Ngày Quốc Khánh không chỉ là dịp lễ quan trọng ở nhiều quốc gia, mà còn là cơ hội để mọi người thư giãn và tận hưởng kỳ nghỉ. Bài 1 của Giáo trình Msutong Sơ Cấp Quyển 4 với chủ đề “Quốc Khánh được nghỉ mấy ngày” mang đến một khởi đầu đầy hứng thú, giúp người học khám phá cách trò chuyện về các kỳ nghỉ lễ, lịch trình và kế hoạch cá nhân.
Bài học không chỉ mở rộng vốn từ vựng liên quan đến chủ đề ngày lễ, mà còn rèn luyện khả năng giao tiếp về thời gian và các hoạt động thường ngày.Chúng ta sẽ tìm hiểu hai điểm ngữ pháp quan trọng: bổ ngữ thời lượng và dấu hiệu nhận biết trạng ngữ “地”.
→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình Msutong Sơ cấp Quyển 4 tại đây
Mục tiêu bài học
- 功能:询问时间安排
Chức năng: Hỏi về lịch trình thời gian - 语言点:语法重点
Từ ngữ trọng điểm:
(1) 时量补语 – Bổ ngữ thời lượng
(2) 状语标记“地” – Dấu hiệu nhận biết trạng ngữ “地”
1. Khởi động
回答问题:Trả lời câu hỏi:
- 你每个星期学习,休息多长时间?
- Nǐ měi gè xīngqī xuéxí, xiūxí duō cháng shíjiān?
- Mỗi tuần bạn học tập, nghỉ ngơi bao lâu?
Trả lời:
- 我每个星期学习30个小时左右,休息20个小时左右。
- Wǒ měi gè xīngqī xuéxí 30 gè xiǎoshí zuǒyòu, xiūxí 20 gè xiǎoshí zuǒyòu.
- (Mỗi tuần tôi học khoảng 30 giờ và nghỉ ngơi khoảng 20 giờ.)
2. 你每天学习,休息多长时间?
- Nǐ měitiān xuéxí, xiūxí duō cháng shíjiān?
- Mỗi ngày bạn học tập, nghỉ ngơi bao lâu?
Trả lời:
- 我每天学习5个小时,休息2个小时。
- Wǒ měi tiān xuéxí 5 gè xiǎoshí, xiūxí 2 gè xiǎoshí.
- (Mỗi ngày tôi học 5 giờ và nghỉ ngơi 2 giờ.)
3. 你星期六、星期天一般做些什么?都用多长时间?
- Nǐ xīngqī liù, xīngqī tiān yībān zuò xiē shénme? Dōu yòng duō cháng shíjiān?
- Thứ 7, chủ nhật bạn thường làm những gì? Làm trong bao lâu?
Trả lời:
- 我星期六、星期天一般看书、打扫房间和运动,总共大概用4到5个小时。
- Wǒ xīngqī liù, xīngqī tiān yībān kàn shū, dǎsǎo fángjiān hé yùndòng, zǒnggòng dàgài yòng 4 dào 5 gè xiǎoshí.
- (Thứ 7 và chủ nhật, tôi thường đọc sách, dọn phòng và tập thể dục, tổng cộng mất khoảng 4-5 giờ.)
二、词语 Từ mới
1. 放假 (fàngjià) – Phóng giả (动宾) nghỉ lễ
我们国庆节放假七天。
- (Wǒmen Guóqìngjié fàngjià qī tiān.)
- Chúng tôi nghỉ lễ Quốc Khánh 7 ngày.
你什么时候放假?
- (Nǐ shénme shíhòu fàngjià?)
- Khi nào bạn nghỉ lễ?
2. 假 (jià) – Giả (名) kỳ nghỉ
这个假期我打算去旅行。
- (Zhège jiàqī wǒ dǎsuàn qù lǚxíng.)
- Kỳ nghỉ này tôi định đi du lịch.
你放假了没有?
- (Nǐ fàngjià le méiyǒu?)
- Bạn đã nghỉ lễ chưa?
3. 节日 (jiérì) – Tiết Nhật (名) lễ, tết
春节是中国最重要的节日之一。
- (Chūnjié shì Zhōngguó zuì zhòngyào de jiérì zhīyī.)
- Tết Nguyên Đán là một trong những ngày lễ quan trọng nhất ở Trung Quốc.
中秋节是一个传统节日。
- (Zhōngqiūjié shì yí gè chuántǒng jiérì.)
- Tết Trung Thu là một lễ hội truyền thống.
4. 有的 (yǒude) – có Hữu Đích (代) (phía sau thường đi với danh từ)
有的人喜欢吃水果。
- (Yǒude rén xǐhuān chī shuǐguǒ.)
- Một số người thích ăn trái cây.
有的学生去了旅行。
- (Yǒude xuéshēng qù le lǚxíng.)
- Một số học sinh đã đi du lịch.
5. 比如 (bǐrú) – Tỉ Như (动) ví dụ
我喜欢很多水果,比如苹果和香蕉。
- (Wǒ xǐhuan hěn duō shuǐguǒ, bǐrú píngguǒ hé xiāngjiāo.)
- Tôi thích nhiều loại trái cây, ví dụ như táo và chuối.
比如我去北京旅游。
- (Bǐrú wǒ qù Běijīng lǚyóu.)
- Ví dụ như tôi đi du lịch Bắc Kinh.
6. 开始 (kāishǐ) – Khai Thủy (动, 名) bắt đầu, sự khởi đầu
电影开始了。
- (Diànyǐng kāishǐ le.)
- Phim bắt đầu rồi.
我们的会议将于明天开始。
- (Wǒmen de huìyì jiāng yú míngtiān kāishǐ.)
- Cuộc họp của chúng ta sẽ bắt đầu vào ngày mai.
7. 请假 (qǐngjià) – Thỉnh Giả (动宾) xin nghỉ
我今天请假去看医生。
- (Wǒ jīntiān qǐngjià qù kàn yīshēng.)
- Hôm nay tôi xin nghỉ để đi khám bác sĩ.
你能请假吗?
- (Nǐ néng qǐngjià ma?)
- Bạn có thể xin nghỉ không?
8. 结婚 (jiéhūn) – Kết Hôn (动宾) kết hôn, cưới
他们结婚已经三年了。
- (Tāmen jiéhūn yǐjīng sān nián le.)
- Họ đã kết hôn được ba năm.
我们计划明年结婚。
- (Wǒmen jìhuà míngnián jiéhūn.)
- Chúng tôi dự định kết hôn vào năm tới.
9. 热情 (rèqíng) – Nhiệt Tình (形) nhiệt tình
他非常热情,总是帮忙别人。
- (Tā fēicháng rèqíng, zǒngshì bāngmáng biérén.)
- Anh ấy rất nhiệt tình, luôn giúp đỡ người khác.
热情的服务让客人感到很舒服。
- (Rèqíng de fúwù ràng kèrén gǎndào hěn shūfú.)
- Dịch vụ nhiệt tình khiến khách hàng cảm thấy thoải mái.
10. 开车 (kāichē) – Khai Xa {动宾}lái xe (oto)
他会开车去工作。
- (Tā huì kāichē qù gōngzuò.)
- Anh ấy lái xe đi làm.
我学会了开车。
- (Wǒ xuéhuì le kāichē.)
- Tôi đã học lái xe.
11. 开 (kāi) – Khai (动) lái (xe)
他开车开得很快。
- (Tā kāichē kāi de hěn kuài.)
- Anh ấy lái xe rất nhanh.
12. 车 (chē) – Xa (名) xe
这辆车很新。
- (Zhè liàng chē hěn xīn.)
- Chiếc xe này rất mới.
我喜欢这辆车。
- (Wǒ xǐhuan zhè liàng chē.)
- Tôi thích chiếc xe này.
13. 辆 (liàng) – Lượng (量) chiếc (lượng từ chỉ xe cộ)
这辆车很贵。
- (Zhè liàng chē hěn guì.)
- Chiếc xe này rất đắt.
他有两辆车。
- (Tā yǒu liǎng liàng chē.)
- Anh ấy có hai chiếc xe.
14. 带 (dài) – Đới (动) mang
她带了很多东西。
- (Tā dài le hěn duō dōngxī.)
- Cô ấy mang theo rất nhiều đồ.
你带了手机吗?
- (Nǐ dài le shǒujī ma?)
- Bạn mang theo điện thoại không?
15. 高速公路 (gāosù gōnglù) – Cao Tốc Công Lộ (名) đường cao tốc
我们走高速公路很快。
- (Wǒmen zǒu gāosù gōnglù hěn kuài.)
- Chúng tôi đi trên cao tốc rất nhanh.
高速公路上车很多。
- (Gāosù gōnglù shàng chē hěn duō.)
- Trên cao tốc có rất nhiều xe.
16. 堵 (dǔ) – Đổ (形、动)tắc, kẹt
高速公路上堵车了。
- (Gāosù gōnglù shàng dǔchē le.)
- Có tắc đường trên cao tốc.
今天路上堵得很严重。
- (Jīntiān lù shàng dǔ de hěn yánzhòng.)
- Hôm nay đường phố tắc nghẽn rất nghiêm trọng.
17. 一会儿 (yíhuìr) – Nhất Hội (数量) một lúc, một lát
等我一会儿。
- (Děng wǒ yíhuìr.)
- Đợi tôi một lát.
我马上回来,一会儿见。
- (Wǒ mǎshàng huílái, yíhuìr jiàn.)
- Tôi sẽ quay lại ngay, một lát gặp lại.
18. 免费 (miǎnfèi) – Miễn Phí (形) miễn phí
这次活动是免费的。
- (Zhè cì huódòng shì miǎnfèi de.)
- Hoạt động lần này là miễn phí.
免费停车位在哪里?
- (Miǎnfèi tíngchēwèi zài nǎlǐ?)
- Chỗ đậu xe miễn phí ở đâu?
19. 飞机 (fēijī) – Phi Cơ (名) máy bay
我明天坐飞机去上海。
- (Wǒ míngtiān zuò fēijī qù Shànghǎi.)
- Ngày mai tôi sẽ đi máy bay đến Thượng Hải.
飞机晚点了。
- (Fēijī wǎndiǎn le.)
- Máy bay bị trễ.
20. 宿舍 (sùshè) – Túc Xá (名) ký túc xá
我住在学校的宿舍。
- (Wǒ zhù zài xuéxiào de sùshè.)
- Tôi ở ký túc xá của trường.
宿舍里有很多学生。
- (Sùshè lǐ yǒu hěn duō xuéshēng.)
- Ký túc xá có rất nhiều sinh viên.
Danh từ riêng:
- 国庆节 (Guóqìng Jié) – Lễ Quốc khánh
- 中秋节 (Zhōngqiū Jié) – Tết Trung thu
3.Ngữ pháp trọng điểm
Dưới đây là #3 điểm ngữ pháp về cách sử dụng Bổ ngữ thời lượng bạn cần nắm rõ:
#1.Cách sử dụng 时量补语 Bổ ngữ thời lượng
时量补语由表示行为动作、状态特续时间的词或短语充当,表示动作、状态等持续时间 的长短。这些表示持续时间的词或短语,如:
Bổ ngữ thời lượng là những từ hoặc cụm từ biểu thị thời gian diễn ra hành động hay thời gian tồn tại của của trạng thái làm bổ ngữ, biểu thị khoảng thời gian hành động hoặc trạng thái. Ví dụ:
- 多长时间 (Duō cháng shíjiān) – Bao lâu?
- 几天 / 年 / 个小时 (Jǐ tiān / nián / gè xiǎoshí) – Mấy ngày / năm / tiếng (giờ)?
- 两年 (Liǎng nián) – Hai năm
- 三个月 (Sān gè yuè) – Ba tháng
- 两个星期 (Liǎng gè xīngqī) – Hai tuần
- 十天 (Shí tiān) – Mười ngày
- 两天半 (Liǎng tiān bàn) – Hai ngày rưỡi
- 四个小时 (Sì gè xiǎoshí) – Bốn tiếng (giờ)
- 三分钟 (Sān fēnzhōng) – Ba phút
- 半天 (Bàn tiān) – Nửa ngày
- 半年 (Bàn nián) – Nửa năm
- 半个小时 (Bàn gè xiǎoshí) – Nửa tiếng (giờ)
#2. Các cấu trúc thường gặp
#1. Cấu trúc: 主语 + 动词 + 持续时间 (Chủ ngữ + Động từ + Từ ngữ chỉ thời gian)
Ví dụ:
- 我们每天工作八个小时。
(Wǒmen měitiān gōngzuò bā gè xiǎoshí.)
→ Chúng tôi làm việc 8 tiếng mỗi ngày. - 他来了半个多小时。
(Tā lái le bàn gè duō xiǎoshí.)
→ Anh ấy đã đến được hơn nửa tiếng.
#2. Cấu trúc: 主语 + 动词 + 宾语 + 动词 + 持续时间 (Chủ ngữ + Động từ 1 + Tân ngữ + Động từ 1 + Từ ngữ chỉ thời gian)
Ví dụ:
- 他学汉语学了三个月了。
(Tā xué Hànyǔ xué le sān gè yuè le.)
→ Anh ấy học tiếng Trung được 3 tháng rồi. - 他打球打了半个小时。
(Tā dǎ qiú dǎ le bàn gè xiǎoshí.)
→ Anh ấy đã chơi bóng được nửa tiếng.
#3. Cấu trúc: 主语 + 动词 + 持续时间 + “的” + 宾语 (Chủ ngữ + Động từ + Từ ngữ chỉ thời gian + “的” + Tân ngữ)
Ví dụ:
- 我打了一个小时的电话。
(Wǒ dǎ le yí gè xiǎoshí de diànhuà.)
→ Tôi đã gọi điện thoại trong 1 giờ đồng hồ. - 她每天有四个小时的课。
(Tā měitiān yǒu sì gè xiǎoshí de kè.)
→ Cô ấy mỗi ngày lên lớp 4 tiếng.
#3. Lưu ý khi sử dụng bổ ngữ thời lượng
要注意,第三种句型中,如果宾语是一个代词或人,时量补语一般在代词或人的后面。
Cần lưu ý, loại câu thứ ba, nếu tân ngữ là đại từ hoặc từ chỉ người, bổ ngữ thời lượng thường ở phía sau đại từ hoặc từ chỉ người đó.
例如:Ví dụ
- 我们 等了 半天 他。 (✗)
Wǒmen děngle bàntiān tā.
(Câu sai) - 我们 等了 他 半天。 (✓)
Wǒmen děngle tā bàntiān.
(Câu đúng)
→ Chúng tôi đã đợi anh ấy nửa ngày.
状语标记“地” Dấu hiệu nhận biết trạng ngữ “地”
有些状语修饰动词时带“地”。
Một số trạng ngữ khi bổ nghĩa cho động từ thì mang theo “地”.
例如:Ví dụ
- 他 热情 地 请 我 喝 茶。
Tā rèqíng de qǐng wǒ hē chá.
→ Anh ấy nhiệt tình mời tôi uống trà. - 你 应该 好好儿 地 休息 休息。
Nǐ yīnggāi hǎohāor de xiūxi xiūxi.
→ Bạn nên nghỉ ngơi thật tốt một chút.
3. Bài khóa
Dưới đây là nội dung 2 bài khóa, đọc dịch và trả lời câu hỏi. Phần nghe trả lời và phán đoán câu hỏi nội dung bài khóa sẽ được làm riêng phần Đáp án Msutong Sơ cấp Quyển 4 (đang cập nhật)
#1. Bài khóa 1:
分角色朗读课文
Phân vai đọc bài khóa
海伦: 田中,快到10月1号了,你知道国庆节放多长时间的假吗?
- Hǎilún: Tiánzhōng, kuài dào 10 yuè 1 hào le, nǐ zhīdào Guóqìng Jié fàng duō cháng shíjiān de jià ma?
- Điền Trung, sắp đến ngày 1 tháng 10 rồi, bạn có biết Quốc Khánh nghỉ bao lâu không?
田中: 国庆节放七天假,休息一个星期。
- Tiánzhōng: Guóqìng Jié fàng qī tiān jià, xiūxi yí gè xīngqī.
- Quốc Khánh được nghỉ 7 ngày, là một tuần lễ.
海伦: 中国的节日都放长假吗?
- Hǎilún: Zhōngguó de jiérì dōu fàng chángjià ma?
- Các ngày lễ của Trung Quốc đều nghỉ dài không?
田中: 不,有的节日只放一天假,比如中秋节。
- Tiánzhōng: Bù, yǒude jiérì zhǐ fàng yì tiān jià, bǐrú Zhōngqiū Jié.
- Không, có ngày lễ chỉ nghỉ 1 ngày, ví dụ như Tết Trung Thu.
海伦: 听说国庆节是从星期四开始放假,我们下个星期只上三天课。
- Hǎilún: Tīngshuō Guóqìng Jié shì cóng xīngqīsì kāishǐ fàngjià, wǒmen xià gè xīngqī zhǐ shàng sān tiān kè.
- Nghe nói Quốc Khánh bắt đầu nghỉ từ thứ Năm, tuần sau chúng ta chỉ học có 3 ngày.
田中: 对,我已经请了三天的假,下个星期就不去上课了,回日本去。
- Tiánzhōng: Duì, wǒ yǐjīng qǐngle sān tiān de jià, xià gè xīngqī jiù bù qù shàng kè le, huí Rìběn qù.
- Đúng vậy, tôi đã xin nghỉ 3 ngày, tuần sau sẽ không đến lớp nữa mà về Nhật Bản.
海伦: 你回去看你的爱人和孩子吗?
- Hǎilún: Nǐ huí qù kàn nǐ de àiren hé háizi ma?
- Bạn về để thăm vợ/chồng và con của bạn à?
田中: 不是。下个星期一我的好朋友结婚,我这个星期会去参加。星期六回去。海伦,你国庆节干什么?
- Tiánzhōng: Bú shì. Xià gè xīngqī yī wǒ de hǎo péngyou jiéhūn, wǒ zhège xīngqī huì qù cānjiā. Xīngqīliù huí qù. Hǎilún, nǐ Guóqìng Jié gàn shénme?
- Không phải. Thứ Hai tuần sau bạn thân của tôi kết hôn, tuần này tôi sẽ đi tham dự. Thứ Bảy tôi sẽ quay về. Hailun, bạn làm gì vào dịp Quốc Khánh?
海伦: 我想在宿舍舒服服地睡几天,太累了。
- Hǎilún: Wǒ xiǎng zài sùshè shūshūfúfú de shuì jǐ tiān, tài lèi le.
- Tôi muốn ngủ vài ngày ở ký túc xá thật thoải mái, mệt quá rồi.
田中: 是不是想睡一个星期觉?
- Tiánzhōng: Shì bú shì xiǎng shuì yí gè xīngqī jiào?
- Có phải bạn định ngủ nguyên một tuần không?
Trả lời câu hỏi
- (1) 国庆节放几天假?
Guóqìng Jié fàng jǐ tiān jià?
Quốc Khánh nghỉ mấy ngày? - (2) 田中的好朋友星期几结婚?
Tiánzhōng de hǎo péngyou xīngqī jǐ jiéhūn?
Bạn thân của Điền Trung kết hôn vào thứ mấy? - (3) 他们下个星期上几天课?
Tāmen xià gè xīngqī shàng jǐ tiān kè?
Tuần sau họ học mấy ngày? - (4) 海伦国庆节想干什么?
Hǎilún Guóqìng Jié xiǎng gàn shénme?
Hải Luân muốn làm gì vào dịp Quốc Khánh?
#2. Bài khóa 2
分角色朗读课文
Phân vai đọc bài khóa
海伦 (Hǎilún):放了四天假了。欧文,你去哪儿玩儿了?
- Fàngle sì tiān jià le. Ōuwén, nǐ qù nǎr wánr le?
- Nghỉ 4 ngày rồi. Ôn Văn, bạn đã đi đâu chơi vậy?
欧文 (Ōuwén):小明很热情,他开了辆车,带我们去旅行了。
- Xiǎomíng hěn rèqíng, tā kāile liàng chē, dài wǒmen qù lǚxíng le.
- Tiểu Minh rất nhiệt tình, cậu ấy lái xe và đưa chúng tôi đi du lịch.
海伦 (Hǎilún):高速公路很堵吧?
- Gāosù gōnglù hěn dǔ ba?
- Đường cao tốc bị kẹt xe lắm phải không?
欧文 (Ōuwén):去的时候只堵了一会儿,回来的时候堵了五个小时左右。
- Qù de shíhou zhǐ dǔle yīhuǐr, huílái de shíhou dǔle wǔ gè xiǎoshí zuǒyòu.
- Lúc đi chỉ kẹt một lát, nhưng lúc về thì bị kẹt khoảng 5 tiếng.
海伦 (Hǎilún): 国庆节高速公路免费,当然堵了。
- Guóqìng Jié gāosù gōnglù miǎnfèi, dāngrán dǔ le.
- Ngày Quốc Khánh đường cao tốc miễn phí, nên dĩ nhiên là kẹt rồi.
欧文 (Ōuwén): 如果坐飞机就不堵了。海伦,你出去玩儿了吗?
- Rúguǒ zuò fēijī jiù bù dǔ le. Hǎilún, nǐ chūqù wánr le ma?
- Nếu đi máy bay thì sẽ không bị kẹt xe. Hailun, bạn có ra ngoài chơi không?
海伦 (Hǎilún): 我要参加HSK考试,每天都在宿舍学习。
- Wǒ yào cānjiā HSK kǎoshì, měi tiān dōu zài sùshè xuéxí.
- Mình phải tham gia kỳ thi HSK, mỗi ngày đều học ở ký túc xá.
欧文 (Ōuwén): 我明天也要在家里好好儿地学习。
- Wǒ míngtiān yě yào zài jiālǐ hǎohāor de xuéxí.
- Ngày mai mình cũng sẽ học thật chăm chỉ ở nhà.
海伦 (Hǎilún): 旅行也是很好的学习。
- Lǚxíng yě shì hěn hǎo de xuéxí.
- Du lịch cũng là một cách học rất tốt.
Trả lời câu hỏi
(1) 回来的时候,小明开车开得快不快?
Huílái de shíhou, Xiǎomíng kāi chē kāi de kuài bù kuài?
Lúc quay về, Tiểu Minh lái xe có nhanh không?
- (2) 为什么国庆节高速公路很堵?
Wèi shénme Guóqìng Jié gāosù gōnglù hěn dǔ?
Tại sao đường cao tốc lại bị kẹt vào dịp Quốc Khánh? - (3) 海伦为什么没去旅行?
Hǎilún wèi shénme méi qù lǚxíng?
Tại sao Hailun không đi du lịch? - (4) 海伦觉得旅行对学习有帮助吗?
Hǎilún juéde lǚxíng duì xuéxí yǒu bāngzhù ma?
Hải Luân có nghĩ rằng du lịch có ích cho việc học không?
Bài 1 của Giáo trình Msutong Sơ Cấp Quyển 4 là bước khởi đầu lý tưởng để làm quen với các chủ đề giao tiếp quen thuộc trong đời sống hàng ngày. Qua bài học, người học không chỉ nắm được cách thảo luận về các kỳ nghỉ, mà còn hiểu thêm về văn hóa lễ hội và cách người Trung Quốc đón mừng Quốc Khánh.
→ Xem tiếp phân tích Bài 2: Msutong Sơ cấp Quyển 4
→ Xem toàn bộ nội dung phân tích Giáo trình Msutong Sơ cấp Quyển 4