Bài 15: Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2 – Nếu tôi không ở văn phòng thì là ở phòng họp

Tiếp tục bài 15 với tiêu đề “Nếu tôi không ở văn phòng thì là ở phòng họp” của Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2 giúp bạn thành thạo chủ đề thực tập và sinh hoạt tại công ty bằng tiếng Trung. Qua bài học giúp người học luyện tập cách hỏi thăm vị trí người khác, xin thông tin liên hệ, sắp xếp lịch làm việc cũng như diễn đạt rõ ràng các lựa chọn công việc theo sở thích.

← Xem lại Bài 14 Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2

→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2 tại đây

Dưới đây là phân tích nội dung bài học:

Từ mới 1

1. 经理 / jīnglǐ / (danh từ) (kinh lý): giám đốc

他是这家公司的经理。
Tā shì zhè jiā gōngsī de jīnglǐ.
Anh ấy là giám đốc của công ty này.

经理每天都很忙。
Jīnglǐ měitiān dōu hěn máng.
Giám đốc mỗi ngày đều rất bận.

2. 实习 / shíxí / (động từ) (thực tập): thực tập
我想在医院实习。
Wǒ xiǎng zài yīyuàn shíxí.
Tôi muốn thực tập tại bệnh viện.

实习可以提高工作能力。
Shíxí kěyǐ tígāo gōngzuò nénglì.
Thực tập có thể nâng cao năng lực làm việc.

3. 出差 / chūchāi / (động từ) (xuất sai): đi công tác

爸爸去上海出差了。
Bàba qù Shànghǎi chūchāi le.
Bố đã đi công tác Thượng Hải.

他经常出差到国外。
Tā jīngcháng chūchāi dào guówài.
Anh ấy thường đi công tác nước ngoài.

4. / yóu / (giới từ) (do): bởi, từ, do

这篇文章由他写的。
Zhè piān wénzhāng yóu tā xiě de.
Bài văn này do anh ấy viết.

比赛由学校组织。
Bǐsài yóu xuéxiào zǔzhī.
Cuộc thi do nhà trường tổ chức.

5. 负责 / fùzé / (động từ) (phụ trách): có trách nhiệm, phụ trách

他负责这个项目。
Tā fùzé zhège xiàngmù.
Anh ấy phụ trách dự án này.

我来负责接待客人。
Wǒ lái fùzé jiēdài kèrén.
Tôi sẽ phụ trách tiếp khách.

6. 秘书 / mìshū / (danh từ) (bí thư): thư ký

我的秘书很细心。
Wǒ de mìshū hěn xìxīn.
Thư ký của tôi rất cẩn thận.

她是经理的秘书。
Tā shì jīnglǐ de mìshū.
Cô ấy là thư ký của giám đốc.

7. 小姐 / xiǎojiě / (danh từ) (tiểu thư): cô, phụ nữ trẻ

那位小姐会说中文。
Nà wèi xiǎojiě huì shuō Zhōngwén.
Cô gái đó biết nói tiếng Trung.

小姐,您的咖啡。
Xiǎojiě, nín de kāfēi.
Cô ơi, cà phê của cô đây.

8. 另 / lìng / (đại từ) (lánh): ngoài, khác

我们去另一个地方吧。
Wǒmen qù lìng yí gè dìfāng ba.
Chúng ta đi chỗ khác nhé.

除了他,还有另一个人。
Chúle tā, hái yǒu lìng yí gè rén.
Ngoài anh ấy ra, còn một người khác nữa.

9. 突然 / tūrán / (tính từ) (đột nhiên): bỗng nhiên, đột nhiên

他突然生气了。
Tā tūrán shēngqì le.
Anh ấy đột nhiên nổi giận.

天气突然变冷了。
Tiānqì tūrán biàn lěng le.
Thời tiết bỗng nhiên trở lạnh.

10. 按时 / ànshí / (phó từ) (án thì): đúng hạn, đúng giờ

他每天按时上班。
Tā měitiān ànshí shàngbān.
Anh ấy đi làm đúng giờ mỗi ngày.

请按时交作业。
Qǐng ànshí jiāo zuòyè.
Hãy nộp bài đúng hạn.

11. 尽快 / jǐnkuài / (phó từ) (tận khoái): mau chóng, nhanh chóng

我会尽快完成任务。
Wǒ huì jǐnkuài wánchéng rènwù.
Tôi sẽ hoàn thành nhiệm vụ càng sớm càng tốt.

请尽快回信。
Qǐng jǐnkuài huíxìn.
Làm ơn hồi âm sớm.

12. / hǎo / (động từ) (hảo): rồi sau đó

写好作业再看电视。
Xiě hǎo zuòyè zài kàn diànshì.
Làm bài xong rồi mới xem tivi.

吃好饭就出门。
Chī hǎo fàn jiù chūmén.
Ăn xong cơm rồi ra ngoài.

13. 办公室 / bàngōngshì / (danh từ) (biện công thất): văn phòng làm việc

他在办公室里打电话。
Tā zài bàngōngshì lǐ dǎ diànhuà.
Anh ấy đang gọi điện trong văn phòng.

我的办公室很大。
Wǒ de bàngōngshì hěn dà.
Văn phòng của tôi rất rộng.

办公 / bàngōng / (động từ) (biện công): làm việc (công)

他正在办公。
Tā zhèngzài bàngōng.
Anh ấy đang làm việc.

我们每天早上九点开始办公。
Wǒmen měitiān zǎoshang jiǔ diǎn kāishǐ bàngōng.
Chúng tôi bắt đầu làm việc lúc 9 giờ sáng mỗi ngày.

/ shì / (danh từ) (thất): phòng

教室里有很多学生。
Jiàoshì lǐ yǒu hěn duō xuéshēng.
Trong lớp học có rất nhiều học sinh.

宿舍是一间大室。
Sùshè shì yì jiān dà shì.
Ký túc xá là một phòng lớn.

14. 会议室 / huìyìshì / (danh từ) (hội nghị thất): phòng họp

会议室在三楼。
Huìyìshì zài sān lóu.
Phòng họp ở tầng ba.

请到会议室开会。
Qǐng dào huìyìshì kāihuì.
Mời đến phòng họp họp.

会议 / huìyì / (danh từ) (hội nghị): hội nghị, họp

会议将在下午两点开始。
Huìyì jiāng zài xiàwǔ liǎng diǎn kāishǐ.
Cuộc họp sẽ bắt đầu lúc 2 giờ chiều.

他正在参加一个重要的会议。
Tā zhèngzài cānjiā yí gè zhòngyào de huìyì.
Anh ấy đang tham dự một cuộc họp quan trọng.

Bài đọc (1)

(卡尔去实习,在办公室见到了李秘书)
(Kǎ’ěr qù shíxí, zài bàngōngshì jiàn dào le Lǐ mìshū)
(Karl đi thực tập, gặp thư ký Lý tại văn phòng)

卡尔:请问,张经理在吗?我是来实习的学生,我叫卡尔。
Kǎ’ěr: Qǐngwèn, Zhāng jīnglǐ zài ma? Wǒ shì lái shíxí de xuéshēng, wǒ jiào Kǎ’ěr.
Karl: Xin hỏi, Giám đốc Trương có ở đây không ạ? Em là sinh viên đến thực tập, em tên là Karl.

李秘书:哦,张经理出差了,实习的事情现在由我负责。我是张经理的秘书,我姓李。
Lǐ mìshū: Ò, Zhāng jīnglǐ chūchāi le, shíxí de shìqíng xiànzài yóu wǒ fùzé. Wǒ shì Zhāng jīnglǐ de mìshū, wǒ xìng Lǐ.
Thư ký Lý: À, giám đốc Trương đi công tác rồi, chuyện thực tập hiện giờ do tôi phụ trách. Tôi là thư ký của giám đốc Trương, tôi họ Lý.

卡尔:李小姐,您好。
Kǎ’ěr: Lǐ xiǎojiě, nín hǎo.
Karl: Chào cô Lý.

李秘书:你们不是有两个实习的学生吗?
Lǐ mìshū: Nǐmen bù shì yǒu liǎng ge shíxí de xuéshēng ma?
Thư ký Lý: Không phải các em có hai người thực tập sao?

卡尔:对,我们一共两个人。另一个同学突然病了,今天来不了。
Kǎ’ěr: Duì, wǒmen yígòng liǎng ge rén. Lìng yí ge tóngxué tūrán bìng le, jīntiān lái bù liǎo.
Karl: Vâng, bọn em tổng cộng hai người. Người bạn cùng lớp em đột nhiên bị bệnh, hôm nay không đến được.

李秘书:那他还能按时开始实习吗?
Lǐ mìshū: Nà tā hái néng ànshí kāishǐ shíxí ma?
Thư ký Lý: Vậy cậu ấy vẫn có thể bắt đầu thực tập đúng hạn không?

卡尔:听老师说,他可能要过几天再来实习。
Kǎ’ěr: Tīng lǎoshī shuō, tā kěnéng yào guò jǐ tiān zài lái shíxí.
Karl: Nghe thầy giáo nói, có lẽ vài ngày nữa bạn ấy mới đến thực tập được.

李秘书:哦哦,请你转告他,尽快跟我们联系一下,好给他安排新的实习时间。
Lǐ mìshū: Ò ò, qǐng nǐ zhuǎngào tā, jǐnkuài gēn wǒmen liánxì yíxià, hǎo gěi tā ānpái xīn de shíxí shíjiān.
Thư ký Lý: Ừ, nhờ em nhắn lại với bạn ấy, liên hệ với chúng tôi sớm một chút để tiện sắp xếp lại thời gian thực tập mới.

卡尔:明白了,就让他跟您联系吗?
Kǎ’ěr: Míngbai le, jiù ràng tā gēn nín liánxì ma?
Karl: Em hiểu rồi, bảo bạn ấy liên hệ với cô đúng không ạ?

李秘书:对,这是公司的电话。上班时间,我不在办公室,就在会议室,打这个电话就能找到我。
Lǐ mìshū: Duì, zhè shì gōngsī de diànhuà. Shàngbān shíjiān, wǒ bú zài bàngōngshì, jiù zài huìyìshì, dǎ zhè ge diànhuà jiù néng zhǎodào wǒ.
Thư ký Lý: Đúng, đây là số điện thoại công ty. Giờ làm việc, nếu tôi không ở văn phòng thì sẽ ở phòng họp, gọi số này là có thể tìm được tôi.

卡尔:好的,我一定告诉他。
Kǎ’ěr: Hǎo de, wǒ yídìng gàosù tā.
Karl: Vâng ạ, em sẽ nói lại với bạn ấy.

Từ mới 2

1. 网络 / wǎngluò / (danh từ) (võng lạc): mạng, mạng Internet

网络越来越发达了。
Wǎngluò yuè lái yuè fādá le.
Mạng Internet ngày càng phát triển.

我在网上查资料。
Wǒ zài wǎngshàng chá zīliào.
Tôi tra cứu tài liệu trên mạng.

2. 根据 / gēnjù / (giới từ) (căn cứ): dựa vào, căn cứ theo

根据天气预报,明天有雨。
Gēnjù tiānqì yùbào, míngtiān yǒu yǔ.
Theo dự báo thời tiết, ngày mai có mưa.

老师根据成绩分班。
Lǎoshī gēnjù chéngjì fēn bān.
Giáo viên chia lớp dựa vào thành tích.

3. 选择 / xuǎnzé / (động từ) (tuyển trạch): lựa chọn

你可以选择自己喜欢的工作。
Nǐ kěyǐ xuǎnzé zìjǐ xǐhuān de gōngzuò.
Bạn có thể chọn công việc mà mình thích.

他选择去国外留学。
Tā xuǎnzé qù guówài liúxué.
Anh ấy chọn đi du học nước ngoài.

4. 具体 / jùtǐ / (tính từ) (cụ thể): rõ ràng, cụ thể

请说得更具体一点。
Qǐng shuō de gèng jùtǐ yìdiǎn.
Xin hãy nói cụ thể hơn một chút.

我还不知道具体时间。
Wǒ hái bù zhīdào jùtǐ shíjiān.
Tôi vẫn chưa biết thời gian cụ thể.

5. 客户 / kèhù / (danh từ) (khách hộ): khách hàng

我们要多联系客户。
Wǒmen yào duō liánxì kèhù.
Chúng tôi cần liên hệ khách hàng nhiều hơn.

客户对这个产品很满意。
Kèhù duì zhège chǎnpǐn hěn mǎnyì.
Khách hàng rất hài lòng với sản phẩm này.

6. 打交道 / dǎ jiāodao / (động từ) (đả giao đạo): liên hệ, giao tiếp

他经常和外国人打交道。
Tā jīngcháng hé wàiguórén dǎ jiāodao.
Anh ấy thường xuyên giao tiếp với người nước ngoài.

我不太喜欢跟他打交道。
Wǒ bú tài xǐhuān gēn tā dǎ jiāodao.
Tôi không thích giao tiếp với anh ta lắm.

7. / xiàng / (giới từ) (hướng): tới, hướng tới

他向老师请教问题。
Tā xiàng lǎoshī qǐngjiào wèntí.
Anh ấy hỏi thầy cô về vấn đề.

向右转就到了。
Xiàng yòu zhuǎn jiù dào le.
Rẽ phải là đến nơi rồi.

8. 产品 / chǎnpǐn / (danh từ) (sản phẩm): sản phẩm, hàng hóa

我们公司的产品很有竞争力。
Wǒmen gōngsī de chǎnpǐn hěn yǒu jìngzhēnglì.
Sản phẩm của công ty chúng tôi có tính cạnh tranh cao.

这款新产品刚上市。
Zhè kuǎn xīn chǎnpǐn gāng shàngshì.
Sản phẩm mới này vừa ra mắt thị trường.

9. 资料 / zīliào / (danh từ) (tư liệu): dữ liệu

请把资料发给我。
Qǐng bǎ zīliào fā gěi wǒ.
Làm ơn gửi tài liệu cho tôi.

我正在整理这些资料。
Wǒ zhèngzài zhěnglǐ zhèxiē zīliào.
Tôi đang sắp xếp những tài liệu này.

10. 回答 / huídá / (động từ) (hồi đáp): trả lời, giải đáp

他没有回答我的问题。
Tā méiyǒu huídá wǒ de wèntí.
Anh ấy không trả lời câu hỏi của tôi.

请认真回答每一个问题。
Qǐng rènzhēn huídá měi yí gè wèntí.
Hãy trả lời cẩn thận từng câu hỏi.

Bài đọc (2)

(李秘书在跟卡尔说他的实习安排)
(Lǐ mìshū zài gēn Kǎ’ěr shuō tā de shíxí ānpái)
(Thư ký Lý đang nói với Karl về việc sắp xếp thực tập của anh ấy)

卡尔:李小姐,我在公司实习,都应该做些什么?
Kǎ’ěr: Lǐ xiǎojiě, wǒ zài gōngsī shíxí, dōu yīnggāi zuò xiē shénme?
Karl: Cô Lý, em thực tập ở công ty thì nên làm những việc gì?

李秘书:哦,一般来说,实习的学生,不是在市场部,就是在网络部。你可以根据自己的兴趣选择。
Lǐ mìshū: Ò, yìbān lái shuō, shíxí de xuéshēng, bù shì zài shìchǎng bù, jiù shì zài wǎngluò bù. Nǐ kěyǐ gēnjù zìjǐ de xìngqù xuǎnzé.
Thư ký Lý: Ồ, nói chung sinh viên thực tập hoặc là ở phòng marketing, hoặc là ở phòng mạng. Em có thể chọn theo sở thích của mình.

卡尔:在市场部,具体做些什么呢?
Kǎ’ěr: Zài shìchǎng bù, jùtǐ zuò xiē shénme ne?
Karl: Ở phòng marketing thì cụ thể làm những việc gì ạ?

李秘书:如果在市场部,你需要跟客户打交道,向他们介绍我们的产品。
Lǐ mìshū: Rúguǒ zài shìchǎng bù, nǐ xūyào gēn kèhù dǎ jiāodào, xiàng tāmen jièshào wǒmen de chǎnpǐn.
Thư ký Lý: Nếu làm ở phòng marketing, em cần giao tiếp với khách hàng, giới thiệu sản phẩm của công ty cho họ.

卡尔:我懂了,在网络部呢?
Kǎ’ěr: Wǒ dǒng le, zài wǎngluò bù ne?
Karl: Em hiểu rồi. Thế còn ở phòng mạng thì sao ạ?

李秘书:如果在网络部,你除了要翻译一些资料,还要回答网上客户的一些问题。
Lǐ mìshū: Rúguǒ zài wǎngluò bù, nǐ chúle yào fānyì yìxiē zīliào, hái yào huídá wǎngshàng kèhù de yìxiē wèntí.
Thư ký Lý: Nếu ở phòng mạng, ngoài việc dịch tài liệu, em còn phải trả lời một số câu hỏi của khách hàng trên mạng.

卡尔:哦,就是负责翻译和回答网络上的问题。
Kǎ’ěr: Ò, jiù shì fùzé fānyì hé huídá wǎngluò shàng de wèntí.
Karl: À, tức là phụ trách dịch tài liệu và trả lời câu hỏi trên mạng.

李秘书:是的,怎么选,或者是市场部,或者是网络部,你对哪个更感兴趣?
Lǐ mìshū: Shì de, zěnme xuǎn, huòzhě shì shìchǎng bù, huòzhě shì wǎngluò bù, nǐ duì nǎ ge gèng gǎn xìngqù?
Thư ký Lý: Đúng vậy, chọn thế nào cũng được, hoặc phòng marketing, hoặc phòng mạng. Em thấy hứng thú với phòng nào hơn?

卡尔:两个都很有意思,我还是听您的安排吧。
Kǎ’ěr: Liǎng ge dōu hěn yǒu yìsi, wǒ háishì tīng nín de ānpái ba.
Karl: Cả hai đều rất thú vị, em nghe theo sự sắp xếp của cô ạ.

Ngữ pháp – Từ trọng điểm

1.【选择】– Lựa chọn

上班时间,我不在办公室,就在会议室。
Shàngbān shíjiān, wǒ bú zài bàngōngshì, jiù zài huìyìshì.
Giờ làm việc, nếu tôi không ở văn phòng thì sẽ ở phòng họp.

一般来说,实习的学生,不是在市场部,就是在网络部。
Yìbān láishuō, shíxí de xuéshēng, bù shì zài shìchǎng bù, jiù shì zài wǎngluò bù.
Nói chung, sinh viên thực tập hoặc là ở phòng marketing, hoặc là ở phòng mạng.

或者是市场部,或者是网络部,你对哪个更感兴趣?
Huòzhě shì shìchǎng bù, huòzhě shì wǎngluò bù, nǐ duì nǎ ge gèng gǎn xìngqù?
Hoặc là phòng marketing, hoặc là phòng mạng, bạn hứng thú với bên nào hơn?

2.【领悟、明白】– Tiếp thu, nắm được

A: 请你转告他,尽快跟我们联系一下,好给他安排新的实习时间。
Qǐng nǐ zhuǎngào tā, jǐnkuài gēn wǒmen liánxì yíxià, hǎo gěi tā ānpái xīn de shíxí shíjiān.
Nhờ bạn nhắn lại với cậu ấy, sớm liên hệ với chúng tôi để sắp xếp lại thời gian thực tập.

B: 明白了,……
Míngbai le, ……
Hiểu rồi, ……

A: 如果在市场部,你需要跟客户打交道,向他们介绍我们的产品。
Rúguǒ zài shìchǎng bù, nǐ xūyào gēn kèhù dǎ jiāodào, xiàng tāmen jièshào wǒmen de chǎnpǐn.
Nếu ở phòng marketing, bạn cần giao tiếp với khách hàng, giới thiệu sản phẩm cho họ.

B: 我懂了,……
Wǒ dǒng le, ……
Tôi hiểu rồi, …

A: 如果在网络部,你除了要翻译一些资料,还要回答网上客户的一些问题。
Rúguǒ zài wǎngluò bù, nǐ chúle yào fānyì yìxiē zīliào, hái yào huídá wǎngshàng kèhù de yìxiē wèntí.
Nếu ở phòng mạng, ngoài việc dịch tài liệu, còn phải trả lời một số câu hỏi của khách hàng online.

B: 哦,就是负责翻译和回答网络上的问题。
Ò, jiù shì fùzé fānyì hé huídá wǎngluò shàng de wèntí.
À, tức là phụ trách dịch và trả lời câu hỏi trên mạng.

A: 我在电脑公司工作,所以我会修电脑。
Wǒ zài diànnǎo gōngsī gōngzuò, suǒyǐ wǒ huì xiū diànnǎo.
Tôi làm ở công ty máy tính nên biết sửa máy tính.

B: 哦,知道了。
Ò, zhīdào le.
À, tôi biết rồi.

3.【解释、说明】– Giải thích, thuyết minh

一般来说,实习的学生,不是在市场部,就是在网络部。你可以根据自己的兴趣选择。
Yìbān láishuō, shíxí de xuéshēng, bù shì zài shìchǎng bù, jiù shì zài wǎngluò bù. Nǐ kěyǐ gēnjù zìjǐ de xìngqù xuǎnzé.
Nói chung, sinh viên thực tập hoặc là ở phòng marketing, hoặc là ở phòng mạng. Bạn có thể chọn theo sở thích.

如果在市场部,你需要跟客户打交道,向他们介绍我们的产品。
Rúguǒ zài shìchǎng bù, nǐ xūyào gēn kèhù dǎ jiāodào, xiàng tāmen jièshào wǒmen de chǎnpǐn.
Nếu ở phòng marketing, bạn cần giao tiếp với khách hàng, giới thiệu sản phẩm của chúng tôi.

如果在网络部,你除了要翻译一些资料,还要回答网上客户的一些问题。
Rúguǒ zài wǎngluò bù, nǐ chúle yào fānyì yìxiē zīliào, hái yào huídá wǎngshàng kèhù de yìxiē wèntí.
Nếu ở phòng mạng, ngoài việc dịch tài liệu, còn phải trả lời câu hỏi của khách hàng trên mạng.

Sau khi hoàn thành bài 15, người học sẽ nắm vững cách sử dụng các cấu trúc như “不是……就是……”, “如果……就……”, “根据……选择……”, đồng thời vận dụng được các từ vựng chuyên ngành như thực tập, giám đốc, phòng họp, thư ký, khách hàng, giao tiếp công việc.

→ Xem tiếp Bài 16 Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button