Bài 14: Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người bắt đầu Tập 1 – Chúng ta đi ăn thử, được không?

Bài 14: Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người bắt đầu Tập 1 – “Chúng ta đi ăn thử, được không?” hôm nay sẽ giúp bạn nắm vững cách giao tiếp trong nhà hàng tiếng Trung: từ lúc gọi phục vụ, chọn món, bàn luận về món ăn, đến mời khách, thanh toán.

← Xem lại Bài 13 Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu Tập 1

→ Tải [PDF, MP3] Sách Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu Tập 1 Phiên bản 3 tại đây

Hãy cùng học những từ vựng và mẫu câu cực kỳ thực tế này để thoải mái đi ăn uống ở Trung Quốc nhé:

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Từ mới

1. 听说 / tīngshuō / (động từ) (thính thuyết): nghe nói

听 Stroke Order Animation说 Stroke Order Animation

我听说他要来中国。
Wǒ tīngshuō tā yào lái Zhōngguó.
Tôi nghe nói anh ấy sắp đến Trung Quốc.

听说这家饭店很好吃。
Tīngshuō zhè jiā fàndiàn hěn hǎochī.
Nghe nói nhà hàng này rất ngon.

2. / cài / (danh từ) (thái): món ăn, thức ăn

菜 Stroke Order Animation

这道菜很有名。
Zhè dào cài hěn yǒumíng.
Món ăn này rất nổi tiếng.

我喜欢吃川菜。
Wǒ xǐhuān chī Chuāncài.
Tôi thích ăn món Tứ Xuyên.

3. 好吃 / hǎochī / (tính từ) (hảo cật): ngon

好 Stroke Order Animation吃 Stroke Order Animation

这个蛋糕很好吃。
Zhè ge dàngāo hěn hǎochī.
Cái bánh này rất ngon.

你觉得这道菜好吃吗?
Nǐ juéde zhè dào cài hǎochī ma?
Bạn thấy món này có ngon không?

4. / shì / (danh từ) (sự): công việc, việc

事 Stroke Order Animation

你有什么事吗?
Nǐ yǒu shénme shì ma?
Bạn có việc gì không?

我今天有很多事要做。
Wǒ jīntiān yǒu hěn duō shì yào zuò.
Hôm nay tôi có rất nhiều việc phải làm.

5. 服务员 / fúwùyuán / (danh từ) (phục vụ viên): nhân viên phục vụ

服 Stroke Order Animation务 Stroke Order Animation员 Stroke Order Animation

服务员,请给我菜单。
Fúwùyuán, qǐng gěi wǒ càidān.
Phục vụ ơi, cho tôi xin thực đơn.

那位服务员很热情。
Nà wèi fúwùyuán hěn rèqíng.
Nhân viên phục vụ đó rất nhiệt tình.

6. 菜单 / càidān / (danh từ) (thái đơn): thực đơn

菜 Stroke Order Animation单 Stroke Order Animation

请把菜单给我看看。
Qǐng bǎ càidān gěi wǒ kànkan.
Làm ơn đưa tôi xem thực đơn.

这家饭店的菜单有英文。
Zhè jiā fàndiàn de càidān yǒu Yīngwén.
Thực đơn của nhà hàng này có tiếng Anh.

7. / diǎn / (động từ) (điểm): gọi món (ăn)

点 Stroke Order Animation

我们现在点菜吧。
Wǒmen xiànzài diǎn cài ba.
Chúng ta gọi món đi.

你点了几个菜?
Nǐ diǎn le jǐ ge cài?
Bạn đã gọi mấy món rồi?

8. 鱼香肉丝 / yúxiāng ròusī / (danh từ): món ăn (thịt lợn thái sợi xào)

鱼 Stroke Order Animation香 Stroke Order Animation肉 Stroke Order Animation丝 Stroke Order Animation

我最喜欢吃鱼香肉丝。
Wǒ zuì xǐhuān chī yúxiāng ròusī.
Tôi thích ăn món thịt heo xào cay chua nhất.

鱼香肉丝是川菜的代表。
Yúxiāng ròusī shì Chuāncài de dàibiǎo.
Thịt heo xào chua cay là món tiêu biểu của ẩm thực Tứ Xuyên.

9. 麻婆豆腐 / mápó dòufu / (danh từ): món ăn (đậu hũ xốt cay)

麻 Stroke Order Animation婆 Stroke Order Animation豆 Stroke Order Animation腐 Stroke Order Animation

你吃过麻婆豆腐吗?
Nǐ chī guò mápó dòufu ma?
Bạn đã từng ăn đậu hũ xốt cay chưa?

麻婆豆腐有点儿辣。
Mápó dòufu yǒudiǎnr là.
Món đậu hũ xốt cay hơi cay một chút.

10. / wǎn / (danh từ) (oản): bát, chén

碗 Stroke Order Animation

我要一碗米饭。
Wǒ yào yì wǎn mǐfàn.
Tôi muốn một bát cơm.

这碗汤很好喝。
Zhè wǎn tāng hěn hǎo hē.
Bát canh này rất ngon.

11. 酸辣汤 / suānlàtāng / (danh từ) (toan lạt thang): canh chua cay

酸 Stroke Order Animation辣 Stroke Order Animation汤 Stroke Order Animation

酸辣汤很好喝。
Suānlàtāng hěn hǎo hē.
Canh chua cay rất ngon.

我点了一碗酸辣汤。
Wǒ diǎn le yì wǎn suānlàtāng.
Tôi đã gọi một bát canh chua cay.

12.  / là / (tính từ) (lạt): cay

辣 Stroke Order Animation

四川菜很辣。
Sìchuān cài hěn là.
Món ăn Tứ Xuyên rất cay.

你怕辣吗?
Nǐ pà là ma?
Bạn có sợ ăn cay không?

13. / tāng / (danh từ) (thang): canh

汤 Stroke Order Animation

这碗汤有点儿咸。
Zhè wǎn tāng yǒudiǎnr xián.
Bát canh này hơi mặn.

你喜欢喝什么汤?
Nǐ xǐhuān hē shénme tāng?
Bạn thích uống canh gì?

12. 饮料 / yǐnliào / (danh từ) (ẩm liệu): thức uống

饮 Stroke Order Animation料 Stroke Order Animation

你想喝什么饮料?
Nǐ xiǎng hē shénme yǐnliào?
Bạn muốn uống đồ uống gì?

我不喝含糖饮料。
Wǒ bù hē hántáng yǐnliào.
Tôi không uống đồ uống có đường.

13. / hú / (danh từ) (hồ): ấm, bình

壶 Stroke Order Animation

请给我一壶茶。
Qǐng gěi wǒ yì hú chá.
Làm ơn cho tôi một ấm trà.

这壶水是热的。
Zhè hú shuǐ shì rè de.
Bình nước này là nước nóng.

14. / shāo / (phó từ) (sảo): hơi, một chút

稍 Stroke Order Animation

请稍等一下。
Qǐng shāo děng yíxià.
Xin đợi một chút.

菜稍微有点咸。
Cài shāowēi yǒudiǎn xián.
Món ăn hơi mặn một chút.

15. 觉得 / juéde / (động từ) (giác đắc): cảm thấy

觉 Stroke Order Animation得 Stroke Order Animation

我觉得他很聪明。
Wǒ juéde tā hěn cōngmíng.
Tôi cảm thấy anh ấy rất thông minh.

你觉得这本书怎么样?
Nǐ juéde zhè běn shū zěnmeyàng?
Bạn cảm thấy cuốn sách này thế nào?

16. 不过 / búguò / (liên từ) (bất quá): nhưng, có điều là

不 Stroke Order Animation过 Stroke Order Animation

这菜好吃,不过有点儿辣。
Zhè cài hǎochī, búguò yǒudiǎnr là.
Món này ngon, nhưng hơi cay.

他很聪明,不过不太努力。
Tā hěn cōngmíng, búguò bú tài nǔlì.
Anh ấy thông minh, nhưng không siêng năng lắm.

17. / yóu / (danh từ) (du): dầu, mỡ

油 Stroke Order Animation

这个菜太油了。
Zhè ge cài tài yóu le.
Món này nhiều dầu quá.

我不喜欢吃太油的东西。
Wǒ bù xǐhuān chī tài yóu de dōngxi.
Tôi không thích ăn đồ quá nhiều dầu mỡ.

18. 喜欢 / xǐhuān / (động từ) (hỷ hoan): thích

喜 Stroke Order Animation欢 Stroke Order Animation

我喜欢看电影。
Wǒ xǐhuān kàn diànyǐng.
Tôi thích xem phim.

你喜欢吃辣的吗?
Nǐ xǐhuān chī là de ma?
Bạn thích ăn cay không?

19. / zuì / (phó từ) (tối): nhất

最 Stroke Order Animation

他最喜欢吃辣的菜。
Tā zuì xǐhuān chī là de cài.
Anh ấy thích ăn cay nhất.

今天是我最开心的一天。
Jīntiān shì wǒ zuì kāixīn de yì tiān.
Hôm nay là ngày vui nhất của tôi.

20. / ya / (trợ từ) (a): trợ từ cảm thán

呀 Stroke Order Animation

你来了呀!
Nǐ lái le ya!
Bạn đến rồi à!

好吃呀!
Hǎochī ya!
Ngon quá!

21. / xián / (tính từ) (hàm): mặn

咸 Stroke Order Animation

这个菜有点咸。
Zhè ge cài yǒudiǎn xián.
Món này hơi mặn.

你喜欢吃咸的吗?
Nǐ xǐhuān chī xián de ma?
Bạn thích ăn đồ mặn không?

22. / kǔ / (tính từ) (khổ): đắng

苦 Stroke Order Animation

这药很苦。
Zhè yào hěn kǔ.
Thuốc này rất đắng.

我不太喜欢苦的巧克力。
Wǒ bú tài xǐhuān kǔ de qiǎokèlì.
Tôi không thích socola đắng lắm.

23. 就是 / jiùshì / (phó từ) (tựu thị): chỉ là

就 Stroke Order Animation是 Stroke Order Animation

我不是生气,就是有点累。
Wǒ bú shì shēngqì, jiùshì yǒudiǎn lèi.
Tôi không giận, chỉ là hơi mệt.

我喜欢他,就是不敢说。
Wǒ xǐhuān tā, jiùshì bù gǎn shuō.
Tôi thích anh ấy, chỉ là không dám nói.

24. 小姐 / xiǎojiě / (danh từ) (tiểu thư): cô

小 Stroke Order Animation姐 Stroke Order Animation

小姐,请问这里可以点餐吗?
Xiǎojiě, qǐngwèn zhèlǐ kěyǐ diǎncān ma?
Cô ơi, cho hỏi ở đây gọi món được không?

那位小姐是我姐姐。
Nà wèi xiǎojiě shì wǒ jiějie.
Cô gái đó là chị tôi.

25. 结账 / jié zhàng / (động từ) (kết trướng): thanh toán

结 Stroke Order Animation账 Stroke Order Animation

我们现在结账吧。
Wǒmen xiànzài jiézhàng ba.
Chúng ta thanh toán bây giờ đi.

请服务员来结账。
Qǐng fúwùyuán lái jiézhàng.
Làm ơn gọi phục vụ đến thanh toán.

26. 餐巾纸 / cānjīnzhǐ / (danh từ) (xan cân chỉ): khăn giấy ăn

餐 Stroke Order Animation巾 Stroke Order Animation纸 Stroke Order Animation

请给我一张餐巾纸。
Qǐng gěi wǒ yì zhāng cānjīnzhǐ.
Làm ơn cho tôi một tờ khăn giấy.

桌子上有餐巾纸吗?
Zhuōzi shàng yǒu cānjīnzhǐ ma?
Trên bàn có khăn giấy không?

27. / fù / (động từ) (phó): trả (tiền)

付 Stroke Order Animation

我来付钱吧。
Wǒ lái fù qián ba.
Để tôi trả tiền nhé.

你付现金还是刷卡?
Nǐ fù xiànjīn háishi shuākǎ?
Bạn trả tiền mặt hay quẹt thẻ?

28. 请客 / qǐng kè / (động từ) (thỉnh khách): mời khách, đãi khách

请 Stroke Order Animation客 Stroke Order Animation

今天我请客。
Jīntiān wǒ qǐngkè.
Hôm nay tôi mời.

谁来请客?
Shéi lái qǐngkè?
Ai sẽ đãi đây?

29. 以后 / yǐhòu / (danh từ) (dĩ hậu): sau này, về sau

以 Stroke Order Animation后 Stroke Order Animation

以后我们再见吧。
Yǐhòu wǒmen zàijiàn ba.
Chúng ta gặp lại sau nhé.

你以后想做什么工作?
Nǐ yǐhòu xiǎng zuò shénme gōngzuò?
Sau này bạn muốn làm nghề gì?

30. / chàng / (động từ) (xướng): hát

唱 Stroke Order Animation

她唱得很好听。
Tā chàng de hěn hǎotīng.
Cô ấy hát rất hay.

我们一起唱歌吧。
Wǒmen yìqǐ chànggē ba.
Chúng ta cùng hát nhé.

31. / gē / (danh từ) (ca): bài hát

歌 Stroke Order Animation

我喜欢听中文歌。
Wǒ xǐhuān tīng Zhōngwén gē.
Tôi thích nghe bài hát tiếng Trung.

这首歌很好听。
Zhè shǒu gē hěn hǎotīng.
Bài hát này rất hay.

32. 有意思 / yǒu yìsi / (tính từ) (hữu ý tứ): hay, thú vị

有 Stroke Order Animation意 Stroke Order Animation思 Stroke Order Animation

这本书很有意思。
Zhè běn shū hěn yǒuyìsi.
Cuốn sách này rất thú vị.

跟你聊天真有意思。
Gēn nǐ liáotiān zhēn yǒuyìsi.
Nói chuyện với bạn thật thú vị.

33. / nán / (tính từ) (nan): khó

难 Stroke Order Animation

这个问题很难。
Zhè ge wèntí hěn nán.
Câu hỏi này rất khó.

汉字太难了。
Hànzì tài nán le.
Chữ Hán khó quá!

34. 汉字 / Hànzì / (danh từ) (Hán tự): chữ Hán

汉 Stroke Order Animation字 Stroke Order Animation

我会写一些汉字。
Wǒ huì xiě yìxiē Hànzì.
Tôi biết viết một vài chữ Hán.

汉字不容易学。
Hànzì bù róngyì xué.
Chữ Hán không dễ học.

35. 告诉 / gàosu / (động từ) (cáo tố): nói cho biết

告 Stroke Order Animation诉 Stroke Order Animation

请告诉我你的名字。
Qǐng gàosu wǒ nǐ de míngzì.
Làm ơn cho tôi biết tên bạn.

他告诉我一个好消息。
Tā gàosu wǒ yí gè hǎo xiāoxi.
Anh ấy nói với tôi một tin vui.

36. 问题 / wèntí / (danh từ) (vấn đề): vấn đề, câu hỏi

问 Stroke Order Animation题 Stroke Order Animation

我有一个问题。
Wǒ yǒu yí gè wèntí.
Tôi có một câu hỏi.

这个问题很重要。
Zhè ge wèntí hěn zhòngyào.
Vấn đề này rất quan trọng.

37. / wèn / (động từ) (vấn): hỏi

问 Stroke Order Animation

请问这儿可以吸烟吗?
Qǐngwèn zhèr kěyǐ xīyān ma?
Xin hỏi ở đây được hút thuốc không?

我想问你一个问题。
Wǒ xiǎng wèn nǐ yí gè wèntí.
Tôi muốn hỏi bạn một câu.

Danh từ riêng

四川 / Sìchuān / (danh từ riêng): Tứ Xuyên (tỉnh ở Trung Quốc)

Ngữ pháp

1. 来一个鱼香肉丝。
/ Lái yí gè yúxiāng ròusī. /
Cho một phần thịt lợn xé sợi xào tỏi ớt (món yúxiāng ròusī).

Giải thích:
在商店,特别是在饭馆里,常用“来”代替“买”或“要”。这样更符合口语的习惯。
→ Tại các cửa hàng, nhất là tại các nhà hàng, 来 thường được dùng để thay cho 买 (mua) hoặc 要 (muốn), như vậy phù hợp hơn với thói quen diễn đạt trong văn nói.

2. 我请你吃韩国菜。
/ Wǒ qǐng nǐ chī Hánguó cài. /
Mình mời bạn ăn món Hàn.

Giải thích:
这是一个兼语句。“你”是动词“请”的宾语,同时兼任动词“吃”的主语。
→ Đây là câu kiêm ngữ: “你” là tân ngữ của động từ 请 (mời), đồng thời là chủ ngữ của động từ 吃 (ăn).

1. 用“……,好吗”提问 – Câu hỏi “……, 好吗”

用“……,好吗”提问,常用来提出建议,征询对方的意见。这种疑问句的前一部分是陈述句, 句尾用“好吗”“好”表示同意。例如:

Đây là câu hỏi thường được dùng để đưa ra đề nghị và hỏi ý kiến của người khác. Phần trước của câu hỏi này là câu trần thuật. Câu trả lời thể hiện sự đồng ý là 好吗, 好. Ví dụ:

听说四川菜很好吃,咱们去尝尝,好吗?
Tīngshuō Sìchuān cài hěn hǎo chī, zánmen qù chángchang, hǎo ma?
→ Nghe nói món Tứ Xuyên rất ngon, chúng ta đi ăn thử nhé, được không?

今天晚上我有事,明天下午好吗?
Jīntiān wǎnshang wǒ yǒu shì, míngtiān xiàwǔ hǎo ma?
→ Tối nay tôi có việc, chiều mai được không?

2. “……是……” – Cấu trúc ……是……

“A 是 A”结构常用来先承认或肯定某个事实,后边紧接着用“不过”“但是”“就是”等转折,说出主要的意思。例如:

Cấu trúc A 是 A thường được sử dụng để khẳng định hoặc thừa nhận một sự thật nào đó, 不过, 但是, 就是 được dùng tiếp theo cấu trúc này để chuyển ý và nêu ý chính. Ví dụ:

中国菜好吃是好吃,不过油太多。
Zhōngguó cài hǎochī shì hǎochī, búguò yóu tài duō.
→ Món Trung Quốc ngon thì ngon thật, nhưng nhiều dầu quá.

这件衬衫好看是好看,但是太贵了。
Zhè jiàn chènshān hǎokàn shì hǎokàn, dànshì tài guì le.
→ Chiếc áo sơ mi này đẹp thì có đẹp, nhưng mà đắt quá.

这双鞋便宜是便宜,就是不太好看。
Zhè shuāng xié piányi shì piányi, jiùshì bú tài hǎokàn.
→ Đôi giày này rẻ thì rẻ, chỉ là không đẹp lắm.

3. 双宾句 – Câu có hai tân ngữ

有的动词可以带两个宾语,间接宾语(一般是指人的)在前,直接宾语(一般是指物的)在后。

Một số động từ có thể có hai tân ngữ:

  • Tân ngữ gián tiếp (thường chỉ người) đứng trước,
  • Tân ngữ trực tiếp (thường chỉ vật) đứng sau.

能带双宾语的动词是有限的,主要有 “教” “送” “给” “告诉” “借” “还” “问” 等。

Trong tiếng Trung Quốc chỉ có một số động từ thuộc loại này. Các động từ thường gặp là:
教, 送, 给, 告诉, 借, 还, 问 v.v.

Ví dụ:

小姐,给我们两张餐巾纸。
Xiǎojiě, gěi wǒmen liǎng zhāng cānjīnzhǐ.
→ Cô ơi, cho chúng tôi hai tờ khăn giấy ăn.

王老师教我们汉字。
Wáng lǎoshī jiāo wǒmen Hànzì.
→ Cô Vương dạy chúng tôi chữ Hán.

Bài học

1

直美: 听说四川菜很好吃,咱们去尝尝,好吗?
Zhǐměi: Tīngshuō Sìchuān cài hěn hǎochī, zánmen qù chángchang, hǎo ma?
Trực Mỹ: Nghe nói món Tứ Xuyên rất ngon, chúng ta đi nếm thử nhé, được không?

莉莉: 好啊,什么时候去?
Lìlì: Hǎo a, shénme shíhou qù?
Lili: Được thôi, khi nào mình đi?

直美: 今天晚上怎么样?
Zhǐměi: Jīntiān wǎnshang zěnmeyàng?
Trực Mỹ: Tối nay thì sao?

莉莉: 今天晚上我有事,明天中午好吗?
Lìlì: Jīntiān wǎnshang wǒ yǒu shì, míngtiān zhōngwǔ hǎo ma?
Lili: Tối nay mình bận, trưa mai được không?

直美:
Zhǐměi: Hǎo!
Trực Mỹ: Được!

2

服务员: 这是菜单,请点菜。
Fúwùyuán: Zhè shì càidān, qǐng diǎn cài.
Phục vụ: Đây là thực đơn, mời gọi món.

直美: 来一个鱼香肉丝,一个麻婆豆腐,再来两碗米饭,一个酸辣汤。
Zhǐměi: Lái yí ge yúxiāng ròusī, yí ge mápó dòufu, zài lái liǎng wǎn mǐfàn, yí ge suānlàtāng.
Trực Mỹ: Cho một phần thịt heo xào chua ngọt, một phần đậu hũ Mapo, thêm hai bát cơm và một tô canh chua cay.

服务员: 要什么饮料?
Fúwùyuán: Yào shénme yǐnliào?
Phục vụ: Uống gì ạ?

直美: 来一壶茶。
Zhǐměi: Lái yì hú chá.
Trực Mỹ: Cho một bình trà.

服务员: 请稍等。
Fúwùyuán: Qǐng shāo děng.
Phục vụ: Xin chờ một chút.

直美: 你觉得中国菜好吃吗?
Zhǐměi: Nǐ juéde Zhōngguó cài hǎochī ma?
Trực Mỹ: Cậu thấy món Trung Quốc có ngon không?

莉莉: 好吃是好吃,不过油太多。
Lìlì: Hǎochī shì hǎochī, búguò yóu tài duō.
Lili: Ngon thì ngon, nhưng nhiều dầu quá.

直美: 你喜欢吃什么菜?
Zhǐměi: Nǐ xǐhuan chī shénme cài?
Trực Mỹ: Cậu thích ăn món gì?

莉莉: 我最喜欢吃韩国菜。我喜欢吃辣的。你呢?
Lìlì: Wǒ zuì xǐhuan chī Hánguó cài. Wǒ xǐhuan chī là de. Nǐ ne?
Lili: Mình thích nhất là món Hàn Quốc. Mình thích ăn cay. Còn cậu?

直美: 我呀,酸的、辣的、咸的、苦的都喜欢吃,就是不喜欢吃甜的。
Zhǐměi: Wǒ ya, suān de, là de, xián de, kǔ de dōu xǐhuan chī, jiùshì bù xǐhuan chī tián de.
Trực Mỹ: Mình ấy hả, chua, cay, mặn, đắng món nào cũng thích ăn, chỉ là không thích ăn ngọt thôi.

3

直美: 小姐,结账。
Zhǐměi: Xiǎojiě, jié zhàng.
Trực Mỹ: Chị ơi, tính tiền ạ.

莉莉: 再给我们两张餐巾纸。
Lìlì: Zài gěi wǒmen liǎng zhāng cānjīnzhǐ.
Lili: Cho bọn mình thêm hai tờ giấy ăn nữa.

直美: 我来付钱,今天我请客。
Zhǐměi: Wǒ lái fù qián, jīntiān wǒ qǐng kè.
Trực Mỹ: Để mình trả tiền, hôm nay mình mời.

莉莉: 好,以后我请你吃韩国菜。
Lìlì: Hǎo, yǐhòu wǒ qǐng nǐ chī Hánguó cài.
Lili: Được thôi, lần sau mình sẽ mời cậu ăn món Hàn Quốc.

→ Qua bài học này, bạn đã biết cách hỏi món ăn, gọi đồ uống, nhận xét món ăn, mặc cả giá, mời khách và thanh toán trong tiếng Trung một cách tự nhiên, chuẩn bản xứ.
Đặc biệt, bạn còn luyện được nhiều cấu trúc siêu hay như “好吃是好吃,不过……”, “咱们……好吗?”, “请……结账” – những mẫu câu cực kỳ thường dùng khi trò chuyện thực tế.

→ Xem tiếp Bài 15 Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu Tập 1

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button