Video 301 câu đàm thoại tiếng Hoa bài 40: Chúc bạn lên đường Bình an là 1 trong 40 video trong cuốn sách 301 câu đàm thoại tiếng Hoa được biên soạn theo chủ đề giao tiếp tiếng Trung hàng ngày cho người mới bắt đầu học tiếng Trung.
Mỗi bài học đều được chuyển tải sang dạng video có hình ảnh bám sát đời sống giúp bạn học tiếng Hoa dễ dàng hơn.
→ Xem lại 301 câu đàm thoại tiếng Hoa bài 39: Không tiễn bạn ra sân bay được
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ vựng
- 冷饮 /lěngyǐn/ (danh từ) lãnh ẩm – nước giải khát, ướp lạnh
- 夏天人们喜欢喝冷饮。
Xiàtiān rénmen xǐhuān hē lěngyǐn.
→ Mùa hè mọi người thích uống nước giải khát. - 冷饮放在冰箱里了。
Lěngyǐn fàng zài bīngxiāng lǐ le.
→ Nước giải khát đã để trong tủ lạnh.
- 出境 /chūjìng/ (động từ) xuất cảnh – xuất cảnh
- 他已经办理了出境手续。
Tā yǐjīng bànlǐle chūjìng shǒuxù.
→ Anh ấy đã làm xong thủ tục xuất cảnh. - 出境之前需要检查护照。
Chūjìng zhīqián xūyào jiǎnchá hùzhào.
→ Trước khi xuất cảnh cần kiểm tra hộ chiếu.
- 保重 /bǎozhòng/ (động từ) bảo trọng – cẩn thận giữ gìn, bảo trọng
- 你要好好保重身体。
Nǐ yào hǎohǎo bǎozhòng shēntǐ.
→ Bạn phải giữ gìn sức khỏe thật tốt. - 离别时,他叮嘱我保重。
Líbié shí, tā dīngzhǔ wǒ bǎozhòng.
→ Khi chia tay, anh ấy dặn tôi phải bảo trọng.
- 希望 /xīwàng/ (động từ, danh từ) hi vọng – mong, hy vọng
- 我希望你能成功。
Wǒ xīwàng nǐ néng chénggōng.
→ Tôi hy vọng bạn sẽ thành công. - 每个人都有自己的希望。
Měi gèrén dōu yǒu zìjǐ de xīwàng.
→ Mỗi người đều có hy vọng của riêng mình.
- 可 /kě/ (phó từ) khả – (dường như, nhấn mạnh)
- 这件事可不容易。
Zhè jiàn shì kě bù róngyì.
→ Chuyện này thật sự không dễ dàng. - 他可真厉害!
Tā kě zhēn lìhài!
→ Cậu ấy thật sự rất giỏi!
- 平安 /píng’ān/ (tính từ) bình an – bình an
- 祝你一路平安!
Zhù nǐ yílù píng’ān!
→ Chúc bạn thượng lộ bình an! - 家人都平安无事。
Jiārén dōu píng’ān wú shì.
→ Gia đình đều bình an vô sự.
- 候机室 /hòujīshì/ (danh từ) hậu cơ thất – phòng chờ ở sân bay
- 他在候机室等待登机。
Tā zài hòujīshì děngdài dēngjī.
→ Anh ấy đang đợi lên máy bay trong phòng chờ. - 候机室里有很多旅客。
Hòujīshì lǐ yǒu hěn duō lǚkè.
→ Trong phòng chờ có rất nhiều hành khách.
- 挤 /jǐ/ (tính từ, động từ) tễ – chật, chen chúc
- 地铁上很挤。
Dìtiě shàng hěn jǐ.
→ Trên tàu điện ngầm rất chật chội. - 大家挤在一起拍照。
Dàjiā jǐ zài yīqǐ pāizhào.
→ Mọi người chen chúc nhau chụp ảnh.
- 耽误 /dānwù/ (động từ) đam ngộ – chậm trễ, lỡ dở, nhỡ
- 不要耽误时间。
Bùyào dānwù shíjiān.
→ Đừng lãng phí thời gian. - 雨天耽误了我们的行程。
Yǔtiān dānwùle wǒmen de xíngchéng.
→ Trời mưa làm chậm trễ hành trình của chúng tôi.
- 合适 /héshì/ (tính từ) hợp thích – thích hợp
- 这双鞋很合适我。
Zhè shuāng xié hěn héshì wǒ.
→ Đôi giày này rất hợp với tôi. - 找一个合适的时间见面吧。
Zhǎo yí gè héshì de shíjiān jiànmiàn ba.
→ Tìm một thời gian thích hợp để gặp nhau nhé.
- 下班 /xiàbān/ (động từ) hạ ban – tan ca, tan sở
- 我每天六点下班。
Wǒ měitiān liù diǎn xiàbān.
→ Tôi tan ca lúc 6 giờ mỗi ngày. - 下班后我们一起去吃饭吧。
Xiàbān hòu wǒmen yīqǐ qù chīfàn ba.
→ Sau khi tan ca chúng ta đi ăn nhé.
- 展览 /zhǎnlǎn/ (động từ, danh từ) triển lãm – triển lãm
- 明天有一个艺术展览。
Míngtiān yǒu yí gè yìshù zhǎnlǎn.
→ Ngày mai có một cuộc triển lãm nghệ thuật. - 他正在准备展览的作品。
Tā zhèngzài zhǔnbèi zhǎnlǎn de zuòpǐn.
→ Anh ấy đang chuẩn bị tác phẩm cho triển lãm.
- 上班 /shàngbān/ (động từ) thượng ban – vào ca, đi làm
- 她每天早上八点上班。
Tā měitiān zǎoshang bā diǎn shàngbān.
→ Cô ấy đi làm lúc 8 giờ sáng mỗi ngày. - 周一我要开始上班了。
Zhōuyī wǒ yào kāishǐ shàngbān le.
→ Thứ hai tôi phải bắt đầu đi làm rồi.
- 入境 /rùjìng/ (động từ) nhập cảnh – nhập cảnh
- 请出示你的入境签证。
Qǐng chūshì nǐ de rùjìng qiānzhèng.
→ Vui lòng xuất trình visa nhập cảnh của bạn. - 旅客们正在排队入境。
Lǚkèmen zhèngzài páiduì rùjìng.
→ Các hành khách đang xếp hàng nhập cảnh.
专名 Danh từ riêng
安妮 Ānnī – Anne
Mẫu câu
293
离起飞还早着呢。
- Lí qǐfēi hái zǎozhe ne.
Cách giờ cất cánh còn lâu.
294
你快坐下,喝点儿冷饮吧。
- Nǐ kuài zuòxià, hē diǎnr lěngyǐn ba.
Bạn hãy ngồi xuống, uống chút nước giải khát đi.
295
你没把护照放在箱子里吧?
- Nǐ méi bǎ hùzhào fàngzài xiāngzi lǐ ba?
Bạn không để hộ chiếu trong va-li đó chứ?
296
一会儿还要办出境手续呢。
- Yīhuìr hái yào bàn chūjìng shǒuxù ne.
Lát nữa còn phải làm thủ tục xuất cảnh đấy.
297
一路上多保重。
- Yílùshàng duō bǎozhòng.
Đi đường nhớ cẩn thận nhé!
298
希望你常来信。
- Xīwàng nǐ cháng láixìn.
Mong rằng bạn thường gửi thư.
299
你可别把我们忘了。
- Nǐ kě bié bǎ wǒmen wàng le.
Bạn đừng quên chúng tôi nhé!
300
我到了那儿,就给你们写信。
- Wǒ dàole nàr, jiù gěi nǐmen xiě xìn.
Khi tôi đến nơi, sẽ viết thư cho các bạn.
301
祝你一路平安!
- Zhù nǐ yílù píng’ān!
Chúc bạn thượng lộ bình an!
Ngữ Pháp
# 1. “把” 字句 (3) – Câu chữ “把” (3)
Dạng phủ định của câu chữ “把” được tạo thành bằng cách thêm phó từ phủ định “不” hoặc “没” vào trước giới từ “把”.
Ví dụ:
(1) 安妮没把这课练习做完。
- Ānní méi bǎ zhè kè liànxí zuò wán.
→ Annie chưa làm xong bài tập luyện tập bài học này.
(2) 他没把那个事情告诉小张。
- Tā méi bǎ nàgè shìqíng gàosù Xiǎo Zhāng.
→ Anh ấy chưa nói chuyện đó cho Tiểu Trương.
(3) 今天晚上不把这本小说看完,就不休息。
- Jīntiān wǎnshàng bù bǎ zhè běn xiǎoshuō kàn wán, jiù bù xiūxi.
→ Tối nay không đọc xong quyển tiểu thuyết này thì không nghỉ ngơi.
(4) 你不把书带来怎么上课?
- Nǐ bù bǎ shū dài lái zěnme shàngkè?
→ Bạn không mang sách đến thì làm sao học?
Nếu có trạng ngữ chỉ thời gian thì cũng phải đặt trước “把”.
(5) 他明天一定把照片带来。
- Tā míngtiān yídìng bǎ zhàopiàn dài lái.
→ Ngày mai anh ấy nhất định sẽ mang theo ảnh.
(6) 小王昨天没把开会的时间通知大家。
- Xiǎo Wáng zuótiān méi bǎ kāihuì de shíjiān tōngzhī dàjiā.
→ Hôm qua Tiểu Vương chưa thông báo cho mọi người về thời gian họp.
# 2. “…了…就…” (“…xong…liền…”) – “…rồi…liền…”
Chỉ động tác thứ hai xảy ra ngay sau khi động tác thứ nhất vừa mới hoàn thành.
Ví dụ:
(1) 昨天我们下了课就去参观了。
- Zuótiān wǒmen xiàle kè jiù qù cānguān le.
→ Hôm qua tan học xong, chúng tôi liền đi tham quan.
(2) 他吃了饭就去外边散步了。
- Tā chīle fàn jiù qù wàibian sànbù le.
→ Anh ấy ăn cơm xong liền đi dạo bên ngoài.
Đàm thoại
Hội thoại 1
刘京:离起飞还早着呢。
Liú Jīng: Lí qǐfēi hái zǎozhe ne.
Lưu Kinh: Cách giờ cất cánh còn lâu.
玛丽:我们去候机室坐一会儿。
Mǎlì: Wǒmen qù hòujīshì zuò yīhuìr.
Mã Lệ: Chúng ta đi phòng chờ sân bay ngồi một lát đi.
王兰:张丽英还没来。
Wáng Lán: Zhāng Lìyīng hái méi lái.
Vương Lan: Trương Lệ Anh vẫn chưa đến.
刘京:你看,她跑来了。
Liú Jīng: Nǐ kàn, tā pǎo lái le.
Lưu Kinh: Cậu xem, cô ấy chạy tới kìa.
张:车太挤,耽误了时间,我来晚了。
Zhāng: Chē tài jǐ, dānwùle shíjiān, wǒ lái wǎn le.
Trương: Xe đông quá, mất thời gian nên tôi đến muộn rồi.
刘京:不晚,你来得正合适。
Liú Jīng: Bù wǎn, nǐ lái de zhèng héshì.
Lưu Kinh: Không muộn đâu, bạn đến vừa đúng lúc đấy.
王兰:哎呀,你跑得都出汗了。
Wáng Lán: Āiya, nǐ pǎo de dōu chū hàn le.
Vương Lan: Ái chà, bạn chạy đến toát cả mồ hôi rồi.
玛丽:快坐下,喝点儿冷饮吧。
Mǎlì: Kuài zuòxià, hē diǎnr lěngyǐn ba.
Mã Lệ: Mau ngồi xuống, uống chút nước giải khát đi.
刘京:你没把护照放在箱子里吧?
Liú Jīng: Nǐ méi bǎ hùzhào fàngzài xiāngzi lǐ ba?
Lưu Kinh: Bạn không để hộ chiếu vào vali đấy chứ?
玛丽:我随身带着呢。
Mǎlì: Wǒ suíshēn dàizhe ne.
Mã Lệ: Tôi mang theo bên mình rồi.
王兰:该进去了。
Wáng Lán: Gāi jìnqù le.
Vương Lan: Chúng ta nên vào rồi.
张:一会儿还要办出境手续呢。
Zhāng: Yīhuìr hái yào bàn chūjìng shǒuxù ne.
Trương: Lát nữa còn phải làm thủ tục xuất cảnh nữa đấy.
Hội thoại 2
王兰:给你行李,拿好。准备海关检查。
Wáng Lán: Gěi nǐ xíngli, ná hǎo. Zhǔnbèi hǎiguān jiǎnchá.
Vương Lan: Đưa hành lý cho bạn, cầm chắc nhé. Chuẩn bị kiểm tra hải quan.
张:一路上多保重。
Zhāng: Yílùshàng duō bǎozhòng.
Trương: Đi đường nhớ bảo trọng nhé.
刘京:希望你常来信。
Liú Jīng: Xīwàng nǐ cháng lái xìn.
Lưu Kinh: Hy vọng bạn thường xuyên gửi thư nhé.
王兰:你可别把我们忘了。
Wáng Lán: Nǐ kě bié bǎ wǒmen wàng le.
Vương Lan: Bạn đừng quên chúng tôi nhé.
玛丽:不会的。我到了那儿,就给你们写信。
Mǎlì: Bù huì de. Wǒ dàole nàr, jiù gěi nǐmen xiě xìn.
Mã Lệ: Không đâu. Khi tôi đến nơi, tôi sẽ viết thư cho các bạn.
刘京:问候你全家人!
Liú Jīng: Wènhòu nǐ quán jiārén!
Lưu Kinh: Gửi lời hỏi thăm cả gia đình bạn nhé!
王兰:问安妮小姐好!
Wáng Lán: Wèn Ānnī xiǎojiě hǎo!
Vương Lan: Gửi lời hỏi thăm cô Anne nhé!
大家:祝你一路平安!
Dàjiā: Zhù nǐ yílù píng’ān!
Mọi người: Chúc bạn thượng lộ bình an!
玛丽:再见了!
Mǎlì: Zàijiàn le!
Mã Lệ: Tạm biệt nhé!
大家:再见!
Dàjiā: Zàijiàn!
Mọi người: Tạm biệt!
Mở rộng
今天我们下了班就去看展览了。
- Jīntiān wǒmen xiàle bān jiù qù kàn zhǎnlǎn le.
Hôm nay tan làm xong, chúng tôi liền đi xem triển lãm.
昨天我没上班,我去接朋友了。
- Zuótiān wǒ méi shàngbān, wǒ qù jiē péngyou le.
Hôm qua tôi không đi làm, tôi đã đi đón bạn.
我去的时候,他正在办入境手续。
- Wǒ qù de shíhou, tā zhèngzài bàn rùjìng shǒuxù.
Lúc tôi đến, anh ấy đang làm thủ tục nhập cảnh.
Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.
Nguồn: chinese.com.vn
Bản quyền thuộc về:Trung tâm tiếng Trung Chinese
Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả.