Bài 13 trong Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 phiên bản cũ với tiêu đề “Chúng tôi đều là du học sinh” giúp người học mở rộng khả năng giới thiệu bản thân và người khác, đặc biệt là khi nói về nghề nghiệp, quốc tịch và thân phận của mình.
Bài học tập trung vào cách sử dụng từ “đều” (都 – dōu) để diễn đạt ý nghĩa “tất cả” trong câu, giúp nhấn mạnh điểm chung giữa các chủ thể. Ngoài ra, bài học còn giới thiệu cách sử dụng cấu trúc “是 (shì)” trong câu khẳng định, giúp người học diễn đạt thông tin một cách đơn giản và chính xác. Qua bài học, người học có thể tự tin giao tiếp khi giới thiệu nhóm bạn, đồng nghiệp hoặc bạn học trong các tình huống hàng ngày.
← Xem lại: Bài 12: Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 phiên bản cũ
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ mới
- 留学生 (留學生)Liúxuéshēng Danh từ[Lưu học sinh] Du học sinh
- 他们是留学生吗?(他們是留學生嗎?)Tāmen shì liúxuéshēng ma? Họ là du học sinh đúng không?
- 他们是留学生。(他們是留學生)Tāmen shì liúxuéshēng. Họ là du học sinh.
- 你是留学生吗?(你是留學生嗎?)Nǐ shì liúxuéshēng ma? Bạn có phải là du học sinh không?
- 你哥哥是留学生吗?(你哥哥是留學生嗎?)Nǐ gēgē shì liúxuéshēng ma? Anh trai bạn là lưu học sinh phải không?
2.也 (yě)Trạng từ [Dã] Cũng
- 我也吃面包。(我也吃麵包)Wǒ yě chī miànbāo. Tôi cũng ăn bánh bao
- 他也是留学生。(他也是留學生)Tā yěshì liúxuéshēng. Anh ấy cũng là lưu học sinh.
- 我爸爸也是老师。(我爸爸也是老師)Wǒ bàba yěshì lǎoshī. Bố tôi cũng là giáo viên.
- 我妈妈也是老师。(我媽媽也是老師)Wǒ māma yěshì lǎoshī. Mẹ tôi cũng là giáo viên.
3. 对不起 (duìbuqǐ) Cụm từ [Đối bất khởi] Xin lỗi
Ví dụ:
对不起,我迟到了。
Duìbuqǐ, wǒ chídào le.
Xin lỗi, tôi đến muộn.
4.没关系 (沒關係) (méi guānxi) Cụm từ [Một quan hệ] Không sao, không vấn đề gì
- 对不起 (對不起) duì bù qǐ Xin lỗi
- 没关系 (沒關係) méi guānxi Không có gì.
5.和 (hé) Liên từ [Hòa] Và
- 我和他一起去。Wǒ hé tā yīqǐ qù. Tôi và anh ấy đi.
- 明天,我和我朋友回家。Míngtiān, wǒ hé wǒ péngyǒu huí jiā. Ngày mai tôi và bạn tôi về nhà.
- 田芳和罗兰不在家。(田芳和羅蘭不在家) Tiánfāng hé Luólán bù zàijiā. Điền Phương và Roland không ở nhà.
6.我们 (我們) (wǒmen) Đại từ [Ngã môn] Chúng ta, chúng tôi
- 我们去邮局寄信。(我們去郵局寄信) Wǒmen qù yóujú jì xìn. Chúng tôi đi bưu điện gửi thư.
- 我们吃水果。(我們吃水果) Wǒmen chī shuǐguǒ. Chúng tôi ăn hoa quả
- 我们不吃面条儿。(我們不吃麵條兒) Wǒmen bù chī miàntiáor. Chúng tôi không ăn mì.
7. 他们 (他們) Tāmen Bọn họ
- 他们很好。(他們很好) Tāmen hěn hǎo. Họ rất tốt.
- 他们不吃香蕉。(他們不吃香蕉) Tāmen bù chī xiāngjiāo. Họ không ăn chuối.
- 他们去银行。(他們去銀行) Tāmen qù yínháng. Họ đi ngân hàng
- 上午,他们去北京。(上午,他們去北京) Shàngwǔ, tāmen qù Běijīng. Buổi sáng, họ đi Bắc Kinh.
8.俩 Liǎ Hai (dùng chỉ 2 người)
- 他们俩不是老师。(他們倆不是老師) Tāmen liǎ bùshì lǎoshī. Họ không phải là giáo viên
- 他们俩是学生。(他們倆是學生) Tāmen liǎ shì xuéshēng. Bọn họ là học sinh.
9.秘书 (秘書) Mìshū Thư ký
- 这是秘书。(這是秘書) Zhè shì mìshū. Đây là thư kí.
- 那不是秘书。(那不是秘書) Nà bùshì mìshū. Kia không phải là thư kí.
- 我姐姐是秘书。(我姐姐是秘書) Wǒ jiějie shì mìshū. Chị gái tôi là thư kí
- 那个人不是秘书。(那個人不是秘書) Nà gè rén bùshì mìshū. Người kia không phải là thư kí
- 她是我的秘书。(她是我的秘書) Tā shì wǒ de mìshū. Cô ấy là thư kí của tôi
10. 给 (gěi) Giới từ/Động từ [ Cấp ] Cho, đưa cho
- 我给你钱?(我給你錢?)Wǒ gěi nǐ qián? Tôi đưa bạn tiền.
- 我给老师介绍我的朋友。(我給老師介紹我的朋友)Wǒ gěi lǎoshī jièshào wǒ de péngyǒu. Tôi giới thiệu bạn tôi cho cô giáo tôi.
- 秘书给校长介绍张老师。(秘書給校長介紹張老師)Mìshū gěi xiàozhǎng jièshào zhāng lǎoshī. Thư kí giới thiệu thày Vương với hiệu trưởng.
- 请给我一杯水。Qǐng gěi wǒ yī bēi shuǐ.Xin cho tôi một cốc nước.
11.介绍 (介紹)(jièshào) Động từ [Giới thiệu] Giới thiệu
- 秘书给校长介绍王教授。(秘書給校長介紹王教授)Mìshū gěi xiàozhǎng jièshào wáng jiàoshòu. Thư kí giới thiệu giáo sư Vương cho hiệu trưởng
- 我给她介绍我妈妈。(我給她介紹我媽媽)Wǒ gěi tā jièshào wǒ māma. Tôi giới thiệu mẹ tôi cho cô ấy.
- 我朋友给我介绍他的老师。(我朋友給我介紹他的老師)Wǒ péngyou gěi wǒ jièshào tā de lǎoshī. Bạn tôi giới thiệu cô giáo anh ấy cho tôi.
12.先 (xiān) Trạng từ [Tiên] Trước, đầu tiên
- 我先介绍一下儿。(我先介紹一下兒)Wǒ xiān jièshào yīxiàr. Tôi xin tự giới thiệu một chút.
- 你先介绍名字吧。(你先介紹名字吧)Nǐ xiān jièshào míngzì ba. Bạn giới thiệu tên trước đi.
- 我们先介绍我们的爸妈。(我們先介紹我們的爸媽)Wǒmen xiān jièshào wǒmen de bà mā. Chúng tôi giới thiệu bố mẹ của chúng tôi trước.
`13.一下儿 (一下兒)Yīxiàr Một chút, một tý
- 请你介绍一下儿。(請你介紹一下兒)Qǐng nǐ jièshào yīxiàr. Mời bạn tự giới thiệu một chút.
- 你介绍一下儿。(你介紹一下兒)Nǐ jièshào yīxiàr. Bạn giới thiệu một chút về bản thân.
- 我介绍一下儿。(我介紹一下兒)Wǒ jièshào yīxiàr. Tôi giới thiệu một chút về bản thân.
14.位 (wèi) Lượng từ [Vị] Vị, ngài (lượng từ kính trọng cho người)
- 这位是王教授。(這位是王教授)Zhè wèi shì wáng jiàoshòu. Vị này là giáo sư Vương
- 那位是张教授。(那位是張教授)Nà wèi shì zhāng jiàoshòu. Vị kia là giáo sư Trang.
15.教授 (jiàoshòu) Danh từ [Giáo thụ] Giáo sư
- 这是教授吗?(這是教授嗎)Zhè shì jiàoshòu ma? Đây là giáo sư đúng không?
- 王教授在办公室吗?(王教授在辦公室嗎?)Wáng jiàoshòu zài bàngōngshì ma? Giáo sư Vương có ở văn phòng làm việc không?
- 王教授不在办公室。(王教授不在辦公室)Wáng jiàoshòu bùzài bàngōngshì. Giáo sư Vương không ở văn phòng làm việc.
- 张教授在这儿。(張教授在這兒)Zhāng jiàoshòu zài zhè’r. Giáo sư Trương đang ở đây.
16.校长 (校長) (xiàozhǎng) Danh từ[Hiệu trưởng] Hiệu trưởng
- 这是我们学校的校长。(這是我們學校的校長) Zhè shì wǒmen xuéxiào de xiàozhǎng. Đây là hiệu trưởng của trường chúng tôi.
- 那是马校长。(那是馬校長) Nà shì mǎ xiàozhǎng. Kia là hiệu trưởng Mã.
- 李月老师是校长。(李月老師是校長) Lǐ yuè lǎoshī shì xiàozhǎng. Cô Lý Nguyệt là hiệu trưởng
- 他不是校长,他是教授。(他不是校長,他是教授) Tā bùshì xiàozhǎng, tā shì jiàoshòu. Ông ấy không phải là hiệu trưởng, ông ấy là giáo sư.
- 马校长非常友好。Mǎ xiàozhǎng fēicháng yǒuhǎo.Hiệu trưởng Mã rất thân thiện.
Danh từ riêng
1.意大利 (Yìdàlì) [Ý đại lợi] Italy (Ý)
Ví dụ:
他是意大利人。
- Tā shì Yìdàlì rén.
- Anh ấy là người Ý.
2. 加拿大 (Jiānádà)[Gia nã đại] Canada
Ví dụ:
她来自加拿大。
Tā láizì Jiānádà.
Cô ấy đến từ Canada.
3. 泰国 (Tàiguó)[Thái quốc] Thái Lan
Ví dụ:
我想去泰国旅游。
Wǒ xiǎng qù Tàiguó lǚyóu.
Tôi muốn đi du lịch Thái Lan.
4. 爱德华 (Àidéhuá) [Ái đức hoa] Edward
Ví dụ:
爱德华是我的同学。
Àidéhuá shì wǒ de tóngxué.
Edward là bạn học của tôi.
5. 罗兰 (Luólán) [La lan] Roland
Ví dụ:
罗兰来自意大利。
Luólán láizì Yìdàlì.
Roland đến từ Ý.
6. 马 (Mǎ) Mã (họ Mã) Ma (họ trong tiếng Trung)
Ví dụ:
马校长很友好。
Mǎ xiàozhǎng hěn yǒuhǎo.
Hiệu trưởng Mã rất thân thiện.
Từ mới bổ sung
1.大夫 (dàifu) Danh từ[Đại phu] Bác sĩ
Ví dụ:
他是大夫。
Tā shì dàifu.
Anh ấy là bác sĩ.
2. 护士 (hùshi)Danh từ [Hộ sĩ] Y tá
Ví dụ:
她是医院的护士。
Tā shì yīyuàn de hùshi.
Cô ấy là y tá của bệnh viện.
3. 经理 (jīnglǐ) Danh từ [Kinh lý] Giám đốc, quản lý
Ví dụ:
我爸爸是公司的经理。
Wǒ bàba shì gōngsī de jīnglǐ.
Bố tôi là giám đốc của công ty.
4. 律师 (lǜshī) Danh từ [Luật sư] Luật sư
Ví dụ:
她想当律师。
Tā xiǎng dāng lǜshī.
Cô ấy muốn trở thành luật sư.
5. 演员 (yǎnyuán) Danh từ[Diễn viên] Diễn viên
Ví dụ:
他是一个有名的演员。
Tā shì yīgè yǒumíng de yǎnyuán.
Anh ấy là một diễn viên nổi tiếng.
6. 司机 (sījī) Danh từ [Tư cơ] Người lái xe, tài xế
Ví dụ:
他在出租公司当司机。
Tā zài chūzū gōngsī dāng sījī.
Anh ấy làm tài xế cho công ty taxi.
7. 服务员 (fúwùyuán) Danh từ[Phục vụ viên] Nhân viên phục vụ
Ví dụ:
餐厅的服务员很友好。
Cāntīng de fúwùyuán hěn yǒuhǎo.
Nhân viên phục vụ trong nhà hàng rất thân thiện.
8. 记者 (jìzhě)Danh từ [Ký giả] Phóng viên, nhà báo
Ví dụ:
他是一名电视台的记者。
Tā shì yī míng diànshìtái de jìzhě.
Anh ấy là phóng viên của đài truyền hình.
9. 警察 (jǐngchá) Danh từ[Cảnh sát] Cảnh sát, công an
Ví dụ:
警察在街上巡逻。
Jǐngchá zài jiē shàng xúnluó.
Cảnh sát đang tuần tra trên phố.
10. 工程师 (gōngchéngshī) Danh từ [Công trình sư] Kỹ sư
Ví dụ:
我哥哥是工程师。
Wǒ gēge shì gōngchéngshī.
Anh trai tôi là kỹ sư.
Ngữ pháp
Dưới đây là phần ngữ pháp trọng tâm của bài 13 :
- Cách đặt câu hỏi bằng từ “吗” (嗎)
- Trạng ngữ trong tiếng Trung.
- Phó từ 也,都
- Phân biệt 一下儿 (一下兒) và 一会儿 (一會兒)
1. Cách đặt câu hỏi bằng từ “吗”
Cấu trúc:
- Câu trần thuật + 吗? → Dùng để tạo câu hỏi có – không.
Ví dụ:
你是中国人吗?
- (Nǐ shì Zhōngguó rén ma?)
- → Bạn là người Trung Quốc à?
是,我是中国人。
- (Shì, Wǒ shì Zhōngguó rén.)
- → Vâng, tôi là người Trung Quốc.
你是老师吗?
- (Nǐ shì lǎoshī ma?)
- → Bạn là giáo viên à?
不是,我是学生。
- (Bùshì, Wǒ shì xuéshēng.)
- → Không phải, tôi là học sinh.
他们都是留学生吗?
- (Tāmen dōu shì liúxuéshēng ma?)
- → Bọn họ đều là du học sinh à?
他们都是留学生。
- (Tāmen dōu shì liúxuéshēng.)
- → Đúng vậy, họ đều là du học sinh.
2. Trạng ngữ trong tiếng Trung
Khái niệm:
- Thành phần bổ nghĩa đứng trước động từ hoặc hình dung từ được gọi là trạng ngữ.
Ví dụ:
- 爸爸妈妈都很好。 (Bàba māmā dōu hěn hǎo.) → Bố mẹ đều rất khỏe.
- 汉字很难。 (Hànzì hěn nán.) → Chữ Hán rất khó.
- 语法不太难。 (Yǔfǎ bù tài nán.) → Ngữ pháp không khó lắm.
Lưu ý:
- Các từ như phó từ, hình dung từ thường làm trạng ngữ trong câu.
3. Phó từ “也” và “都”
Khái niệm:
- Phó từ “也” (yě): nghĩa là “cũng”.
- Phó từ “都” (dōu): nghĩa là “đều”.
Ví dụ:
- 他也是中国留学生。 (Tā yě shì Zhōngguó liúxuéshēng.) → Anh ấy cũng là du học sinh Trung Quốc.
- 他们都是留学生。 (Tāmen dōu shì liúxuéshēng.) → Họ đều là du học sinh.
Lưu ý:
- “也” thể hiện sự tương đồng về tính chất của chủ ngữ.
- “都” thể hiện tính phổ quát cho toàn bộ chủ thể trong câu.
4. Phân biệt “一下儿” và “一会儿”
Khác biệt chính:
Từ vựng | Ý nghĩa | Cách dùng |
---|---|---|
一下儿 (yīxiàr) | Một lát, một tẹo | Nhấn mạnh hành động diễn ra nhanh chóng và dứt khoát. |
一会儿 (yīhuìr) | Một chút, một lát | Nhấn mạnh quá trình kéo dài, có thể trong vài phút hoặc lâu hơn. |
Ví dụ:
- 请等一下儿。 (Qǐng děng yīxiàr.) → Xin đợi một chút. (Chờ nhanh rồi đi ngay)
- 请等一会儿。 (Qǐng děng yīhuìr.) → Xin đợi một lát. (Có thể lâu hơn chút)
Lưu ý:
- “一会儿” có thể đứng đầu câu làm chủ ngữ, nhưng “一下儿” thì không.
Ví dụ mở rộng:
- 一会儿停车,我们就返回来。 (Yīhuǐr tíngchē, wǒmen jiù fǎn huílái.) → Lát nữa xuống xe, chúng ta liền quay lại.
Tổng hợp từ vựng quan trọng:
- 留学生 (liúxuéshēng) → Du học sinh.
- 语法 (yǔfǎ) → Ngữ pháp.
- 汉字 (Hànzì) → Chữ Hán.
- 也 (yě) → Cũng.
- 都 (dōu) → Đều.
- 一下儿 (yīxiàr) → Một tẹo.
- 一会儿 (yīhuìr) → Một lát.
- 请等一下儿 (Qǐng děng yīxiàr) → Xin đợi một chút.
- 请等一会儿 (Qǐng děng yīhuìr) → Xin đợi một lát.
Hội thoại
- Bài đọc: 我们都是留学生 (Wǒmen dōu shì liúxuéshēng)
(Chúng tôi đều là du học sinh)
A: 你是留学生吗?
Nǐ shì liúxuéshēng ma?
Bạn có phải là du học sinh không?
B: 是。
Shì.
Phải.
A: 她也是留学生吗?
Tā yě shì liúxuéshēng ma?
Cô ấy cũng là du học sinh phải không?
B: 她也是留学生。我们都是留学生。
Tā yě shì liúxuéshēng. Wǒmen dōu shì liúxuéshēng.
Cô ấy cũng là du học sinh. Chúng tôi đều là du học sinh.
A: 田芳和张东也是留学生吗?
Tián Fāng hé Zhāng Dōng yě dōu shì liúxuéshēng ma?
Tiền Phương và Trương Đông cũng là du học sinh phải không?
B: 不。他们俩不是留学生。他们都是中国学生。
Bù. Tāmen liǎ bú shì liúxuéshēng. Tāmen dōu shì Zhōngguó xuéshēng.
Không. Hai người họ không phải là du học sinh. Họ đều là sinh viên Trung Quốc.
2. Bài đọc: 你也是中国人吗 (Nǐ yě shì Zhōngguó rén ma?)
(Bạn cũng là người Trung Quốc phải không?)
A: 他是中国人吗?
Tā shì Zhōngguó rén ma?
Anh ấy là người Trung Quốc phải không?
B: 是。
Shì.
Phải.
A: 你也是中国人吗?
Nǐ yě shì Zhōngguó rén ma?
Bạn cũng là người Trung Quốc phải không?
B: 不是。我是泰国人。
Bú shì. Wǒ shì Tàiguó rén.
Không phải. Tôi là người Thái Lan.
A: 对不起。
Duì bu qǐ.
Xin lỗi.
B: 没关系。
Méi guānxi.
Không sao đâu.
3. Bài đọc: 这位是白教授 (Zhè wèi shì Bái jiàoshòu)
(Đây là giáo sư Bạch)
秘书: 我先介绍一下儿,这位是白教授。这是我们马校长。
Mìshū: Wǒ xiān jièshào yīxiàr, zhè wèi shì Bái jiàoshòu. Zhè shì wǒmen Mǎ xiàozhǎng.
Thư ký: Tôi xin giới thiệu trước, đây là giáo sư Bạch. Đây là hiệu trưởng Mã của chúng tôi.
校长: 欢迎你,白教授。
Xiàozhǎng: Huānyíng nǐ, Bái jiàoshòu.
Hiệu trưởng: Hoan nghênh thầy Bạch.
教授: 谢谢!
Jiàoshòu: Xièxie!
Giáo sư: Cảm ơn!
Tóm lại, Bài 13: “Chúng tôi đều là du học sinh” giáo trình Hán ngữ không chỉ cung cấp cho người học những kiến thức quan trọng về từ vựng và cấu trúc câu liên quan đến quốc tịch và nghề nghiệp mà còn giúp rèn luyện kỹ năng giới thiệu bản thân và người khác trong giao tiếp.
Việc sử dụng từ “đều” (都 – dōu) một cách linh hoạt và chính xác sẽ giúp người học diễn đạt ý tưởng một cách tự nhiên và trôi chảy hơn. Hoàn thành bài học này, người học sẽ có nền tảng vững chắc để giao tiếp về thông tin cá nhân
→ Xem tiếp nội dung Bài 14 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 phiên bản cũ