Bài 25: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 1 – “Bạn phải tập luyện nhiều” thông qua ai đoạn hội thoại thể hiện lối sống lành mạnh của Mã Lệ và Nakamura trong thời gian du học tại Trung Quốc.
Thông qua việc tham gia lớp Thái Cực Quyền, dậy sớm rèn luyện và chạy bộ đều đặn, họ không chỉ rèn luyện sức khỏe mà còn cảm nhận được nét hấp dẫn của thể thao truyền thống Trung Quốc.
← Xem lại Bài 24: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 1
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ vựng
(1) 晚安 – wǎn’ān – câu chào – vãn an – chúc ngủ ngon
Ví dụ:
妈妈对我说:“晚安!”
Māma duì wǒ shuō: “Wǎn’ān!”
(Mẹ nói với tôi: “Chúc ngủ ngon!”)
每天睡觉前,我都会说“晚安”。
Měitiān shuìjiào qián, wǒ dōu huì shuō “wǎn’ān”.
(Mỗi tối trước khi đi ngủ, tôi đều nói “chúc ngủ ngon”.)
(2) 这么 – zhème – phó từ – giá ma – như thế này
Ví dụ:
你怎么这么忙?
Nǐ zěnme zhème máng?
(Sao bạn lại bận như thế này?)
他这么晚还没回家。
Tā zhème wǎn hái méi huí jiā.
(Cậu ấy muộn thế này rồi mà vẫn chưa về nhà.)
(3) 电视剧 – diànshìjù – danh từ – điện thị kịch – phim truyền hình
Ví dụ:
我喜欢看中国的电视剧。
Wǒ xǐhuān kàn Zhōngguó de diànshìjù.
(Tôi thích xem phim truyền hình Trung Quốc.)
这部电视剧非常感人。
Zhè bù diànshìjù fēicháng gǎnrén.
(Bộ phim truyền hình này rất cảm động.)
(4) 太极拳 – tàijíquán – danh từ – thái cực quyền – thái cực quyền
Ví dụ:
我爷爷每天早上打太极拳。
Wǒ yéye měitiān zǎoshang dǎ tàijíquán.
(Ông tôi tập thái cực quyền mỗi sáng.)
练太极拳对身体很好。
Liàn tàijíquán duì shēntǐ hěn hǎo.
(Tập thái cực quyền rất tốt cho sức khỏe.)
(5) 参加 – cānjiā – động từ – tham gia – tham gia
Ví dụ:
你想参加这个活动吗?
Nǐ xiǎng cānjiā zhège huódòng ma?
(Bạn muốn tham gia hoạt động này không?)
他没参加今天的会议。
Tā méi cānjiā jīntiān de huìyì.
(Anh ấy không tham gia cuộc họp hôm nay.)
(6) 班 – bān – danh từ – ban – lớp
Ví dụ:
我们班有二十五个学生。
Wǒmen bān yǒu èrshíwǔ gè xuéshēng.
(Lớp chúng tôi có 25 học sinh.)
我换了一个新的班级。
Wǒ huàn le yí gè xīn de bānjí.
(Tôi đã đổi sang một lớp mới.)
(7) 报名 – bàomíng – động từ – báo danh – đăng ký
Ví dụ:
你报名参加比赛了吗?
Nǐ bàomíng cānjiā bǐsài le ma?
(Bạn đã đăng ký tham gia cuộc thi chưa?)
我昨天去报名了。
Wǒ zuótiān qù bàomíng le.
(Hôm qua tôi đã đi đăng ký rồi.)
(8) 忘 – wàng – động từ – vong – quên
Ví dụ:
我忘带钱包了。
Wǒ wàng dài qiánbāo le.
(Tôi quên mang ví rồi.)
不要忘记明天的会议。
Bù yào wàngjì míngtiān de huìyì.
(Đừng quên cuộc họp ngày mai.)
(9) 重新 – chóngxīn – phó từ – trùng tân – lại, lần nữa
Ví dụ:
我想重新开始。
Wǒ xiǎng chóngxīn kāishǐ.
(Tôi muốn bắt đầu lại từ đầu.)
他重新申请了一份工作。
Tā chóngxīn shēnqǐng le yí fèn gōngzuò.
(Anh ấy đã nộp đơn xin lại một công việc.)
(10) 闹钟 – nàozhōng – danh từ – nháo chung – đồng hồ báo thức
Ví dụ:
我每天早上七点听到闹钟响。
Wǒ měitiān zǎoshang qī diǎn tīng dào nàozhōng xiǎng.
(Mỗi sáng tôi nghe chuông báo thức lúc 7 giờ.)
闹钟坏了,我今天迟到了。
Nàozhōng huài le, wǒ jīntiān chídào le.
(Chuông báo thức bị hỏng nên hôm nay tôi đến muộn.)
(11) 空气 – kōngqì – danh từ – không khí – không khí
Ví dụ:
这里的空气很清新。
Zhèlǐ de kōngqì hěn qīngxīn.
(Không khí ở đây rất trong lành.)
工厂排放的废气污染空气。
Gōngchǎng páifàng de fèiqì wūrǎn kōngqì.
(Khí thải từ nhà máy làm ô nhiễm không khí.)
(12) 新鲜 – xīnxiān – tính từ – tân tiên – tươi mới
Ví dụ:
这些水果很新鲜。
Zhèxiē shuǐguǒ hěn xīnxiān.
(Những loại trái cây này rất tươi.)
我喜欢吃新鲜的鱼。
Wǒ xǐhuān chī xīnxiān de yú.
(Tôi thích ăn cá tươi.)
(13) 湖 – hú – danh từ – hồ – hồ
Ví dụ:
这个湖非常美丽。
Zhège hú fēicháng měilì.
(Cái hồ này rất đẹp.)
他们在湖边散步。
Tāmen zài hú biān sànbù.
(Họ đi dạo bên hồ.)
(14) 跑步 – pǎobù – động từ – bào bộ – chạy bộ
Ví dụ:
我每天早上跑步。
Wǒ měitiān zǎoshang pǎobù.
(Mỗi sáng tôi đều chạy bộ.)
跑步对健康有好处。
Pǎobù duì jiànkāng yǒu hǎochù.
(Chạy bộ có lợi cho sức khỏe.)
(15) 幼儿 – yòu’ér – danh từ – ấu nhi – trẻ nhỏ
Ví dụ:
这个幼儿才三岁。
Zhège yòu’ér cái sān suì.
(Đứa trẻ này mới ba tuổi.)
幼儿需要更多的照顾。
Yòu’ér xūyào gèng duō de zhàogù.
(Trẻ nhỏ cần được chăm sóc nhiều hơn.)
(16) 出 – chū – động từ – xuất – ra, xuất ra
Ví dụ:
他刚出门。
Tā gāng chūmén.
(Anh ấy vừa ra khỏi nhà.)
我出国留学了。
Wǒ chūguó liúxué le.
(Tôi đã đi du học.)
(17) 汗 – hàn – danh từ – hãn – mồ hôi
Ví dụ:
他累得满身是汗。
Tā lèi de mǎn shēn shì hàn.
(Anh ấy mệt đến mức đầy người là mồ hôi.)
运动后我出了很多汗。
Yùndòng hòu wǒ chū le hěn duō hàn.
(Sau khi vận động, tôi ra rất nhiều mồ hôi.)
(18) 锻炼 – duànliàn – động từ – đoán luyện – rèn luyện
Ví dụ:
每天锻炼身体很重要。
Měitiān duànliàn shēntǐ hěn zhòngyào.
(Rèn luyện cơ thể mỗi ngày rất quan trọng.)
他坚持每天早上锻炼。
Tā jiānchí měitiān zǎoshang duànliàn.
(Anh ấy kiên trì rèn luyện mỗi sáng.)
(19) 棒 – bàng – tính từ – bổng – giỏi, tuyệt
Ví dụ:
你中文说得真棒!
Nǐ Zhōngwén shuō de zhēn bàng!
(Bạn nói tiếng Trung thật giỏi!)
他踢球踢得很棒。
Tā tī qiú tī de hěn bàng.
(Cậu ấy chơi bóng rất giỏi.)
(20) 跑 – pǎo – động từ – bào – chạy
Ví dụ:
他跑得很快。
Tā pǎo de hěn kuài.
(Cậu ấy chạy rất nhanh.)
小狗在院子里跑来跑去。
Xiǎo gǒu zài yuànzi lǐ pǎo lái pǎo qù.
(Chú chó con chạy quanh sân.)
(21) 散步 – sànbù – động từ – tán bộ – đi dạo
Ví dụ:
晚饭后我们去散步吧。
Wǎnfàn hòu wǒmen qù sànbù ba.
(Sau bữa tối chúng ta đi dạo nhé.)
她喜欢在公园里散步。
Tā xǐhuān zài gōngyuán lǐ sànbù.
(Cô ấy thích đi dạo trong công viên.)
Ngữ pháp
1. 助动词小结 – Tổng kết về trợ động từ
a. 会 – Biết (Biểu thị kỹ năng)
我会打太极拳。
Wǒ huì dǎ tàijíquán.
Tôi biết đánh Thái Cực Quyền.
大卫会说汉语。
Dàwèi huì shuō Hànyǔ.
David biết nói tiếng Trung.
b. 可以 – Có thể (Biểu thị sự cho phép, đồng ý)
如果不会说汉语的话,你可以说英语。
Rúguǒ bú huì shuō Hànyǔ de huà, nǐ kěyǐ shuō Yīngyǔ.
Nếu không biết nói tiếng Trung thì bạn có thể nói tiếng Anh.
做作业以后,你可以看电视。
Zuò zuòyè yǐhòu, nǐ kěyǐ kàn diànshì.
Sau khi làm bài tập, bạn có thể xem TV.
c. 能 – Có thể (Biểu thị khả năng, năng lực)
玛丽能用汉语聊天儿。
Mǎlì néng yòng Hànyǔ liáotiānr.
Mary có thể trò chuyện bằng tiếng Trung.
大卫病了,不能上课。
Dàwèi bìng le, bù néng shàngkè.
David bị bệnh, không thể đến lớp.
d. 要 – Muốn (Biểu thị ý nguyện chủ quan)
我喜欢查查书,你去吗?
Wǒ xǐhuan cháchá shū, nǐ qù ma?
Tớ thích tra cứu sách, cậu có đi không?
你要买什么?
Nǐ yào mǎi shénme?
Bạn muốn mua gì?
e. 得 – Phải (Biểu thị sự cần thiết, khách quan)
明天早上有太极拳课,我得早一点儿起床。
Míngtiān zǎoshang yǒu tàijíquán kè, wǒ děi zǎo yìdiǎnr qǐchuáng.
Sáng mai có lớp Thái Cực Quyền, tôi phải dậy sớm một chút.
时间太晚了,我得走了。
Shíjiān tài wǎn le, wǒ děi zǒu le.
Muộn quá rồi, tôi phải đi đây.
2. Tổng kết ngữ pháp trọng điểm
语⾔点 | 例句 | 课号 |
---|---|---|
1. 又 | 昨天晚上又熬夜了吗? Zuótiān wǎnshang yòu áoyè le ma? Tối qua lại thức khuya nữa à? |
21 |
2. 了(2) | 我喝了半斤白酒。 Wǒ hē le bàn jīn báijiǔ. Tôi đã uống nửa cân rượu trắng. |
21 |
3. 好像 | 你好像还很困,继续睡吧! Nǐ hǎoxiàng hái hěn kùn, jìxù shuì ba! Cậu hình như vẫn còn buồn ngủ, ngủ tiếp đi! |
21 |
4. 能 | 大卫今天又不能来上课了。 Dàwèi jīntiān yòu bù néng lái shàngkè le. Hôm nay David lại không đến lớp được rồi. |
22 |
5. 最好 | 医⽣还说课好休息一天。 Yīshēng hái shuō zuì hǎo xiūxi yì tiān. Bác sĩ còn nói tốt nhất nên nghỉ ngơi một ngày. |
22 |
6. 日期表达法 | 今天是3月10日。 Jīntiān shì sān yuè shí rì. Hôm nay là ngày 10 tháng 3. |
22 |
7. 了(3) | 你学了多长时间汉语? Nǐ xué le duō cháng shíjiān Hànyǔ? Bạn đã học tiếng Trung bao lâu rồi? |
23 |
8. “就”的⽤法 | 平时一两个钟头就能到。 Píngshí yí liǎng ge zhōngtóu jiù néng dào. Bình thường chỉ một hai tiếng là đến nơi. |
23 |
9. 祈使句 | 你也来吧! Nǐ yě lái ba! Cậu cũng đến đi! |
24 |
10. 反问句(2):“……干什么” | 你们女生一起玩儿,我去干什么? Nǐmen nǚshēng yìqǐ wánr, wǒ qù gàn shénme? Các bạn nữ chơi với nhau, tôi đến làm gì? |
24 |
11. “你吃了吗”类的语⾔ | 你吃了早饭来找我,好吗? Nǐ chī le zǎofàn lái zhǎo wǒ, hǎo ma? Cậu ăn sáng xong thì đến tìm tớ nhé, được không? |
24 |
12. 时间状语、地点状语的语序 | 我们明天八点半在你们宿舍门⼝见⾯。 Wǒmen míngtiān bā diǎn bàn zài nǐmen sùshè ménkǒu jiànmiàn. Chúng ta gặp nhau lúc 8 giờ rưỡi sáng mai ở cổng ký túc xá nhé. |
24 |
13. 能愿动词小结 | 我会打太极拳。 Wǒ huì dǎ tàijíquán. Tôi biết đánh Thái Cực quyền. |
25 |
Hội thoại
Đoạn hội thoại 1
玛丽:晚安,中村。
中村:你这么早就睡觉?不看电视剧吗?
玛丽:不看了。明天早上有太极拳课,我得早一点儿起床。
中村:你也参加太极拳班了?太好了,我也报名了。
玛丽:你也喜欢打太极拳吗?
中村:喜欢。我刚来中国的时候,学了半年太极拳,可是现在都忘了,所以我要重新学。
玛丽:那明天我们一起开始吧!明天早上你能叫我吗?
中村:我有闹钟,没问题。
玛丽:你也别看书了,早一点儿睡吧!
Pinyin:
Mǎlì: Wǎn’ān, Zhōngcūn.
Zhōngcūn: Nǐ zhème zǎo jiù shuìjiào? Bù kàn diànshìjù ma?
Mǎlì: Bù kàn le. Míngtiān zǎoshang yǒu tàijíquán kè, wǒ děi zǎo yìdiǎnr qǐchuáng.
Zhōngcūn: Nǐ yě cānjiā tàijíquán bān le? Tài hǎo le, wǒ yě bàomíng le.
Mǎlì: Nǐ yě xǐhuān dǎ tàijíquán ma?
Zhōngcūn: Xǐhuān. Wǒ gāng lái Zhōngguó de shíhou, xué le bàn nián tàijíquán, kěshì xiànzài dōu wàng le, suǒyǐ wǒ yào chóngxīn xué.
Mǎlì: Nà míngtiān wǒmen yìqǐ kāishǐ ba! Míngtiān zǎoshang nǐ néng jiào wǒ ma?
Zhōngcūn: Wǒ yǒu nàozhōng, méi wèntí.
Mǎlì: Nǐ yě bié kàn shū le, zǎo yìdiǎnr shuì ba!
Dịch nghĩa:
Mã Lệ: Chúc ngủ ngon, Nakamura.
Nakamura: Cậu đi ngủ sớm thế? Không xem phim truyền hình à?
Mã Lệ: Không xem nữa. Sáng mai mình có lớp Thái Cực Quyền, nên phải dậy sớm một chút.
Nakamura: Cậu cũng tham gia lớp Thái Cực Quyền rồi à? Tuyệt quá, mình cũng đăng ký rồi.
Mã Lệ: Cậu cũng thích tập Thái Cực Quyền à?
Nakamura: Thích chứ. Lúc mới đến Trung Quốc, mình học Thái Cực Quyền được nửa năm, nhưng giờ quên hết rồi, nên phải học lại từ đầu.
Mã Lệ: Vậy mai chúng ta bắt đầu cùng nhau nhé! Sáng mai cậu gọi mình dậy được không?
Nakamura: Mình có đồng hồ báo thức, không thành vấn đề.
Mã Lệ: Cậu cũng đừng đọc sách nữa, ngủ sớm một chút nhé!
Đoạn hội thoại 2
中村:早上的空气真新鲜。
玛丽:是啊!我还要去湖边跑步,你去吗?
中村:不去了。打了一个小时太极拳,有点儿累,没劲儿了。
玛丽:你出了很多汗。看起来,你得多锻炼锻炼。
中村:是啊!你的身体真棒,不累吗?
玛丽:不累,我每天都跑步。
中村:是吗?我怎么不知道?
玛丽:我跑步的时候,你还在睡觉呢。
中村:真不好意思。你每天跑多长时间?
玛丽:大概跑半个小时。
中村:以后我吃了晚饭也去散散步。
Pinyin:
Zhōngcūn: Zǎoshang de kōngqì zhēn xīnxiān.
Mǎlì: Shì a! Wǒ hái yào qù hú biān pǎobù, nǐ qù ma?
Zhōngcūn: Bù qù le. Dǎ le yí gè xiǎoshí tàijíquán, yǒudiǎnr lèi, méi jìnr le.
Mǎlì: Nǐ chū le hěn duō hàn. Kàn qǐlái, nǐ děi duō duànliàn duànliàn.
Zhōngcūn: Shì a! Nǐ de shēntǐ zhēn bàng, bú lèi ma?
Mǎlì: Bú lèi, wǒ měitiān dōu pǎobù.
Zhōngcūn: Shì ma? Wǒ zěnme bù zhīdào?
Mǎlì: Wǒ pǎobù de shíhou, nǐ hái zài shuìjiào ne.
Zhōngcūn: Zhēn bù hǎoyìsi. Nǐ měitiān pǎo duō cháng shíjiān?
Mǎlì: Dàgài pǎo bàn gè xiǎoshí.
Zhōngcūn: Yǐhòu wǒ chī le wǎnfàn yě qù sàn sànbù.
Dịch nghĩa:
Nakamura: Không khí buổi sáng thật là trong lành.
Mã Lệ: Ừ nhỉ! Mình còn định ra bờ hồ chạy bộ, cậu có đi không?
Nakamura: Không đi đâu. Vừa tập Thái Cực Quyền một tiếng, hơi mệt, không còn sức nữa.
Mã Lệ: Cậu toát nhiều mồ hôi quá. Nhìn cậu có vẻ cần luyện tập thêm đấy.
Nakamura: Ừ ha! Cơ thể của cậu thật tốt, không mệt à?
Mã Lệ: Không mệt, mình chạy bộ mỗi ngày mà.
Nakamura: Thế à? Sao mình không biết nhỉ?
Mã Lệ: Lúc mình chạy bộ thì cậu còn đang ngủ đấy.
Nakamura: Ngại quá. Mỗi ngày cậu chạy bao lâu?
Mã Lệ: Khoảng nửa tiếng.
Nakamura: Sau này ăn cơm tối xong mình cũng sẽ đi dạo một chút.
Từ cuộc trò chuyện, có thể thấy rằng thói quen sinh hoạt điều độ và kiên trì vận động có lợi rất lớn cho sức khỏe. Cuộc sống hiện đại bận rộn, mọi người càng nên học hỏi tinh thần sống tích cực và khỏe mạnh như Mã Lệ và Nakamura.
→ Xem tiếp Bài 26: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 1
→ Xem trọn bộ bài học Giáo trình Boya