Lời chúc là cách thể hiện tình cảm, sự quan tâm trong mọi nền văn hóa, và tiếng Trung cũng không ngoại lệ. Bài 10 của Giáo trình Msutong Sơ Cấp Quyển 4 với chủ đề “Chúc bạn thượng lộ bình an” mang đến cho người học cơ hội trau dồi vốn từ vựng, cấu trúc câu liên quan đến việc chúc mừng và tiễn biệt trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.
Qua bài học, bạn không chỉ học được cách bày tỏ sự chân thành bằng tiếng Trung, mà còn hiểu thêm về nét đẹp trong văn hóa giao tiếp của người Trung Quốc.
Mục tiêu bài học
- 功能:告别
Chức năng: Tạm biệt
1. Khởi động
回答问题: Trả lời câu hỏi:
1. 你如果后天回国,今天、明天会做什么?
- Nǐ rúguǒ hòutiān huíguó, jīntiān, míngtiān huì zuò shénme?
- Nếu như ngày kia bạn về nước thì hôm nay, ngày mai bạn sẽ làm gì?
Trả lời:
- 今天我会和朋友一起吃饭,明天会收拾行李。
- Jīntiān wǒ huì hé péngyǒu yīqǐ chīfàn, míngtiān huì shōushí xínglǐ.
- Hôm nay tôi sẽ ăn cơm cùng bạn bè, ngày mai sẽ thu dọn hành lý.
2. 你如果就要回国了,这时候会想什么呢?会跟朋友说什么呢?
- Nǐ rúguǒ jiù yào huíguó le, zhè shíhòu huì xiǎng shénme ne? Huì gēn péngyǒu shuō shénme ne?
- Nếu như bạn sắp phải về nước thì lúc này bạn sẽ nghĩ đến điều gì? Sẽ nói gì với bạn bè?
Trả lời:
- 我会想念我的朋友,会跟他们说“谢谢你们,希望以后能再见面”。
- Wǒ huì xiǎngniàn wǒ de péngyǒu, huì gēn tāmen shuō “xièxie nǐmen, xīwàng yǐhòu néng zàijiànmiàn”.
- Tôi sẽ nhớ các bạn của mình và nói với họ: “Cảm ơn các bạn, hy vọng sau này chúng ta có thể gặp lại.”
2. Từ mới
1. 行李 xínglǐ (名) – hành lý
Ví dụ:
我的行李很重,帮我拿一下吧。
- Wǒ de xínglǐ hěn zhòng, bāng wǒ ná yīxià ba.
- Hành lý của tôi rất nặng, giúp tôi cầm một chút nhé.
2. 超重 chāozhòng (动宾) – thừa cân (hành lý)
Ví dụ:
如果行李超重,你需要支付额外的费用。
- Rúguǒ xínglǐ chāozhòng, nǐ xūyào zhīfù éwài de fèiyòng.
- Nếu hành lý thừa cân, bạn cần trả thêm phí.
3. 电子秤 diànzǐchèng (名) – cân điện tử
Ví dụ:
我用电子秤称了一下行李的重量。
- Wǒ yòng diànzǐchèng chēng le yīxià xínglǐ de zhòngliàng.
- Tôi đã dùng cân điện tử để kiểm tra trọng lượng hành lý.
4. 秤 chèng (名) – cái cân
Ví dụ:
机场的秤显示我的行李超过了规定的重量。
- Jīchǎng de chèng xiǎnshì wǒ de xínglǐ chāoguò le guīdìng de zhòngliàng.
- Cái cân ở sân bay cho thấy hành lý của tôi đã vượt quá trọng lượng quy định.
5. 称 chēng (动) – cân
Ví dụ:
请在柜台称一下你的行李。
- Qǐng zài guìtái chēng yīxià nǐ de xínglǐ.
- Hãy cân hành lý của bạn tại quầy.
6. 出发 chūfā (动) – xuất phát
Ví dụ:
我们明天早上八点从家出发去机场。
- Wǒmen míngtiān zǎoshàng bā diǎn cóng jiā chūfā qù jīchǎng.
- Ngày mai 8 giờ sáng chúng tôi sẽ xuất phát từ nhà đến sân bay.
7. 航班 hángbān (名) – chuyến bay
Ví dụ:
我的航班延误了两个小时。
- Wǒ de hángbān yánwù le liǎng gè xiǎoshí.
- Chuyến bay của tôi bị trễ 2 tiếng.
8. 来得及 láidejí (动) – kịp
Ví dụ:
现在出发还来得及。
- Xiànzài chūfā hái láidejí.
- Bây giờ xuất phát vẫn còn kịp.
9. 送 sòng (动) – tiễn, tặng
Ví dụ:
我去机场送朋友。
- Wǒ qù jīchǎng sòng péngyǒu.
- Tôi ra sân bay tiễn bạn.
10. 机场 jīchǎng (名) – sân bay
Ví dụ:
飞机在机场准时起飞。
- Fēijī zài jīchǎng zhǔnshí qǐfēi.
- Máy bay cất cánh đúng giờ tại sân bay.
11. 美好 měihǎo (形) – tốt đẹp
Ví dụ:
我们有很多美好的回忆。
- Wǒmen yǒu hěn duō měihǎo de huíyì.
- Chúng tôi có rất nhiều kỷ niệm tốt đẹp.
12. 回忆 huíyì (动) – hồi ức
Ví dụ:
她喜欢回忆小时候的事情。
- Tā xǐhuan huíyì xiǎoshíhòu de shìqíng.
- Cô ấy thích hồi tưởng lại những chuyện thời thơ ấu.
13. 舍不得 shěbude (动) – không nỡ
Ví dụ:
我舍不得离开我的家人。
- Wǒ shěbude líkāi wǒ de jiārén.
- Tôi không nỡ rời xa gia đình mình.
14. 离开 líkāi (动宾) – rời khỏi
Ví dụ:
她已经离开学校了。
- Tā yǐjīng líkāi xuéxiào le.
- Cô ấy đã rời khỏi trường học rồi.
15. 难过 nánguò (形) – buồn
Ví dụ:
听到这个消息我很难过。
- Tīngdào zhège xiāoxi wǒ hěn nánguò.
- Nghe tin này tôi rất buồn.
16. 联系 liánxì (动) – liên hệ, liên lạc
Ví dụ:
有事情请随时联系我。
- Yǒu shìqíng qǐng suíshí liánxì wǒ.
- Nếu có việc gì, hãy liên hệ với tôi bất cứ lúc nào.
17. 一路平安 yílù píng’ān – thượng lộ bình an
Ví dụ:
祝你一路平安!
- Zhù nǐ yílù píng’ān!
- Chúc bạn thượng lộ bình an!
2. Bài khóa
Dưới đây là nội dung 2 bài khóa, đọc dịch và trả lời câu hỏi. Phần nghe trả lời và phán đoán câu hỏi nội dung bài khóa sẽ được làm riêng phần Đáp án Msutong Sơ cấp Quyển 4 (đang cập nhật)
#1. Bài khóa 1
分角色朗读课文。
Phân vai đọc bài khóa.
高小明:时间过得太快了!卡玛拉,你已经在这儿学了两年,后天就要回国了。
- Gāo Xiǎomíng: Shíjiān guò de tài kuài le! Kǎmǎlā, nǐ yǐjīng zài zhèr xuéxí le liǎng nián, hòutiān jiù yào huíguó le.
- Cao Tiểu Minh: Thời gian trôi qua thật nhanh! Kamala, bạn đã học ở đây 2 năm rồi, ngày kia sẽ về nước.
卡玛拉:是啊。你给了我很多帮助,小明,太谢谢你了!
- Kǎmǎlā: Shì a. Nǐ gěi le wǒ hěn duō bāngzhù, Xiǎomíng, tài xièxie nǐ le!
- Kamala: Đúng vậy. Bạn đã giúp tôi rất nhiều, Tiểu Minh, cảm ơn bạn rất nhiều!
高小明:应该的,别客气。你都准备好了吗?
- Gāo Xiǎomíng: Yīnggāi de, bié kèqi. Nǐ dōu zhǔnbèi hǎo le ma?
- Cao Tiểu Minh: Đó là việc nên làm, đừng khách sáo. Bạn chuẩn bị xong hết chưa?
卡玛拉:早就准备好了,有两个行李箱,不知道会不会超重。
- Kǎmǎlā: Zǎo jiù zhǔnbèi hǎo le, yǒu liǎng gè xínglǐxiāng, bù zhīdào huì bú huì chāozhòng.
- Kamala: Mình chuẩn bị xong lâu rồi, có hai vali, không biết có bị quá cân không.
高小明:三十公斤左右没有问题吧。我有电子秤。明天带过来称一下吧。
- Gāo Xiǎomíng: Sānshí gōngjīn zuǒyòu méiyǒu wèntí ba. Wǒ yǒu diànzǐchèng. Míngtiān dài guòlái chēng yīxià ba.
- Cao Tiểu Minh: Khoảng 30kg chắc không vấn đề gì đâu. Tôi có cân điện tử. Ngày mai mang qua đây cân thử nhé.
卡玛拉:那谢谢你了。我准备后天早上七点出发,七点叫得到出租车吗?
- Kǎmǎlā: Nà xièxie nǐ le. Wǒ zhǔnbèi hòutiān zǎoshang qī diǎn chūfā, qī diǎn jiào dédào chūzūchē ma?
- Kamala: Vậy cảm ơn bạn nhé. Mình định sáng ngày kia xuất phát lúc 7 giờ, 7 giờ gọi taxi được không?
高小明:很难。明天晚上预约一下吧。你是几点的航班?
- Gāo Xiǎomíng: Hěn nán. Míngtiān wǎnshang yùyuē yīxià ba. Nǐ shì jǐ diǎn de hángbān?
- Cao Tiểu Minh: Khó đấy. Mai tối thử đặt trước xem sao. Chuyến bay của bạn mấy giờ?
卡玛拉:九点半,来得及吗?
- Kǎmǎlā: Jiǔ diǎn bàn, láidéjí ma?
- Kamala: 9 giờ 30, có kịp không?
高小明:从这里开到机场要一个小时左右,可能来不及。
- Gāo Xiǎomíng: Cóng zhèlǐ kāi dào jīchǎng yào yī gè xiǎoshí zuǒyòu, kěnéng láibují.
- Cao Tiểu Minh: Từ đây đến sân bay mất khoảng 1 tiếng, có thể không kịp đâu.
卡玛拉:那六点半出发吧。
- Kǎmǎlā: Nà liù diǎn bàn chūfā ba.
- Kamala: Vậy thì 6 giờ 30 xuất phát nhé.
高小明:后天我来送你,把你送到机场。
- Gāo Xiǎomíng: Hòutiān wǒ lái sòng nǐ, bǎ nǐ sòng dào jīchǎng.
- Cao Tiểu Minh: Ngày kia tôi tiễn bạn, đưa bạn đến sân bay.
卡玛拉:太早了,不用送我了。
- Kǎmǎlā: Tài zǎo le, bùyòng sòng wǒ le.
- Kamala: Sớm quá, không cần tiễn mình đâu.
高小明:我们是好朋友,怎么能不送呢?
- Gāo Xiǎomíng: Wǒmen shì hǎo péngyǒu, zěnme néng bù sòng ne?
- Cao Tiểu Minh: Chúng ta là bạn tốt, sao có thể không tiễn bạn chứ?
Trả lời câu hỏi
(1)
- 卡玛拉在中国学习了多长时间?
- Kǎmǎlā zài Zhōngguó xuéxíle duō cháng shíjiān?
- Kamala đã học ở Trung Quốc bao lâu?
(2)
- 小明带电子秤准备称什么?
- Xiǎomíng dài diànzǐchèng zhǔnbèi chēng shénme?
- Tiểu Minh mang cân điện tử để chuẩn bị cân cái gì?
(3)
- 为什么后天七点出发可能来不及?
- Wèishéme hòutiān qī diǎn chūfā kěnéng láibují?
- Tại sao ngày kia xuất phát lúc 7 giờ có thể không kịp?
(4)
- 小明想送卡玛拉去机场吗?
- Xiǎomíng xiǎng sòng Kǎmǎlā qù jīchǎng ma?
- Tiểu Minh có muốn tiễn Kamala ra sân bay không?
#2. Bài khóa 2
分角色朗读课文。
Phân vai đọc bài khóa.
高小明:卡玛拉,你的行李超重了。
- Gāo Xiǎomíng: Kǎmǎlā, nǐ de xínglǐ chāo zhòng le.
- Cao Tiểu Minh: Kamala, hành lý của bạn quá cân rồi.
卡玛拉:是啊,我要把美好的回忆都带回去,东西太多了,当然超重。
- Kǎmǎlā: Shì a, wǒ yào bǎ měihǎo de huíyì dōu dài huíqù, dōngxī tài duō le, dāngrán chāo zhòng.
- Kamala: Đúng vậy, tôi muốn mang theo tất cả những ký ức đẹp, đồ đạc nhiều quá, tất nhiên là quá cân rồi.
高小明:见面容易,说再见难。我们就要说再见了。
- Gāo Xiǎomíng: Jiàn miàn róngyì, shuō zàijiàn nán. Wǒmen jiù yào shuō zàijiàn le.
- Cao Tiểu Minh: Gặp nhau thì dễ, nói lời tạm biệt thì khó. Chúng ta sắp phải nói lời tạm biệt rồi.
卡玛拉:是啊,我真舍不得离开这里,舍不得离开大家。
- Kǎmǎlā: Shì a, wǒ zhēn shěbude líkāi zhèlǐ, shěbude líkāi dàjiā.
- Kamala: Đúng vậy, tôi thực sự không nỡ rời khỏi nơi này, không nỡ rời xa mọi người.
高小明:你是不是有些难过了?
- Gāo Xiǎomíng: Nǐ shì bú shì yǒuxiē nánguò le?
- Cao Tiểu Minh: Bạn có thấy buồn chút nào không?
卡玛拉:怎么会难过呢?我是高高兴兴地来中国的,也要高高兴兴地回国去。
- Kǎmǎlā: Zěnme huì nánguò ne? Wǒ shì gāogāo xìngxìng de lái Zhōngguó de, yě yào gāogāo xìngxìng de huíguó qù.
- Kamala: Sao lại buồn được? Tôi đã đến Trung Quốc trong niềm vui và sẽ trở về quê nhà cũng trong niềm vui.
高小明:以后多联系。
- Gāo Xiǎomíng: Yǐhòu duō liánxì.
- Cao Tiểu Minh: Sau này hãy liên lạc nhiều hơn nhé.
卡玛拉:好的,现在手机联系又快又方便,世界越来越小了。
- Kǎmǎlā: Hǎo de, xiànzài shǒujī liánxì yòu kuài yòu fāngbiàn, shìjiè yuè lái yuè xiǎo le.
- Kamala: Được thôi, bây giờ liên lạc bằng điện thoại vừa nhanh vừa tiện lợi, thế giới ngày càng nhỏ lại mà.
高小明:欢迎以后有机会再来中国。
- Gāo Xiǎomíng: Huānyíng yǐhòu yǒu jīhuì zài lái Zhōngguó.
- Cao Tiểu Minh: Hoan nghênh bạn sau này có cơ hội lại đến Trung Quốc.
卡玛拉:也欢迎你去我的国家旅行。
- Kǎmǎlā: Yě huānyíng nǐ qù wǒ de guójiā lǚxíng.
- Kamala: Cũng hoan nghênh bạn đến thăm đất nước của tôi.
高小明:一定去。祝你一路平安!
- Gāo Xiǎomíng: Yīdìng qù. Zhù nǐ yílù píng’ān!
- Cao Tiểu Minh: Nhất định sẽ đi. Chúc bạn thượng lộ bình an!
卡玛拉:谢谢,再见!
- Kǎmǎlā: Xièxie, zàijiàn!
- Kamala: Cảm ơn, tạm biệt!
Trả lời câu hỏi
(1)
- 卡玛拉的行李为什么超重?
- Kǎmǎlā de xínglǐ wèishéme chāozhòng?
- Tại sao hành lý của Kamala quá cân?
(2)
- 卡玛拉想不想离开中国?
- Kǎmǎlā xiǎng bù xiǎng líkāi Zhōngguó?
- Kamala có muốn rời khỏi Trung Quốc không?
(3)
- 卡玛拉说她自己难过吗?
- Kǎmǎlā shuō tā zìjǐ nánguò ma?
- Kamala có nói rằng cô ấy buồn không?
(4)
- 卡玛拉为什么觉得世界越来越小了?
- Kǎmǎlā wèishéme juéde shìjiè yuèláiyuè xiǎo le?
- Tại sao Kamala cảm thấy thế giới ngày càng nhỏ lại?
→ Bài 10 của Giáo trình Msutong Sơ Cấp Quyển 4 không chỉ giúp người học nắm bắt các cách diễn đạt thông dụng khi chúc mừng hay tiễn biệt, mà còn mang đến cái nhìn sâu sắc hơn về giá trị văn hóa trong ngôn ngữ. Lời chúc “thượng lộ bình an” không chỉ là câu nói, mà còn là sự gắn kết và gửi gắm yêu thương.