Biết cách hỏi “Đi đến chỗ này thế nào?”, “Có xa không?”, “Đi bằng gì?” sẽ giúp bạn di chuyển dễ dàng và giao tiếp tự tin với người bản xứ.
Bài 15: Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người bắt đầu Tập 1 – Đi như thế nào để đến bưu điện? hôm nay sẽ dạy bạn các từ vựng và mẫu câu cực kỳ thiết thực, từ đi bộ, rẽ trái phải, đến đổi xe buýt, chọn tàu điện ngầm, và bàn bạc cách đi lại.
← Xem lại Bài 14 Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu Tập 1
→ Tải [PDF, MP3] Sách Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu Tập 1 Phiên bản 3 tại đây
Cùng khám phá nhé, để sau này không lo lạc đường và thoải mái vi vu khắp nơi!
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ mới
1. 走 / zǒu / (động từ) (tẩu): đi
我们走路去学校。
Wǒmen zǒulù qù xuéxiào.
Chúng tôi đi bộ đến trường.
他每天早上六点走。
Tā měitiān zǎoshang liù diǎn zǒu.
Anh ấy đi lúc 6 giờ sáng mỗi ngày.
2. 一直 / yìzhí / (phó từ) (nhất trực): thẳng
一直走,不要拐弯。
Yìzhí zǒu, bú yào guǎiwān.
Cứ đi thẳng, đừng rẽ.
他一直在等你。
Tā yìzhí zài děng nǐ.
Anh ấy luôn luôn chờ bạn.
3. 往 / wǎng / (giới từ) (vãng): về phía, hướng về
往左拐。
Wǎng zuǒ guǎi.
Rẽ trái.
他往前走了。
Tā wǎng qián zǒu le.
Anh ấy đã đi về phía trước.
4. 到 / dào / (động từ) (đáo): đến
我们已经到了。
Wǒmen yǐjīng dào le.
Chúng tôi đã đến rồi.
你什么时候到北京?
Nǐ shénme shíhou dào Běijīng?
Khi nào bạn đến Bắc Kinh?
5. 字 / zì / (danh từ) (tự): chữ
你会写多少个汉字?
Nǐ huì xiě duōshǎo ge Hànzì?
Bạn biết viết bao nhiêu chữ Hán?
这个字我不认识。
Zhè ge zì wǒ bú rènshi.
Chữ này tôi không biết.
6. 路口 / lùkǒu / (danh từ) (lộ khẩu): giao lộ
前面有一个路口。
Qiánmiàn yǒu yí gè lùkǒu.
Phía trước có một giao lộ.
在路口右转。
Zài lùkǒu yòu zhuǎn.
Rẽ phải ở giao lộ.
7. 拐 / guǎi / (động từ) (quải): rẽ
请在前面拐弯。
Qǐng zài qiánmiàn guǎiwān.
Hãy rẽ ở phía trước.
往左拐。
Wǎng zuǒ guǎi.
Rẽ trái.
8. 米 / mǐ / (lượng từ) (mễ): mét
那家商店离这儿五百米。
Nà jiā shāngdiàn lí zhèr wǔ bǎi mǐ.
Cửa hàng đó cách đây 500 mét.
他跑了一千米。
Tā pǎo le yì qiān mǐ.
Anh ấy chạy 1.000 mét.
9. 公里 / gōnglǐ / (lượng từ) (công lý): kilômét
我家离学校三公里。
Wǒ jiā lí xuéxiào sān gōnglǐ.
Nhà tôi cách trường 3 km.
他们走了十公里。
Tāmen zǒu le shí gōnglǐ.
Họ đã đi được 10 km.
10. 车 / chē / (danh từ) (xa): xe
你有车吗?
Nǐ yǒu chē ma?
Bạn có xe không?
我坐车去上班。
Wǒ zuò chē qù shàngbān.
Tôi đi xe đến chỗ làm.
11. 过 / guò / (động từ) (quá): qua, sang
过马路要小心。
Guò mǎlù yào xiǎoxīn.
Qua đường phải cẩn thận.
他刚过生日。
Tā gāng guò shēngrì.
Anh ấy vừa mới qua sinh nhật.
12. 马路 / mǎlù / (danh từ) (mã lộ): đường cái
孩子不能一个人过马路。
Háizi bù néng yí gè rén guò mǎlù.
Trẻ con không được qua đường một mình.
马路上有很多车。
Mǎlù shàng yǒu hěn duō chē.
Trên đường có rất nhiều xe.
13. 先 / xiān / (phó từ) (tiên): trước
你先走吧。
Nǐ xiān zǒu ba.
Bạn đi trước đi.
我们先吃饭,然后去看电影。
Wǒmen xiān chīfàn, ránhòu qù kàn diànyǐng.
Chúng ta ăn trước, sau đó đi xem phim.
14. 路 / lù / (danh từ) (lộ): tuyến, đường
这条路很长。
Zhè tiáo lù hěn cháng.
Con đường này rất dài.
我不知道这条路怎么走。
Wǒ bù zhīdào zhè tiáo lù zěnme zǒu.
Tôi không biết đi đường này thế nào.
15. 公共汽车 / gōnggòng qìchē / (danh từ) (công cộng khí xa): xe buýt
你坐公共汽车还是地铁?
Nǐ zuò gōnggòng qìchē háishì dìtiě?
Bạn đi xe buýt hay tàu điện ngầm?
公共汽车站在前面。
Gōnggòng qìchē zhàn zài qiánmiàn.
Trạm xe buýt ở phía trước.
汽车 / qìchē / (danh từ) (khí xa): ôtô
这辆汽车是新的。
Zhè liàng qìchē shì xīn de.
Chiếc ôtô này là xe mới.
你会开汽车吗?
Nǐ huì kāi qìchē ma?
Bạn có biết lái ôtô không?
16. 然后 / ránhòu / (liên từ) (nhiên hậu): sau đó
我们吃饭,然后去公园。
Wǒmen chīfàn, ránhòu qù gōngyuán.
Chúng ta ăn cơm, sau đó đi công viên.
先洗手,然后吃饭。
Xiān xǐshǒu, ránhòu chīfàn.
Rửa tay trước, sau đó ăn cơm.
17. 地铁 / dìtiě / (danh từ) (địa thiết): tàu điện ngầm
我每天坐地铁上班。
Wǒ měitiān zuò dìtiě shàngbān.
Tôi đi làm bằng tàu điện ngầm mỗi ngày.
北京的地铁很方便。
Běijīng de dìtiě hěn fāngbiàn.
Tàu điện ngầm ở Bắc Kinh rất tiện lợi.
18. 应该 / yīnggāi / (trợ động từ) (ưng cai): nên, phải
你应该早点睡觉。
Nǐ yīnggāi zǎodiǎn shuìjiào.
Bạn nên đi ngủ sớm.
学生应该努力学习。
Xuéshēng yīnggāi nǔlì xuéxí.
Học sinh nên học hành chăm chỉ.
19. 或者 / huòzhě / (liên từ) (hoặc giả): hoặc (là)
你可以坐车,或者走路。
Nǐ kěyǐ zuò chē, huòzhě zǒulù.
Bạn có thể đi xe hoặc đi bộ.
明天去商店或者去饭馆。
Míngtiān qù shāngdiàn huòzhě qù fàndiàn.
Ngày mai đi cửa hàng hoặc nhà hàng.
20. 骑 / qí / (động từ) (kỵ): cưỡi, đi (xe)
我每天骑自行车上学。
Wǒ měitiān qí zìxíngchē shàngxué.
Tôi đi học bằng xe đạp mỗi ngày.
他不会骑摩托车。
Tā bú huì qí mótuōchē.
Anh ấy không biết lái xe máy.
21. 技术 / jìshù / (danh từ) (kỹ thuật): kỹ thuật, kỹ năng
这个工作需要技术。
Zhège gōngzuò xūyào jìshù.
Công việc này cần kỹ thuật.
他学的是电脑技术。
Tā xué de shì diànnǎo jìshù.
Anh ấy học chuyên ngành công nghệ máy tính.
22. 还是 / háishi / (phó từ) (hoàn thị): vẫn, cứ, nên
我还是觉得这个好。
Wǒ háishi juéde zhège hǎo.
Tôi vẫn thấy cái này tốt hơn.
我们还是坐地铁吧。
Wǒmen háishi zuò dìtiě ba.
Chúng ta nên đi tàu điện ngầm thôi.
23. 周末 / zhōumò / (danh từ) (chu mạt): cuối tuần
你周末有什么安排?
Nǐ zhōumò yǒu shénme ānpái?
Cuối tuần bạn có kế hoạch gì không?
我喜欢在周末看电影。
Wǒ xǐhuān zài zhōumò kàn diànyǐng.
Tôi thích xem phim vào cuối tuần.
24. 火车 / huǒchē / (danh từ) (hỏa xa): tàu hỏa
你坐过火车吗?
Nǐ zuò guò huǒchē ma?
Bạn đã từng đi tàu hỏa chưa?
火车几点到?
Huǒchē jǐ diǎn dào?
Mấy giờ tàu đến?
25. 飞机 / fēijī / (danh từ) (phi cơ): máy bay
我第一次坐飞机。
Wǒ dì yī cì zuò fēijī.
Đây là lần đầu tiên tôi đi máy bay.
飞机几点起飞?
Fēijī jǐ diǎn qǐfēi?
Máy bay cất cánh lúc mấy giờ?
26. 快 / kuài / (tính từ) (khoái): nhanh
你走得真快。
Nǐ zǒu de zhēn kuài.
Bạn đi nhanh thật đấy.
火车比汽车快。
Huǒchē bǐ qìchē kuài.
Tàu hỏa nhanh hơn ôtô.
27. 舒服 / shūfu / (tính từ) (thư phục): thoải mái
这把椅子很舒服。
Zhè bǎ yǐzi hěn shūfu.
Cái ghế này rất thoải mái.
今天你看起来不太舒服。
Jīntiān nǐ kàn qǐlái bú tài shūfu.
Hôm nay trông bạn không được khỏe lắm.
28. 可是 / kěshì / (liên từ) (khả thị): nhưng
我想去,可是没时间。
Wǒ xiǎng qù, kěshì méi shíjiān.
Tôi muốn đi, nhưng không có thời gian.
他很聪明,可是很懒。
Tā hěn cōngmíng, kěshì hěn lǎn.
Anh ấy rất thông minh nhưng lại lười.
29. 宽 / kuān / (tính từ) (khoan): rộng
这条路很宽。
Zhè tiáo lù hěn kuān.
Con đường này rất rộng.
这件衣服太宽了。
Zhè jiàn yīfu tài kuān le.
Bộ quần áo này rộng quá.
30. 重 / zhòng / (tính từ) (trọng): nặng
这个箱子很重。
Zhège xiāngzi hěn zhòng.
Cái vali này rất nặng.
你能帮我拿这个重东西吗?
Nǐ néng bāng wǒ ná zhège zhòng dōngxi ma?
Bạn có thể giúp tôi mang đồ nặng này không?
31. 出租车 / chūzūchē / (danh từ) (xuất tô xa): taxi
我们打出租车去吧。
Wǒmen dǎ chūzūchē qù ba.
Chúng ta bắt taxi đi nhé.
出租车在门口等你。
Chūzūchē zài ménkǒu děng nǐ.
Taxi đang đợi bạn ở cổng.
32. 送 / sòng / (động từ) (tống): tặng
我送你一份礼物。
Wǒ sòng nǐ yí fèn lǐwù.
Tôi tặng bạn một món quà.
他送我回家了。
Tā sòng wǒ huí jiā le.
Anh ấy đã đưa tôi về nhà.
33. 礼物 / lǐwù / (danh từ) (lễ vật): quà biếu
这是我给你的礼物。
Zhè shì wǒ gěi nǐ de lǐwù.
Đây là món quà tôi tặng bạn.
我收到一个生日礼物。
Wǒ shōudào yí gè shēngrì lǐwù.
Tôi nhận được một món quà sinh nhật.
34. 花 / huā / (danh từ) (hoa): hoa
我买了一束花。
Wǒ mǎi le yí shù huā.
Tôi mua một bó hoa.
她喜欢白色的花。
Tā xǐhuān báisè de huā.
Cô ấy thích hoa màu trắng.
Danh từ riêng
- 百货大楼 / Bǎihuò Dàlóu / Tòa nhà Bách Hóa
- 大同 / Dàtóng / Đại Đồng (thành phố Trung Quốc)
Ngữ pháp
1. 用疑问代词“多”提问 – Câu hỏi dùng đại từ nghi vấn 多
代词“多”放在形容词(多为单音节的)前,用来询问程度。“多”前还可以用上“有”表示估量。例如:
Đại từ 多 được đặt trước tính từ (hầu hết là tính từ một âm tiết) để hỏi về mức độ hoặc phạm vi.
“有” có thể được dùng trước “多” để chỉ sự ước lượng.
Ví dụ:
①
A: 邮局离这儿多远?
/Yóujú lí zhèr duō yuǎn?/
Bưu điện cách chỗ này bao xa?
B: 二百多米。
/Èrbǎi duō mǐ./
Hơn 200 mét.
②
A: 从这儿到百货大楼有多远?
/Cóng zhèr dào bǎihuò dàlóu yǒu duō yuǎn?/
Từ đây đến tòa nhà bách hóa bao xa?
B: 十三四公里。
/Shísān sì gōnglǐ./
Mười ba mười bốn cây số.
③
A: 你今年多大?
/Nǐ jīnnián duō dà?/
Năm nay bạn bao nhiêu tuổi?
B: 我今年二十一岁。
/Wǒ jīnnián èrshíyī suì./
Năm nay tôi 21 tuổi.
④
A: 他有多高?
/Tā yǒu duō gāo?/
Anh ấy cao bao nhiêu?
B: 一米七五。
/Yì mǐ qī wǔ./
1 mét 75.
2. 概数 – Số ước lượng
汉语里表示概数的方法有:
Trong tiếng Trung Quốc có nhiều cách diễn tả số ước lượng:
A. 用两个相邻的数字连在一起表示。 – Dùng hai chữ số liền kề.
Ví dụ:
① 这个孩子有六七岁。
/ Zhège háizi yǒu liù-qī suì. /
Đứa trẻ này khoảng sáu bảy tuổi.
② 从这儿到百货大楼有十三四公里。
/ Cóng zhèr dào bǎihuò dàlóu yǒu shísān-sì gōnglǐ. /
Từ đây đến tòa nhà bách hóa khoảng mười ba mười bốn km.
③ 教室里有四五十个学生。
/ Jiàoshì lǐ yǒu sì-wǔshí gè xuéshēng. /
Trong lớp học có khoảng bốn năm mươi học sinh.
B. 在一个数目后边加上 “多”,表示超过那个数目。 – Thêm 多 sau một con số để chỉ số lượng vượt quá con số đó.
a) “多” 用来强调整数时,用在量词前边。
Khi 多 được dùng để nhấn mạnh số nguyên, 多 đặt trước lượng từ.
④ 这件衬衣三十多块钱。
/ Zhè jiàn chènyī sānshí duō kuài qián. /
Cái áo này hơn ba mươi tệ.
⑤ 从这儿到我们学校只用十多分钟。
/ Cóng zhèr dào wǒmen xuéxiào zhǐ yòng shí duō fēnzhōng. /
Từ đây đến trường chỉ mất hơn mười phút.
b) “多” 表示整数以后的零数时,用在量词之后。
Khi 多 dùng để chỉ phần thập phân sau số nguyên, 多 đặt sau lượng từ.
⑥ 这些橘子三斤多。
/ Zhèxiē júzi sān jīn duō. /
Những quả quýt này nặng hơn ba cân.
⑦ 下午五点多我去找你。
/ Xiàwǔ wǔ diǎn duō wǒ qù zhǎo nǐ. /
Hơn 5 giờ chiều tớ sẽ đến tìm bạn.
⑧ 这本词典二十九块多。
/ Zhè běn cídiǎn èrshíjiǔ kuài duō. /
Cuốn từ điển này giá hơn hai mươi chín tệ.
3. “还是……吧” – Cấu trúc 还是……吧
这里 “还是” 是副词,表示经过比较后,选出相对满意的。例如:
Ở đây 还是 là phó từ, cho biết một sự lựa chọn tương đối vừa ý sau khi so sánh.
① A: 去天安门走哪条路好?
/ Qù Tiān’ānmén zǒu nǎ tiáo lù hǎo? /
Đi đến Thiên An Môn thì đi đường nào thì tốt?
B: 你骑车技术不太高,还是走那条路吧。
/ Nǐ qíchē jìshù bú tài gāo, háishì zǒu nà tiáo lù ba. /
Kỹ năng đi xe của bạn không cao lắm, vẫn nên đi đường kia thì hơn.
② A: 我们坐火车还是坐飞机?
/ Wǒmen zuò huǒchē háishì zuò fēijī? /
Chúng ta đi tàu hay đi máy bay?
B: 坐飞机太贵了,还是坐火车吧。
/ Zuò fēijī tài guì le, háishì zuò huǒchē ba. /
Đi máy bay đắt quá, vẫn nên đi tàu thì hơn.
Bài học
1
莉莉: 去邮局怎么走?
Lìlì: Qù yóujú zěnme zǒu?
Lili: Đi đến bưu điện đi như thế nào?
中国人: 一直往前走,到十字路口往右拐。
Zhōngguó rén: Yīzhí wǎng qián zǒu, dào shízì lùkǒu wǎng yòu guǎi.
Người Trung Quốc: Đi thẳng về phía trước, đến ngã tư thì rẽ phải.
莉莉: 离这儿多远?
Lìlì: Lí zhèr duō yuǎn?
Lili: Cách đây bao xa?
中国人: 二百多米。
Zhōngguó rén: Èrbǎi duō mǐ.
Người Trung Quốc: Hơn 200 mét.
2
直美: 从这儿到百货大楼有多远?
Zhǐměi: Cóng zhèr dào bǎihuò dàlóu yǒu duō yuǎn?
Trực Mỹ: Từ đây đến trung tâm bách hóa có xa không?
中国人: 十三四公里。
Zhōngguó rén: Shísān-sì gōnglǐ.
Người Trung Quốc: Khoảng 13–14 km.
直美: 怎么坐车?
Zhǐměi: Zěnme zuò chē?
Trực Mỹ: Đi xe thế nào?
中国人: 过马路,先坐2路公共汽车,然后换地铁。
Zhōngguó rén: Guò mǎlù, xiān zuò èr lù gōnggòng qìchē, ránhòu huàn dìtiě.
Người Trung Quốc: Băng qua đường, đi xe buýt số 2, sau đó đổi sang tàu điện ngầm.
3
保罗: 请问,我去天安门,应该走哪条路?
Bǎoluó: Qǐngwèn, wǒ qù Tiān’ānmén, yīnggāi zǒu nǎ tiáo lù?
Bảo La: Xin hỏi, tôi đến Thiên An Môn thì nên đi đường nào?
中国人: 走这条路或者那条路都行。
Zhōngguó rén: Zǒu zhè tiáo lù huòzhě nà tiáo lù dōu xíng.
Người Trung Quốc: Đi đường này hay đường kia đều được.
保罗: 哪条路近?
Bǎoluó: Nǎ tiáo lù jìn?
Bảo La: Đường nào gần hơn?
中国人: 这条路近,不过有点儿乱。
Zhōngguó rén: Zhè tiáo lù jìn, búguò yǒudiǎnr luàn.
Người Trung Quốc: Đường này gần, nhưng hơi lộn xộn một chút.
保罗: 我骑车技术不太高,还是走那条路吧。
Bǎoluó: Wǒ qí chē jìshù bú tài gāo, háishì zǒu nà tiáo lù ba.
Bảo La: Kỹ năng đi xe đạp của tôi không tốt lắm, hay là đi đường kia đi.
4
保罗: 周末咱们去大同,好吗?
Bǎoluó: Zhōumò zánmen qù Dàtóng, hǎo ma?
Bảo La: Cuối tuần chúng ta đi Đại Đồng nhé?
英男: 好啊。坐火车还是坐飞机?
Yīngnán: Hǎo a. Zuò huǒchē háishì zuò fēijī?
Anh Nam: Được thôi. Đi tàu hỏa hay đi máy bay?
保罗: 坐飞机吧,又快又舒服。
Bǎoluó: Zuò fēijī ba, yòu kuài yòu shūfu.
Bảo La: Đi máy bay đi, vừa nhanh vừa thoải mái.
英男: 可是坐飞机太贵了,还是坐火车吧。
Yīngnán: Kěshì zuò fēijī tài guì le, háishì zuò huǒchē ba.
Anh Nam: Nhưng đi máy bay đắt quá, đi tàu hỏa thì hơn.
→ Nhờ bài học hôm nay, bạn đã biết cách hỏi đường, chỉ đường, nói về phương tiện giao thông bằng tiếng Trung một cách tự nhiên.
Bạn cũng học được những mẫu câu hữu ích như “一直往前走”, “过马路先坐公交车然后换地铁”, và cách chọn phương án hợp lý bằng cấu trúc “还是……吧”.
→ Xem tiếp Bài 16 Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu Tập 2