Bài 11 trong Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 với tiêu đề “Anh ấy đang sống ở đâu?” (他住哪儿 – Tā zhù nǎr?) là một bài học quan trọng, giúp người học mở rộng vốn từ vựng và cấu trúc câu liên quan đến việc hỏi và trả lời về địa chỉ, nơi ở và thông tin liên lạc.
Thông qua đoạn hội thoại đơn giản, bài học cung cấp các mẫu câu thông dụng trong giao tiếp hàng ngày, chẳng hạn như cách hỏi vị trí, nơi ở của một người và cách sử dụng số điện thoại. Ngoài ra, bài học còn giúp người học làm quen với các cách diễn đạt lịch sự và đúng ngữ cảnh trong tiếng Trung.
← Xem lại: Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 phiên bản cũ
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
1. Từ mới
- 问 (問) wèn: hỏi
- 请问 (請問) qǐngwèn: Cho hỏi, xin hỏi (hỏi ai đó một cách lịch sự)
- 问朋友。(問朋友) Wèn péngyou. Hỏi bạn bè
- 问妈妈。(問媽媽) Wèn māma. Hỏi mẹ
- 问哥哥。(問哥哥) Wèn gēge. Hỏi anh trai
2.职员 (職員) zhíyuán nhân viên
- 很多职员。(很多職員)Hěnduō zhíyuán. Rất nhiều nhân viên.
- 他是职员。(他是職員)Tā shì zhíyuán. Anh ấy là nhân viên
- 那个人不是职员。(那個人不是職員)Nàgè rén bùshì zhíyuán. Người đó không phải là nhân viên.
- 我是王老师的职员。(我是王老師的職員)Wǒ shì wáng lǎoshī de zhíyuán. Tôi là nhân viên của thày Vương.
3.办公室 (辦公室) Bàngōngshì văn phòng
- 办公室在哪儿?(辦公室在哪兒?) Bàngōngshì zài nǎr? Văn phòng ở đâu vậy?
- 办公室很大。(辦公室很大) Bàngōngshì hěn dà. Văn phòng rất to.
- 她不在办公室。(她不在辦公室) Tā bùzài bàngōngshì. Anh ấy không ở văn phòng.
- 王老师在办公室。(王老師在辦公室) Wáng lǎoshī zài bàngōngshì. Thày Vương đang ở văn phòng.
4.办公 (辦公) bàngōng làm việc, xử lý công việc
- 我在办公呢。(我在辦公呢) Wǒ zài bàngōng ne. Tôi đang làm việc.
- 他在办公。(他在辦公) Tā zài bàngōng. Anh ấy đang làm việc
- 我爸爸在办公。(我爸爸在辦公) Wǒ bàba zài bàngōng. Bố tôi đang xử lí công việc.
5。 找 zhǎo tìm, tìm kiếm
- 您找谁?(您找誰)Nín zhǎo shéi? Ông tìm ai?
- 你找什么?(你找什麼?)Nǐ zhǎo shénme? Bạn tìm cái gì?
- 我找汉语书。(我找漢語書)Wǒ zhǎo hànyǔ shū. Tôi tìm sách tiếng Hán.
- 我找我姐姐。Wǒ zhǎo wǒ jiějie. Tôi tìm chị gái tôi.
- 他找你妈?(他找你媽?)Tā zhǎo nǐ ma? Anh ấy tìm bạn, có phải không?
6.在 zài ở, tại
- 他在这儿。(他在這兒)Tā zài zhèr. Anh ấy ở đây.
- 我哥哥在这儿。(我哥哥在這兒)Wǒ gēge zài zhèr. Anh trai tôi ở đây
- 王老师在家。(王老師在家)Wáng lǎoshī zàijiā. Thày Vương ở nhà.
- 我弟弟在学校。(我弟弟在學校)Wǒ dìdi zài xuéxiào. Em trai tôi ở trường học.
7.家 jiā nhà
- 我爸爸不在家。Wǒ bàba bù zàijiā. Bố tôi không ở nhà
- 我家有五口人。Wǒjiā yǒu wǔ kǒu rén. Nhà tôi có 5 người.
- 现在,我回家。(現在,我回家)Xiànzài, wǒ huí jiā. Bây giờ, tôi về nhà.
8.呢 ne trợ từ ngữ khí
- 她在取钱呢。(她在取錢呢)Tā zài qǔ qián ne. Cô ấy đang rút tiền.
- 他去邮局呢。(他去郵局呢)Tā qù yóujú ne. Anh ấy đang đi bưu điện.
- 他不在办公室。他在银行呢。(他不在辦公室。他在銀行呢)Tā bùzài bàngōngshì, tā zài yínháng ne. Anh ấy không ở văn phòng, anh ấy đang ở ngân hàng.
9.住 zhù ở, nơi ở, trọ
- 你住在哪儿?(你住在哪兒) Nǐ zhù zài nǎr? Bạn sống ở đâu?
- 我住在八楼一门,房间号是 609。(我住在八樓一門,房間號是 609)Wǒ zhù zài bā lóu yī mén, fángjiān hào shì 609. Mình ở cổng số 1 tòa nhà số 8, số phòng là 609.
10. 楼 (樓) lóu tầng (trong 1 toà nhà), toà nhà lầu, nhà, tiệm…
- 他住在第五楼。(他住在第五樓) Tā zhù zài dì wǔ lóu. Anh ấy ở tòa nhà số 5.
- 我家住在第三楼。(我家住在第三樓) Wǒ jiāzhù zài dì sān lóu. Nhà tớ ở toàn nhà số 3.
11.门 (門) mén cổng, cửa
- 门很大。 (門很大) Mén hěn dà. Cửa rất to.
- 门不太大。(門不太大) Mén bù tài dà. Cổng không to lắm.
- 我的老师住在六楼三门。(我的老師住在六樓三門) Wǒ de lǎoshī zhù zài liù lóu sān mén. Thầy giáo tớ ở cửa số 3 tòa nhà 6.
12.号 (號) hào số (nhà), số (điện thoại)…
- 12号 (12號) 12 Hào Số nhà 12
- 15号 (15號 )15 hào Số nhà 15
13.电话 (電話) diànhuà điện thoại
- 我的电话号码是0989543912。(我的電話號碼是0989543912) Wǒ de diànhuà hàomǎ shì 0989543912. Số điện thoại của tôi là 0989543912.
- 你的电话号码是多少? (你的電話號碼是多少?) Nǐ de diànhuà hàomǎ shì duōshao? Số điện thoại của bạn là bao nhiêu?
- 老师的电话号码是0989543912。 (老師的電話號碼是0989543912) Lǎoshī de diànhuà hàomǎ shì 0989543912. Số điện thoại của cô giáo là 0989543912.
14.电 (電) diàn điện
- 我没有手机电了。(Wǒ méiyǒu shǒujī diàn le.) Điện thoại của tôi hết pin rồi.
- 请开一下电灯。(Qǐng kāi yīxià diàndēng.)Làm ơn bật đèn điện lên.
- 这个城市的电费很贵。(Zhège chéngshì de diànfèi hěn guì.)Tiền điện ở thành phố này rất đắt.
15.话 (話)huà lời, lời nói
- 他说的话很有道理。(Tā shuō de huà hěn yǒu dàolǐ.) Lời anh ấy nói rất có lý.
- 请不要说脏话。(Qǐng bù yào shuō zānghuà.) Làm ơn đừng nói lời thô tục.
- 我听不懂你的话。(Wǒ tīng bù dǒng nǐ de huà.) Tôi không hiểu lời bạn nói.
16.号码 (號碼) hàomǎ số
- 请问,那个人的电话号码是多少?(請問,那個人的電話號碼是多少?) Qǐngwèn, nàgè rén de diànhuà hàomǎ shì duōshao? Xin hỏi, số điện thoại của người đó là bao nhiêu?
- 我不知道那个人的电话号码。(我不知道那個人的電話號碼) Wǒ bù zhīdào nàgè rén de diànhuà hàomǎ. Tôi không biết số điện thoại của anh ấy.
17.零 líng số 0
- 零一二三四五六。0123456789
- 零一二三四五六七八九十。0123456789.
2.Ngữ pháp
Hãy cùng nhau học #6 điểm ngữ pháp sau giúp bạn thành thạo tiếng Trung nhé.
1. Câu vị ngữ
Câu tiếng Hán được tạo thành từ sáu thành phần chính: chủ ngữ, vị ngữ, tân ngữ, định ngữ, trạng ngữ và bổ ngữ. Thông thường, chủ ngữ đứng trước và vị ngữ đứng sau.Thành phần chính của vị ngữ là động từ, tân ngữ là thành phần liên kết với động từ, trạng ngữ bổ nghĩa cho động từ hoặc hình dung từ, bổ ngữ đứng sau động từ hoặc hình dung từ để làm rõ ý nghĩa của chúng. Định ngữ đứng trước chủ ngữ, danh từ hoặc tân ngữ để bổ nghĩa và làm rõ ý của câu.
Cấu trúc:
Chủ ngữ (主语) + Vị ngữ (谓语)
Ví dụ:
- 我 朋友 下午 去 银行。(Wǒ péngyǒu xiàwǔ qù yínháng.)→ Bạn tôi đi ngân hàng vào buổi chiều.
- 我 换 人民币。(Wǒ huàn rénmínbì.)→ Tôi đổi tiền Nhân dân tệ.
- 汉语 不太 难。(Hànyǔ bù tài nán.)→ Tiếng Hán không quá khó.
2. Câu vị ngữ động từ
Câu tiếng Hán được tạo từ sáu thành phần chính: chủ ngữ, vị ngữ, tân ngữ, định ngữ, trạng ngữ và bổ sung . Thông thường, đứng trước ngôn ngữ chủ, vị trí đứng sau .
Câu động từ là câu có động từ làm thành phần chính của vị ngữ .
Cấu trúc:
Chủ ngữ (主语) + Vị ngữ (谓语) + Tân ngữ (宾语)
Ví dụ:
- 我学习汉语。( Wǒ xuéxí hànyǔ ) → Tôi học tiếng Hán.
- 他吃米饭。( Tā chī mǐfàn ) → Anh ta ăn cơm.
- 我不去图书馆。( Wǒ bù qù túshū guǎn ) → Tôi không đi thư viện.
3. Cách đọc các con số
Trong tiếng Trung, khi đọc số điện thoại, số hiệu hay số mã hóa, ta đọc từng chữ số một , không tái phát thành số lớn như trong tiếng Việt.
Ví dụ:
- 0989543912 đọc là: 零九八九 五四三 九要二 “Líng jiǔ bā jiǔ wǔ sì sān jiǔ yāo èr” .
Lưu ý quan trọng:
Số 1 (一) trong số đọc hiệu là “yāo” .
- Ví dụ: 181 → đọc là “yāo bảo yāo” .
Số 2 (二) trong số đọc số là “èr” .
- Ví dụ: 242 → đọc là “èr sì èr” .
4. Mẫu câu hỏi với 在, 住, 住在
Khi muốn hỏi ai đó đang ở đâu hoặc sống ở đâu , ta có thể sử dụng các mẫu câu sau:
Mẫu câu 1:
Chủ ngữ + 住 + 哪儿?
- 他住哪儿?( Tā zhù nǎr? ) → Anh ấy sống ở đâu?
Mẫu câu 2:
Chủ ngữ + 住在 + 哪儿?
- 他住在哪儿?( Tā zhù zài nǎr? ) → Anh ấy sống ở đâu?
Mẫu câu với nội dung:
Chủ ngữ + 在 + 哪儿?
- 他在哪儿?( Tā zài nǎr? ) → Anh ấy đang ở đâu?
(Câu hỏi này có thể hỏi về địa điểm hiện tại, không thiết bị tối thiểu ở đâu.)
5. Cách đọc địa chỉ nhà bằng tiếng Trung
Trong tiếng Trung, địa chỉ được đọc theo thứ tự từ lớn đến nhỏ, ngược lại với tiếng Việt :
Cấu hình đọc địa chỉ:
Tỉnh/Thành phố → Quận/Huyện → Phường/Xã → Thôn/Xóm → Đường phố → Số nhà → Số tầng → Số phòng
Ví dụ:
- 河内市 河东郡 光中坊 吴权路 8巷 6号
( Hénèi shì Hédōng jùn Guāngzhōng fāng Wúquán lù 8 xiàng 6 hào. )
→ Số 6, điểm 8, đường Ngô Quyền, phường Quang Trung, quận Hà Đông, TP Hà Nội.
6. Trợ từ ngữ khí 呢
Trợ từ呢 (ne) dùng ở cuối câu trần thuật , mang ý nghĩa như “nhỉ”, “đấy”, “cơ”… , thúc đẩy mạnh mẽ hoặc xác nhận một công việc.
Ví dụ:
- 外面有人叫你呢。
( Wàimiàn yǒu rén jiào nǐ ne. ) → Bên ngoài có người gọi bạn đấy. - 这次收获不小呢。
( Zhè cì shōuhuò bù xiǎo ne. ) → Cuối cùng mục đích không nhỏ đâu nhé.
3. Hội thoại
山本: 请问,这是办公室吗?
- Qǐng wèn, zhè shì bàngōngshì ma?
- Xin hỏi, đây có phải là văn phòng không?
职员: 是。你找谁?
- Shì. Nǐ zhǎo shuí?
- Vâng. Anh tìm ai vậy?
山本: 王老师在吗?
- Wáng lǎoshī zài ma?
- Thầy Vương có ở đây không?
职员: 他不在。他在家呢。
- Tā bú zài. Tā zài jiā ne.
- Thầy ấy không có ở đây. Thầy ấy đang ở nhà.
山本: 他住哪儿?
- Tā zhù nǎr?
- Thầy ấy sống ở đâu?
职员: 他住十八楼七门十二号。
- Tā zhù shíbā lóu qī mén shí’èr hào.
- Thầy ấy sống ở tầng 18, cửa số 7, nhà số 12.
山本: 您知道他的电话号码吗?
- Nín zhīdào tā de diànhuà hàomǎ ma?
- Anh/chị có biết số điện thoại của thầy ấy không?
职员: 知道,62310894。
- Zhīdào, liù èr sān yāo líng bā jiǔ sì.
- Biết, số là 62310894.
山本: 谢谢您。
- Xièxie nín.
- Cảm ơn anh/chị.
职员: 不客气。
- Bú kèqi.
- Không có gì.
Tóm lại, Bài 11: “Anh ấy đang sống ở đâu?” của giáo trình Hán ngữ quyển 1 trong bộ giáo trình Hán ngữ không chỉ cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về từ vựng và ngữ pháp liên quan đến địa chỉ và thông tin liên lạc mà còn rèn luyện kỹ năng giao tiếp thông qua các mẫu hội thoại thực tế. Sau khi hoàn thành bài học này, người học có thể tự tin hỏi và trả lời về nơi ở, số điện thoại và thông tin cá nhân trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.
→ Xem tiếp nội dung Bài 12: Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 phiên bản cũ