. (qù) – đi
Cách sử dụng: Dùng để diễn tả hành động đi xa khỏi phía người nói.

  • 拿去 (náqù): cầm đi
  • 送去 (sòngqù): gửi đi

3. 下 (去/来) (xià qù/lái) – xuống (đi/đến)
Cách sử dụng: Dùng để chỉ hành động di chuyển từ trên xuống dưới, đi hoặc đến một địa điểm.

  • 坐下 (zuòxià): ngồi xuống
  • 跳下 (tiàoxià): nhảy xuống
  • 走下去 (zǒu xiàqù): đi xuống
  • 跳下去 (tiào xiàqù): nhảy xuống (đi)
  • 跳下来 (tiào xiàlái): nhảy xuống (đến)

4. 上 (去/来) (shàng qù/lái) – lên (đi/đến)
Cách sử dụng: Dùng để chỉ hành động di chuyển từ dưới lên trên, đi hoặc đến một địa điểm.

  • 拿上 (náshàng): cầm lên
  • 跳上 (tiàoshàng): nhảy lên
  • 爬上去 (pá shàngqù): trèo lên (đi)
  • 跑上来 (pǎo shànglái): chạy lên (đến)

5. 进 (去/来) (jìn qù/lái) – vào (đi/đến)
Cách sử dụng: Dùng để chỉ hành động di chuyển từ bên ngoài vào trong, đi hoặc đến một địa điểm.

  • 走进 (zǒujìn): đi vào
  • 放进 (fàngjìn): đặt vào
  • 开进去 (kāi jìnqù): lái vào (đi)
  • 走进来 (zǒu jìnlái): đi vào (đến)

6. 出 (去/来) (chū qù/lái) – ra (đi/đến)
Cách sử dụng: Dùng để chỉ hành động di chuyển từ bên trong ra ngoài, đi hoặc đến một địa điểm.

  • 走出 (zǒuchū): đi ra
  • 拿出 (náchū): lấy ra

7. 回 (去/来) (huí qù/lái) – về (đi/đến)
Cách sử dụng: Dùng để chỉ hành động trở lại một nơi nào đó, đi hoặc đến.

  • 走回家 (zǒu huí jiā): đi về nhà
  • 跑回去 (pǎo huíqù): chạy về (đi)
  • 拿回来 (ná huílái): mang về (đến)

8. 起来 (qǐlái) – đứng lên, dậy
Cách sử dụng: Dùng để diễn tả hành động đứng dậy hoặc bắt đầu thực hiện một hành động.

  • 坐起来 (zuò qǐlái): ngồi dậy
  • 站起来 (zhàn qǐlái): đứng lên

9. 过来 (guòlái) – qua đây
Cách sử dụng: Dùng để chỉ hành động di chuyển từ một nơi khác đến gần phía người nói.

  • 走过来 (zǒu guòlái): đi qua đây
  • 跳过来 (tiào guòlái): nhảy qua đây

10. 过去 (guòqù) – qua đó
Cách sử dụng: Dùng để chỉ hành động di chuyển từ nơi người nói đến một nơi khác.

  • 走过去 (zǒu guòqù): đi qua đó
  • 拿过去 (ná guòqù): mang qua đó

Ví dụ:

1.

  • 他在房间里走过来,走过去,一会儿坐下,一会儿站起来。
  • Tā zài fángjiān lǐ zǒu guòlái, zǒu guòqù, yīhuǐr zuòxià, yīhuǐr zhàn qǐlái.
  • Anh ấy đi qua đi lại trong phòng, lúc thì ngồi xuống, lúc thì đứng lên.

2.

  • 他走进房间,坐了下来。
  • Tā zǒujìn fángjiān, zuòle xiàlái.
  • Anh ấy bước vào phòng, rồi ngồi xuống.

3.

  • 他从车里拿出电脑来,放进包里去了。
  • Tā cóng chē lǐ názhe diànnǎo lái, fàngjìn bāo lǐ qù le.
  • Anh ấy lấy máy tính từ trong xe ra và bỏ vào trong túi.

注意: Lưu ý

1.

  • 他走进去教室。
  • Tā zǒu jìnqù jiàoshì.
  • (Sai)

2.

  • 他走进教室去。
  • Tā zǒujìn jiàoshì qù.
  • (Đúng)

3.

  • 他从包里拿出来一本书。
  • Tā cóng bāo lǐ náchūlái yī běn shū.
  • (Đúng)

4.

  • 他从包里拿出一本书来。
  • Tā cóng bāo lǐ náchū yī běn shū lái.
  • (Đúng)

3. Bài khóa

Dưới đây là nội dung 2 bài khóa, đọc dịch và trả lời câu hỏi. Phần nghe trả lời và phán đoán câu hỏi nội dung bài khóa sẽ được làm riêng phần Đáp án Msutong Sơ cấp Quyển 4 (đang cập nhật)

#1. Bài khóa 1

分角色朗读课文。
Phân vai đọc bài khóa.

海伦:小明,附近有邮局或者快递公司吗?

  • Hǎilún: Xiǎomíng, fùjìn yǒu yóujú huòzhě kuàidì gōngsī ma?
  • Hải Luân: Tiểu Minh, gần đây có bưu điện hoặc công ty chuyển phát nhanh không?

高小明:有。你要寄东西吗?

  • Gāo Xiǎomíng: Yǒu. Nǐ yào jì dōngxī ma?
  • Cao Hiểu Minh: Có. Bạn muốn gửi đồ à?

海伦:我西安的朋友叫我买了一些东西,我要给他寄过去。

  • Hǎilún: Wǒ Xī’ān de péngyou jiào wǒ mǎile yīxiē dōngxī, wǒ yào gěi tā jì guòqù.
  • Hải Luân: Bạn tôi ở Tây An nhờ tôi mua một số thứ, tôi muốn gửi qua cho anh ấy.

高小明:附近有很多快递公司,你可以打电话叫快递员过来取,也可以送过去。

  • Gāo Xiǎomíng: Fùjìn yǒu hěn duō kuàidì gōngsī, nǐ kěyǐ dǎ diànhuà jiào kuàidìyuán guòlái qǔ, yě kěyǐ sòng guòqù.
  • Cao Hiểu Minh: Gần đây có nhiều công ty chuyển phát nhanh, bạn có thể gọi điện cho bưu tá đến lấy hoặc tự mang đến gửi.

海伦:送过去远不远?

  • Hǎilún: Sòng guòqù yuǎn bù yuǎn?
  • Hải Luân: Mang đến đó có xa không?

高小明:有一家快递公司离这里很近,走过去一会儿就到。

  • Gāo Xiǎomíng: Yǒu yī jiā kuàidì gōngsī lí zhèlǐ hěn jìn, zǒu guòqù yīhuǐr jiù dào.
  • Cao Hiểu Minh: Có một công ty chuyển phát nhanh ở rất gần đây, đi bộ một lát là tới.

海伦:送过去以前,要不要包好?

  • Hǎilún: Sòng guòqù yǐqián, yào bùyào bāo hǎo?
  • Hải Luân: Trước khi mang qua có cần gói cẩn thận không?

高小明:不用包好,到了那里需要拿出来检查。你寄的东西多吗?

  • Gāo Xiǎomíng: Bùyòng bāo hǎo, dào le nàlǐ xūyào ná chūlái jiǎnchá. Nǐ jì de dōngxī duō ma?
  • Cao Hiểu Minh: Không cần gói cẩn thận, đến nơi họ sẽ kiểm tra lại. Bạn gửi nhiều đồ không?

海伦:比较多,大概有七公斤。

  • Hǎilún: Bǐjiào duō, dàgài yǒu qī gōngjīn.
  • Hải Luân: Khá nhiều, khoảng 7 kg.

高小明:很重啊,给快递公司打电话,然他们过来取吧。我有他们的电话号码。

  • Gāo Xiǎomíng: Hěn zhòng a, gěi kuàidì gōngsī dǎ diànhuà, ràng tāmen guòlái qǔ ba. Wǒ yǒu tāmen de diànhuà hàomǎ.
  • Cao Hiểu Minh: Nặng thế, bạn gọi cho công ty chuyển phát nhanh bảo họ qua lấy đi. Tôi có số điện thoại của họ.

海伦:好的,你把号码给我。

  • Hǎilún: Hǎo de, nǐ bǎ hàomǎ gěi wǒ.
  • Hải Luân: Được, bạn đưa số cho tôi.

高小明:好的,我马上找出去。

  • Gāo Xiǎomíng: Hǎo de, wǒ mǎshàng zhǎo chūqù.
  • Cao Hiểu Minh: Được, tôi sẽ tìm ngay.

Trả lời câu hỏi

(1)

  • 小明为什么觉得寄快递很方便?
  • Xiǎomíng wèishénme juéde jì kuàidì hěn fāngbiàn?
  • Tại sao Tiểu Minh cảm thấy việc gửi chuyển phát nhanh rất tiện lợi?

(2)

  • 附近的快递公司,走过去要多长时间?
  • Fùjìn de kuàidì gōngsī, zǒu guòqù yào duō cháng shíjiān?
  • Công ty chuyển phát nhanh gần đây, đi bộ đến mất bao lâu?

(3)

  • 去快递公司以前,为什么不用包好要寄的东西?
  • Qù kuàidì gōngsī yǐqián, wèishénme bùyòng bāo hǎo yào jì de dōngxī?
  • Trước khi đến công ty chuyển phát nhanh, tại sao không cần gói cẩn thận đồ cần gửi?

(4)

  • 小明让海伦打电话干什么?
  • Xiǎomíng ràng Hǎilún dǎ diànhuà gàn shénme?
  • Tiểu Minh nhờ Hải Luân gọi điện để làm gì?

#2. Bài khóa 2

分角色朗读课文。
Phân vai đọc bài khóa.

( 快递员在黄女士家楼下给她打电话。

  • Kuàidìyuán zài Huáng nǚshì jiā lóu xià gěi tā dǎ diànhuà.
  • Bưu tá gọi điện cho bà Hoàng ở dưới lầu nhà bà ấy.)

快递员:你好,请问是黄女士吗?我是送快递的,有你的快递,你现在在家吗?

  • Kuàidìyuán: Nǐ hǎo, qǐngwèn shì Huáng nǚshì ma? Wǒ shì sòng kuàidì de, yǒu nǐ de kuàidì, nǐ xiànzài zài jiā ma?
  • Bưu tá: Xin chào, có phải bà Hoàng không? Tôi là người giao hàng, có bưu kiện của bà, hiện tại bà có ở nhà không?

黄女士:在。我家在20楼,请送上来吧。

  • Huáng nǚshì: Zài. Wǒ jiā zài èrshí lóu, qǐng sòng shànglái ba.
  • Bà Hoàng: Có. Nhà tôi ở tầng 20, vui lòng mang lên đây giúp.

快递员:对不起,电梯坏了,还在修,不能用。

  • Kuàidìyuán: Duìbùqǐ, diàntī huài le, hái zài xiū, bù néng yòng.
  • Bưu tá: Xin lỗi, thang máy bị hỏng, đang sửa, không dùng được.

黄女士:是什么快递?

  • Huáng nǚshì: Shì shénme kuàidì?
  • Bà Hoàng: Đó là loại bưu kiện gì?

快递员:是一封信,一家公司寄来的。

  • Kuàidìyuán: Shì yì fēng xìn, yì jiā gōngsī jì lái de.
  • Bưu tá: Là một lá thư, do một công ty gửi đến.

黄女士:不用送上来了,电梯旁边有我家的信箱,你找一下 2003 信箱,放进去吧。

  • Huáng nǚshì: Bùyòng sòng shànglái le, diàntī pángbiān yǒu wǒ jiā de xìnxiāng, nǐ zhǎo yīxià 2003 xìnxiāng, fàng jìnqù ba.
  • Bà Hoàng: Không cần mang lên đây nữa, bên cạnh thang máy có hòm thư nhà tôi, anh tìm hòm thư 2003, rồi đặt vào trong đó nhé.

快递员:好的,我看到了。啊,电梯修好了,我还是送上去吧。

  • Kuàidìyuán: Hǎo de, wǒ kàndào le. A, diàntī xiū hǎo le, wǒ háishì sòng shàngqù ba.
  • Bưu tá: Được, tôi nhìn thấy rồi. À, thang máy sửa xong rồi, tôi sẽ mang lên cho bà.

黄女士:谢谢!对了,我的信箱里是不是还有报纸?也请你带上来吧。

  • Huáng nǚshì: Xièxie! Duì le, wǒ de xìnxiāng lǐ shì bù shì hái yǒu bàozhǐ? Yě qǐng nǐ dài shànglái ba.
  • Bà Hoàng: Cảm ơn! À đúng rồi, trong hòm thư nhà tôi còn có báo phải không? Anh cũng mang lên giúp tôi nhé.

快递员:好的。里面还有一本杂志,帮拿出来吗?

  • Kuàidìyuán: Hǎo de. Lǐmiàn hái yǒu yì běn zázhì, bāng ná chūlái ma?
  • Bưu tá: Được. Bên trong còn một cuốn tạp chí, tôi lấy ra giúp nhé?

黄女士:请你都带上来,给你添麻烦了!

  • Huáng nǚshì: Qǐng nǐ dōu dài shànglái, gěi nǐ tiān máfan le!
  • Bà Hoàng: Anh mang hết lên giúp tôi nhé, đã làm phiền anh rồi!

快递员:没关系

  • Kuàidìyuán: Méi guānxi.
  • Bưu tá: Không có gì đâu ạ.

Trả lời câu hỏi

(1)

  • 快递员到黄女士家楼下的时候,为什么不能上去?
  • Kuàidìyuán dào Huáng nǚshì jiā lóu xià de shíhou, wèishénme bù néng shàngqù?
  • Khi bưu tá đến dưới lầu nhà bà Hoàng, tại sao không thể lên trên?

(2)

  • 电梯修好以前,黄女士让快递员找什么?
  • Diàntī xiūhǎo yǐqián, Huáng nǚshì ràng kuàidìyuán zhǎo shénme?
  • Trước khi thang máy sửa xong, bà Hoàng nhờ bưu tá tìm gì?

(3)

  • 黄女士让快递员带什么上去?
  • Huáng nǚshì ràng kuàidìyuán dài shénme shàngqù?
  • Bà Hoàng nhờ bưu tá mang gì lên trên?

(4)

  • 快递员最后(最终)怎么上去的?
  • Kuàidìyuán zuìhòu (cuòih cùng) zěnme shàngqù de?
  • Cuối cùng, bưu tá đã lên trên bằng cách nào?

Qua bài học này, bạn đã nắm được cách diễn đạt các tình huống liên quan đến gửi và nhận chuyển phát nhanh cũng như cách sử dụng bổ ngữ xu hướng. Hãy áp dụng những kiến thức này vào thực tế để giao tiếp hiệu quả hơn nhé!

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button
Contact Me on Zalo