Bài 12 Sách giáo khoa tiếng Trung lớp 6: Hỏi công việc 问工作

Hôm nay, chúng ta tiếp tục học Bài 12 Sách giáo khoa tiếng Trung lớp 6 chủ đề Hỏi công việc 问工作。Dưới đây là nội dung bài học và mục tiêu cần nắm.

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Mục tiêu

  • Giới thiệu tên, đang làm gì?
  • Cách hỏi và trả lời tên
  • Hiện tại tiếp diễn
  • Cách sử dụng
  • Cách sử dụng

Từ mới

1.【kàn】: nhìn; xem; coi

  • 看书   : kànshū :   xem sách
  • 看手机 : Kàn shǒujī : xem điện thoại

2. 【gè】:(lượng từ) cái, con (người)

  • 三个苹果: sāngè píngguǒ. ba quả táo; ba trái táo
  • 个人:gèrén : cá nhân

3. 【jiào】 : gọi

  • 名叫 : míng jiào : gọi là
  • 叫车 : Jiào chē : gọi xe

4. 名字【míngzi】 : tên (người)

  • 他叫什么名字?
  • tā jiào shénme míngzi?
  • Anh ấy tên là gì?

5. 哥哥【gēge】 : anh; anhtrai

  • 他是我哥哥
  • Tā shì wǒ gēge
  • anh ấy là anh trai tôi

6. 工人【gōngrén】: công nhân

  • 他是工人
  • Tā shì gōngrén
  • anh ấy là một công nhân

7. 在【zài】:đang

  • 我在听音乐
  • Wǒ zài tīng yīnyuè
  • Tôi đang nghe nhạc

8. 昨天【zuótiān】 : ngày hôm qua; hôm qua

  • 昨天你去哪儿
  • Zuótiān nǐ qù nǎr?
  • hôm qua bạn đã đi đâu

9. 作业 【zuòyè】: bài tập

  • 我在写作业
  • Wǒ zài xiě zuòyè
  • tôi đang làm bài tập về nhà

10. 晚上【wǎnshang】: buổi tối; ban đêm; đêm tối

  • 昨天晚上我写作业
  • Zuótiān wǎng wǒ xiě zuòyè
  • Tôi đã làm bài tập về nhà của tôi đêm qua

11. 【wán】 : xong ( đã oàn thành )

  • 写完作业了吗?
  • Xiě wán zuòyè le ma?
  • Bạn đã hoàn thành bài tập về nhà chưa?

12. 【yě】:cũng (biểu thị như nhau)

  • 我也做完作业了
  • Wǒ yě zuò wán zuòyèle.
  • Tôi cũng đã làm xong bài tập về nhà.

*了:rồi

13. 现在xiànzàihiện tại; hiện nay

  • 现在我们听音乐吧
  • Xiànzài wǒmen tīng yīnyuè ba
  • Bây giờ chúng ta hãy nghe nhạc nhé

*吧 : (trợ từ khí cuối câu) nhé,..

14. wènhỏi

  • 问提 : Wèn tí: hỏi câu hỏi
  • 你问我吧:Nǐ wèn wǒ ba : bạn hỏi tôi đi.

15. 工作gōngzuòcông việc, công tác, làm việc,.

  • 我在工作 
  • Wǒ zài gōngzuò
  • tôi đang làm việc

Ngữ pháp

1. 叫什么名字?: tên là gì ? (Khi trả lời câu hỏi này, cần trả lời cả họ và tên)

Ví dụ:

  • 他叫什么名字?
  • 他叫陈玉明。

2. 在[做什么?]: đang [làm gì?). 在 đặt trước động từ để chỉ động tác, hoạt động đang tiến hành.

  • 你在做什么?
  • 我在学汉语。

3. 吧 (từ ngữ khí), dùng ở cuối câu để diễn đạt ngữ khí cầu khiến (để nghị, yêu cầu, mời mọc, thúc giục,…).

Ví dụ:我们读课文吧。Chúng ta đọc bài khóa thôi.

4. 了 (từ ngữ khí) đặt cuối câu để chỉ ngữ khí đã hoàn thành hoặc thay đổi trạng thái. nghĩa là rồi

  • 买了。Mua rồi.
  • 喝了。Uống rồi
  • 好了。Tốt rồi

会话 Hội thoại

Hội thoại 1

A:你去哪儿?

B:我去看一个朋友。

A:他叫什么名字?

B:他叫陈玉宁。

A:不是陈玉明吗?

B:不是,陈玉明是他的哥哥。

A:玉宁的哥哥也是学生吗?

B:不是,他是工人。

Phiên âm

A: Nǐ qù nǎr?

B: Wǒ qù kàn yīgè péngyou.

A: Tā jiào shénme míngzi?

B: Tā jiào chényùníng.

A: Bùshì chényùmíng ma?

B: Bùshì, chényùmíng shì tā dí gēge.

A: Yù níng de gēge yěshì xuéshēng ma?

B: Bùshì, tā shì gōngrén.

Dịch nghĩa

A: Bạn đi đâu vậy?

B: Tôi đi gặp một người bạn.

A: Tên anh ấy là gì?

B: Tên anh ấy là Trần Ngọc Minh.

A: Không phải là Trần Ngọc Minh sao?

B: Không, Trần Ngọc Minh là anh trai anh ấy.

A: Anh trai của Ngọc Minh cũng là sinh viên phải không?

B: Không, anh ấy là công nhân.

Hội thoại 2

B:玉宁,你在做什么?

C:我在听录音。

B:你不做昨天的作业吗?

C:昨天晚上我做完作业了,你呢?

B:我也做完作业了。

C:现在我们听录音吧!

B:好,我们听录音。

Phiên âm

A: Yù níng, nǐ zài zuò shénme?

C: Wǒ zài tīng lùyīn.

B: Nǐ bù zuò zuótiān de zuòyè ma?

C: Zuótiān wǎnshang wǒ zuò wán zuòyè le, nǐ ne?

B: Wǒ yě zuò wán zuòyè le.

C: Xiànzài wǒmen tīng lùyīn ba!

B: Hǎo, wǒmen tīng lùyīn.

Dịch nghĩa

A: Ngọc , bạn đang làm gì vậy?

C: Tôi đang nghe đoạn ghi âm.

B: Bạn không định làm bài tập về nhà ngày hôm qua à?

C: Tối qua tôi đã làm xong bài tập về nhà, còn bạn thì sao?

B: Tôi cũng đã làm xong bài tập về nhà.

C: Bây giờ chúng ta cùng nghe đoạn ghi âm nhé!

B:Được rồi, chúng ta hãy nghe đoạn ghi âm.

5. Bài tập

Luyện đọc to, lưu loát

a) 这是我的朋友。他是学生,他学汉语。现在他在做作 业。作业做完了,他去听录音。晚上他不做作业,他和哥哥 看电视

  • Zhè shì wǒ de péngyou. Tā shì xuéshēng, tā xué hànyǔ. Xiànzài tā zài zuò zuo yè. Zuòyè zuò wán le, tā qù tīng lùyīn. Wǎnshang tā bù zuò zuòyè, tā hé gēge kàn diànshì.
  • Đây là bạn của tôi. Anh ấy là sinh viên và đang học tiếng Trung. Bây giờ anh ấy đang làm bài tập về nhà. Sau khi làm xong bài tập về nhà, anh ấy nghe băng ghi âm. Anh ấy không làm bài tập về nhà vào buổi tối, anh ấy và anh trai xem TV

b)陈文明是汉语教师。他教学生学汉语。他的妹妹 叫陈明月。明月也学汉语。明月 的朋友叫王兰。王兰和明月都是学生,她们都学汉语

  • Chén wénmíng shì hànyǔ jiàoshī. Tā jiào xuéshēng xué hànyǔ. Tā de mèimei jiào chén míngyuè. Míngyuè yě xué hànyǔ. Míngyuè de péngyou jiào wáng lán. Wáng lán hé míngyuè dōu shì xuéshēng, tāmen dōu xué hànyǔ.
  • Trần Văn Minh là một giáo viên tiếng Trung. Anh dạy học sinh học tiếng Trung. Em gái anh tên là Trần Minh Nguyệt. Minh Nguyệt cũng học tiếng Trung. Bạn của Minh Nguyệt tên là Vương Lan. Ngọc Lan và Minh Nguyệt  đều là sinh viên, họ đều học tiếng Trung.

Chúc các bạn học tốt, Hãy tiếp tục theo dõi để học tiếp Bài 13 Sách giáo khoa tiếng Trung lớp 6

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button
Contact Me on Zalo