Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ mới
1. 来信 / láixìn / (danh từ) (lai tín): thư đến
我昨天收到了她的来信。
Wǒ zuótiān shōudào le tā de láixìn.
Hôm qua tôi nhận được thư của cô ấy.
这是我第一次给她回来信。
Zhè shì wǒ dì yī cì gěi tā huíláixìn.
Đây là lần đầu tiên tôi trả lời thư cô ấy.
2. 父亲 / fùqīn / (danh từ) (phụ thân): bố
我父亲是一位老师。
Wǒ fùqīn shì yí wèi lǎoshī.
Bố tôi là một giáo viên.
父亲每天都很早起床。
Fùqīn měitiān dōu hěn zǎo qǐchuáng.
Bố tôi dậy rất sớm mỗi ngày.
3. 除了 / chúle / (giới từ) (trừ liễu): trừ, ngoài
除了他,大家都来了。
Chúle tā, dàjiā dōu lái le.
Ngoài anh ấy ra, mọi người đều đến rồi.
除了中文,我还会说英语。
Chúle Zhōngwén, wǒ hái huì shuō Yīngyǔ.
Ngoài tiếng Trung, tôi còn biết nói tiếng Anh.
4. 以外 / yǐwài / (danh từ) (dĩ ngoại): trừ, ngoài ra
工作以外,他还喜欢画画。
Gōngzuò yǐwài, tā hái xǐhuan huà huà.
Ngoài công việc, anh ấy còn thích vẽ tranh.
学习以外的时间,他都在锻炼身体。
Xuéxí yǐwài de shíjiān, tā dōu zài duànliàn shēntǐ.
Thời gian ngoài việc học, anh ấy đều rèn luyện thân thể.
5. 有用 / yǒuyòng / (tính từ) (hữu dụng): hữu ích, có ích
这个建议很有用。
Zhège jiànyì hěn yǒuyòng.
Lời khuyên này rất hữu ích.
这本书对我很有用。
Zhè běn shū duì wǒ hěn yǒuyòng.
Cuốn sách này rất có ích cho tôi.
6. 差不多 / chàbuduō / (phó từ) (sai bất đa): gần giống nhau, xấp xỉ
他们俩的身高差不多。
Tāmen liǎ de shēngāo chàbuduō.
Chiều cao của hai người họ gần như nhau.
这两件衣服颜色差不多。
Zhè liǎng jiàn yīfu yánsè chàbuduō.
Hai cái áo này màu gần giống nhau.
7. 由于 / yóuyú / (liên từ) (do vu): vì, do, bởi
由于天气不好,我们取消了旅行。
Yóuyú tiānqì bù hǎo, wǒmen qǔxiāo le lǚxíng.
Do thời tiết xấu, chúng tôi đã hủy chuyến đi.
由于工作太忙,他没时间吃饭。
Yóuyú gōngzuò tài máng, tā méi shíjiān chīfàn.
Vì công việc quá bận, anh ấy không có thời gian ăn.
8. 请求 / qǐngqiú / (động từ) (thỉnh cầu): thỉnh cầu, cầu xin
我请求他帮我一个忙。
Wǒ qǐngqiú tā bāng wǒ yí gè máng.
Tôi cầu xin anh ấy giúp tôi một việc.
她请求大家原谅她的错误。
Tā qǐngqiú dàjiā yuánliàng tā de cuòwù.
Cô ấy xin mọi người tha thứ cho lỗi lầm của mình.
9. 帖子 / tiězi / (danh từ) (thiếp tử): thiệp mời, bài đăng
他在网上发了一个帖子。
Tā zài wǎngshàng fā le yí gè tiězi.
Anh ấy đã đăng một bài trên mạng.
我昨天收到了婚礼的帖子。
Wǒ zuótiān shōudào le hūnlǐ de tiězi.
Hôm qua tôi nhận được thiệp mời đám cưới.
10. 回信 / huíxìn / (danh từ) (hồi tín): thư trả lời
我还没来得及写回信。
Wǒ hái méi láidejí xiě huíxìn.
Tôi vẫn chưa kịp viết thư trả lời.
他已经给我回信了。
Tā yǐjīng gěi wǒ huíxìn le.
Anh ấy đã gửi thư trả lời cho tôi rồi.
11. 封 / fēng / (lượng từ) (phong): lượng từ của thư, điện tín, thiệp mời
我收到了三封信。
Wǒ shōudào le sān fēng xìn.
Tôi đã nhận được ba bức thư.
他给她写了一封道歉信。
Tā gěi tā xiě le yì fēng dàoqiànxìn.
Anh ấy đã viết một bức thư xin lỗi cho cô ấy.
12. 连忙 / liánmáng / (phó từ) (liên mang): vội vàng
他发现老师来了,连忙站起来。
Tā fāxiàn lǎoshī lái le, liánmáng zhàn qǐlái.
Cậu ấy phát hiện thầy giáo đến liền vội đứng dậy.
我连忙跑过去帮忙。
Wǒ liánmáng pǎo guòqù bāngmáng.
Tôi vội vàng chạy tới giúp đỡ.
13. 哭 / kū / (động từ) (khốc): khóc
小孩摔倒了,哭了起来。
Xiǎohái shuāidǎo le, kū le qǐlái.
Đứa trẻ bị ngã và khóc òa lên.
她一个人在房间里偷偷地哭。
Tā yí gè rén zài fángjiān lǐ tōutōu de kū.
Cô ấy lặng lẽ khóc một mình trong phòng.
14. 猜 / cāi / (động từ) (sai): đoán
你猜我是谁?
Nǐ cāi wǒ shì shuí?
Bạn đoán xem tôi là ai?
我猜他不会来了。
Wǒ cāi tā bú huì lái le.
Tôi đoán anh ấy sẽ không đến nữa.
15. 愉快 / yúkuài / (tính từ) (du khoái): vui vẻ
祝你周末愉快!
Zhù nǐ zhōumò yúkuài!
Chúc bạn cuối tuần vui vẻ!
我们度过了一个愉快的假期。
Wǒmen dùguò le yí gè yúkuài de jiàqī.
Chúng tôi đã trải qua một kỳ nghỉ vui vẻ.
16. 学好 / xué hǎo / (động từ) (học hảo): học tốt, học giỏi
我希望把中文学好。
Wǒ xīwàng bǎ Zhōngwén xué hǎo.
Tôi hy vọng học giỏi tiếng Trung.
他每天努力学习,想把数学学好。
Tā měitiān nǔlì xuéxí, xiǎng bǎ shùxué xué hǎo.
Cậu ấy học chăm chỉ mỗi ngày, muốn học tốt môn toán.
17. 答案 / dá’àn / (danh từ) (đáp án): đáp án, câu trả lời
你知道这个问题的答案吗?
Nǐ zhīdào zhège wèntí de dá’àn ma?
Bạn biết đáp án của câu hỏi này không?
请把你的答案写在纸上。
Qǐng bǎ nǐ de dá’àn xiě zài zhǐ shàng.
Hãy viết câu trả lời của bạn lên giấy.
18. 背面 / bèimiàn / (danh từ) (bối diện): đằng sau, phía sau
请把纸翻到背面。
Qǐng bǎ zhǐ fān dào bèimiàn.
Hãy lật giấy sang mặt sau.
照片的背面写着她的名字。
Zhàopiàn de bèimiàn xiě zhe tā de míngzì.
Mặt sau của tấm ảnh có viết tên cô ấy.
19. 泪水 / lèishuǐ / (danh từ) (lệ thủy): nước mắt
她的脸上流着泪水。
Tā de liǎn shàng liú zhe lèishuǐ.
Nước mắt chảy trên khuôn mặt cô ấy.
感动得热泪盈眶。
Gǎndòng de rèlèi yíngkuàng.
Cảm động đến rơi nước mắt.
20. 并且 / bìngqiě / (liên từ) (tịnh thả): và, đồng thời, hơn nữa
他很聪明,并且很努力。
Tā hěn cōngmíng, bìngqiě hěn nǔlì.
Anh ấy thông minh và còn rất chăm chỉ.
她学会了汉语,并且讲得很好。
Tā xuéhuì le Hànyǔ, bìngqiě jiǎng de hěn hǎo.
Cô ấy đã học được tiếng Trung và nói rất tốt.
21. 历史 / lìshǐ / (danh từ) (lịch sử): lịch sử
我对中国历史很感兴趣。
Wǒ duì Zhōngguó lìshǐ hěn gǎn xìngqù.
Tôi rất hứng thú với lịch sử Trung Quốc.
他是历史老师。
Tā shì lìshǐ lǎoshī.
Anh ấy là giáo viên dạy lịch sử.
Danh từ riêng
哥伦比亚 / Gēlúnbǐyà / Colombia: Cô-lôm-bi-a
Ngữ pháp
1. 除了西班牙语和英语以外,你还得再学习一种语言
“除了……(以外),还/也……” 表示排除已有,补充其他。
“除了……(以外),还/也……” biểu thị bổ sung (những) cái khác ngoài cái đã biết.
Ví dụ:
① 除了亚洲学生(以外),我们班还有欧美学生和非洲学生。
Chúle Yàzhōu xuéshēng (yǐwài), wǒmen bān hái yǒu Ōuměi xuéshēng hé Fēizhōu xuéshēng.
Ngoài học sinh châu Á, lớp chúng tôi còn có cả học sinh Âu Mỹ và châu Phi.
② 他除了汉语(以外),还会英语。
Tā chúle Hànyǔ (yǐwài), hái huì Yīngyǔ.
Ngoài tiếng Hán ra, anh ấy còn biết tiếng Anh.
③ 除了他(以外),别的男生也喜欢踢足球。
Chúle tā (yǐwài), bié de nánshēng yě xǐhuan tī zúqiú.
Ngoài cậu ấy, những nam sinh khác cũng thích đá bóng.
“除了……(以外),都……” 表示排除特例,强调一致。
“除了……(以外),都……” biểu thị ngoại trừ trường hợp đặc biệt ra, nhấn mạnh sự giống nhau.
Ví dụ:
④ 除了他(以外),我们都没去过重庆。
Chúle tā (yǐwài), wǒmen dōu méi qùguo Chóngqìng.
Ngoài anh ấy ra, chúng tôi đều chưa từng đến Trùng Khánh.
⑤ 除了星期天(以外),我们哪天都不休息。
Chúle xīngqītiān (yǐwài), wǒmen nǎtiān dōu bù xiūxi.
Ngoài Chủ nhật ra, ngày nào chúng tôi cũng không nghỉ.
⑥ 除了我(以外),别人都参加考试了。
Chúle wǒ (yǐwài), biérén dōu cānjiā kǎoshì le.
Ngoài tôi ra, những người khác đều đã tham gia kỳ thi.
2. 不是法语就是德语
“不是A就是B”,表示在A、B两种情况下必有其一。
“不是A就是B” biểu thị bắt buộc phải có một trong hai yếu tố A hoặc B.
Ví dụ:
① 不是你去,就是我去,没有别人。
Bù shì nǐ qù, jiù shì wǒ qù, méiyǒu biérén.
Không phải bạn đi thì là tôi đi, không còn ai khác.
② 下午四点以后,他不是在图书馆看书,就是在操场打球。
Xiàwǔ sì diǎn yǐhòu, tā bù shì zài túshūguǎn kàn shū, jiù shì zài cāochǎng dǎqiú.
Sau 4 giờ chiều, anh ấy hoặc là đọc sách trong thư viện, hoặc là chơi bóng ở sân vận động.
③ 他每次旅行不是坐火车就是坐汽车,反正不坐飞机。
Tā měi cì lǚxíng bù shì zuò huǒchē jiù shì zuò qìchē, fǎnzhèng bù zuò fēijī.
Mỗi lần đi du lịch, anh ấy hoặc đi tàu hoặc đi xe khách, dù gì cũng không đi máy bay.
3. 我父亲的朋友差不多人人都会说这两种语言
名词重叠或量词重叠,表示“每一个”“所有的”“无一例外”。
Danh từ hoặc lượng từ được lặp lại, biểu thị tất cả mọi người, mọi sự vật đều như vậy, không có ngoại lệ.
Ví dụ:
① 现在家家都有汽车。
Xiànzài jiājiā dōu yǒu qìchē.
Hiện nay nhà nào cũng có ô tô.
② 我的朋友个个都喜欢玩笑。
Wǒ de péngyǒu gègè dōu xǐhuān wánxiào.
Bạn bè của tôi ai ai cũng thích đùa giỡn.
③ 我天天上网。
Wǒ tiāntiān shàngwǎng.
Ngày nào tôi cũng lên mạng.
Bài đọc
中国来信改变了我的生活
我十四岁生日那天,父亲对我说:“除了西班牙语和英语以外,你还得再学另一种语言。”父亲的朋友说:“那就什么有用学什么吧,不是法语就是德语。”在哥伦比亚,会说德语和法语的人不少,父亲的朋友没看见很多人都会说这两种语言。我得选择一种世界上有很多人说,但在哥伦比亚很少有人会说的语言,我选择了汉语。
由于我不了解中国,也不认识会汉语的人,除了上网请求帮助,我没有别的办法。第二天,我就开始在网站上发帖子,还发了许多电子邮件。一个星期过去了,什么回信也没有;半个月过去了,还是没有回信。我学习汉语的热情渐渐地冷了。
有一天,我突然收收到了一封从中国寄来的信。我连忙打开看,信是一个中国姑娘用英文写的:“你好!我们还互相不认识,但我知道你打算学习汉语。我想告诉你,汉语是要用‘心’学的。”在信的后面有两个汉字:“哭”和“笑”,要是你能指出来哪个表示“难过”,哪个表示“愉快”,你就一定能学好汉语。(答案在背面)
表示难过的字,肯定是“哭”,因为它有眼睛和泪水。接一下子我就精神了。太有意思了!我学汉语的热情又来了,我马上给那个中国姑娘回了一封信:“谢谢你!我一定要学好汉语,希望有一天能和你见面,并且能用汉语和你聊天儿。”从那天开始,汉语进入了我的生活。
四年过去了,我不但一直在努力地学习汉语,还认识了许多中国人,了解了中国的历史和文化。可是,我再也没有收到那个女孩儿的信。如果我能跟她见面,一定要谢谢她,因为是她的那封信改变了我的人生。
Pinyin
Zhōngguó láixìn gǎibiàn le wǒ de shēnghuó
Wǒ shísì suì shēngrì nà tiān, fùqīn duì wǒ shuō: “Chúle xībānyá yǔ hé yīngyǔ yǐwài, nǐ hái děi zài xué lìng yī zhǒng yǔyán.” Fùqīn de péngyǒu shuō: “Nà jiù shénme yǒuyòng xué shénme ba, bùshì fǎyǔ jiùshì déyǔ.” Zài Gēlúnbǐyǎ, huì shuō déyǔ hé fǎyǔ de rén bù shǎo, fùqīn de péngyǒu méi kànjiàn hěn duō rén dōu huì shuō zhè liǎng zhǒng yǔyán. Wǒ děi xuǎnzé yī zhǒng shìjiè shàng hěn duō rén shuō, dàn zài Gēlúnbǐyǎ hěn shǎo rén huì shuō de yǔyán, wǒ xuǎnzé le Hànyǔ.
Yóuyú wǒ bù liǎojiě Zhōngguó, yě bù rènshí huì Hànyǔ de rén, chúle shàngwǎng qǐngqiú bāngzhù, wǒ méiyǒu bié de bànfǎ. Dì èr tiān, wǒ jiù kāishǐ zài wǎngzhàn shàng fā tiězi, hái fā le xǔduō diànzǐ yóujiàn. Yí gè xīngqī guòqù le, shé me huíxìn yě méiyǒu; bàn gè yuè guòqù le, háishì méiyǒu huíxìn. Wǒ xuéxí Hànyǔ de rèqíng jiànjiàn dì lěng le.
Yǒu yītiān, wǒ tūrán shōudào le yì fēng cóng Zhōngguó jì lái de xìn. Wǒ liánmáng dǎkāi kàn, xìn shì yí gè Zhōngguó gūniang yòng Yīngwén xiě de: “Nǐ hǎo! Wǒmen hái hùxiāng bù rènshí, dàn wǒ zhīdào nǐ dǎsuàn xuéxí Hànyǔ. Wǒ xiǎng gàosù nǐ, Hànyǔ shì yào yòng ‘xīn’ xué de.” Zài xìn de hòumiàn yǒu liǎng gè Hànzì: “kū” hé “xiào”, yàoshì nǐ néng zhǐchū lái nǎ gè biǎoshì “nánguò”, nǎ gè biǎoshì “yúkuài”, nǐ jiù yídìng néng xuéhǎo Hànyǔ. (Dá’àn zài bèimiàn)
Biǎoshì nánguò de zì, kěndìng shì “kū”, yīnwèi tā yǒu yǎnjīng hé lèishuǐ. Wǒ yíxiàzi jiù jīngshén le. Tài yǒuyìsi le! Wǒ xué Hànyǔ de rèqíng yòu lái le, wǒ mǎshàng gěi nàgè Zhōngguó gūniang huífù le yì fēng xìn: “Xièxie nǐ! Wǒ yídìng yào xuéhǎo Hànyǔ, xīwàng yǒu yì tiān néng hé nǐ jiànmiàn, bìngqiě néng yòng Hànyǔ hé nǐ liáotiānr.” Cóng nà tiān kāishǐ, Hànyǔ jìnrù le wǒ de shēnghuó.
Sì nián guòqù le, wǒ bùdàn yīzhí zài nǔlì de xuéxí Hànyǔ, hái rènshì le xǔduō Zhōngguó rén, liǎojiě le Zhōngguó de lìshǐ hé wénhuà. Kěshì, wǒ zài yě méiyǒu shōudào nàgè nǚ háir de xìn. Rúguǒ wǒ néng gēn tā jiànmiàn, yídìng yào xièxiè tā, yīnwèi shì tā de nà fēng xìn gǎibiàn le wǒ de rénshēng.
Tiếng Việt
Lá thư từ Trung Quốc đã thay đổi cuộc đời tôi
Vào sinh nhật 14 tuổi, bố tôi nói: “Ngoài tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh ra, con cần học thêm một ngoại ngữ nữa.” Bạn của bố nói: “Vậy thì học cái gì hữu dụng nhất đi, có thể là tiếng Pháp hoặc tiếng Đức.” Ở Colombia, người biết tiếng Pháp và tiếng Đức không ít, nhưng bạn của bố không thấy nhiều người biết cả hai. Tôi phải chọn một thứ tiếng mà nhiều người trên thế giới nói, nhưng lại ít người ở Colombia biết, nên tôi đã chọn tiếng Trung.
Vì tôi không hiểu về Trung Quốc, cũng không quen ai biết tiếng Trung, ngoài việc lên mạng tìm giúp đỡ, tôi chẳng còn cách nào khác. Ngày hôm sau, tôi bắt đầu đăng bài viết lên diễn đàn và gửi rất nhiều email. Một tuần trôi qua mà không có hồi âm; nửa tháng rồi vẫn chưa thấy thư trả lời. Nhiệt huyết học tiếng Trung của tôi dần dần nguội đi.
Một ngày nọ, tôi bất ngờ nhận được một bức thư từ Trung Quốc. Tôi vội vàng mở ra xem, thư do một cô gái Trung Quốc viết bằng tiếng Anh: “Xin chào! Dù chúng ta chưa quen biết, nhưng tôi biết bạn định học tiếng Trung. Tôi muốn nói với bạn, học tiếng Trung phải học bằng ‘trái tim’.” Cuối thư có hai chữ Hán: “khóc” và “cười”, nếu bạn có thể chỉ ra chữ nào biểu thị “buồn”, chữ nào biểu thị “vui”, thì chắc chắn bạn có thể học giỏi tiếng Trung. (Đáp án ở mặt sau)
Chữ biểu thị nỗi buồn chắc chắn là “khóc”, vì nó có hình mắt và giọt nước mắt. Tôi lập tức cảm thấy phấn chấn. Thật thú vị! Nhiệt huyết học tiếng Trung của tôi lại trở lại, tôi lập tức viết thư trả lời cô gái ấy: “Cảm ơn bạn! Tôi nhất định sẽ học thật giỏi tiếng Trung, mong rằng một ngày nào đó có thể gặp lại bạn và trò chuyện bằng tiếng Trung.” Kể từ ngày đó, tiếng Trung bước vào cuộc sống của tôi.
Bốn năm trôi qua, tôi không những luôn cố gắng học tiếng Trung, mà còn quen biết nhiều người Trung Quốc, hiểu được lịch sử và văn hóa Trung Quốc. Tuy nhiên, tôi chưa từng nhận được thêm lá thư nào từ cô ấy. Nếu có cơ hội gặp lại, tôi nhất định sẽ cảm ơn cô ấy, bởi vì chính bức thư ấy đã làm thay đổi cuộc đời tôi.
Dựa vào bài đọc trên, học sinh trả lời câu hỏi dưới đây:
- 谁让“我”学一种新的语言?
Shéi ràng “wǒ” xué yì zhǒng xīn de yǔyán?
Ai bảo “tôi” học thêm một ngoại ngữ mới? - 为什么“我”选择学习汉语?
Wèishénme “wǒ” xuǎnzé xuéxí Hànyǔ?
Vì sao “tôi” chọn học tiếng Trung? - 一开始,“我”是怎么学习汉语的?
Yì kāishǐ, “wǒ” shì zěnme xuéxí Hànyǔ de?
Ban đầu, “tôi” học tiếng Trung bằng cách nào? - 为什么“我”的学习热情渐渐地冷了?
Wèishénme “wǒ” de xuéxí rèqíng jiànjiàn de lěng le?
Vì sao nhiệt huyết học tiếng Trung của “tôi” dần dần nguội lạnh? - 有一天,“我”收到了谁的信?
Yǒu yì tiān, “wǒ” shōudào le shéi de xìn?
Một ngày nọ, “tôi” nhận được thư của ai? - 中国姑娘为什么写信给“我”?
Zhōngguó gūniang wèishénme xiě xìn gěi “wǒ”?
Vì sao cô gái Trung Quốc viết thư cho “tôi”? - “我”是怎么回答这封信的?
“Wǒ” shì zěnme huídá zhè fēng xìn de?
“Tôi” đã trả lời lá thư ấy như thế nào? - 四年以后,“我”有什么收获?
Sì nián yǐhòu, “wǒ” yǒu shénme shōuhuò?
Bốn năm sau, “tôi” đã đạt được điều gì? - “我”为什么想见那位中国姑娘?
“Wǒ” wèishénme xiǎng jiàn nà wèi Zhōngguó gūniang?
Vì sao “tôi” muốn gặp lại cô gái Trung Quốc ấy?