Bài 1: PTHN Tổng hợp Sơ cấp 2 Tập 1 – Nhập gia tùy tục

Sau khi học xong Giáo trình Phát triển Hán ngữ Tổng hợp Sơ cấp 1, thì chúng ta tiếp tục học bài Bài 1 Phát triển Hán ngữ Tổng hợp Sơ cấp 2 tập 1: Nhập gia tùy tục. Dưới đây là phân tích chi tiết nội dung từ mới, ngữ pháp, hội thoại có đầy đủ phiên âm, từ loại, chữ Hán và dịch nghĩa.

→ Tải [PDF, Mp3] Sách Phát triển Hán ngữ Tổng hợp Sơ cấp 2 tập 1 tại đây

Từ mới

1. 入乡随俗 (rù xiāng suí sú) [idiom, thành ngữ] Nghĩa: Nhập gia tùy tục

  • 到了新的地方,我们应该入乡随俗
  • Dào le xīn de dìfāng, wǒmen yīnggāi rù xiāng suí sú.
  • Đến một nơi mới, chúng ta nên “nhập gia tùy tục”.

2. 渐渐 (jiànjiàn) [adv, phó từ] Nghĩa: Dần dần

渐 Stroke Order Animation

  • 他渐渐适应了新的生活
  • Tā jiànjiàn shìyìng le xīn de shēnghuó.
  • Anh ấy dần dần thích nghi với cuộc sống mới.

3. 迟到 (chídào) [v, động từ] Nghĩa: Đến muộn, đến trễ

迟 Stroke Order Animation 到 Stroke Order Animation

  • 今天早上因为堵车,我迟到了
  • Jīntiān zǎoshàng yīnwèi dǔchē, wǒ chídào le.
  • Sáng nay vì tắc đường, tôi đã đến muộn.

4. (zhe) [part, trợ từ] Nghĩa: Đứng sau động từ hoặc tính từ, diễn tả hành động hoặc trạng thái đang tiếp diễn, thường kết hợp với trợ từ “呢”

着 Stroke Order Animation

  • 她手里拿着一本书
  • Tā shǒu lǐ názhe yì běn shū.
  • Cô ấy đang cầm một quyển sách trên tay.

5. 不好意思 (bù hǎoyìsi) [adj, tính từ] Nghĩa: Ngại, xấu hổ

意 Stroke Order Animation 思 Stroke Order Animation

  • 不好意思,我忘记你的名字了
  • Bù hǎoyìsi, wǒ wàngjì nǐ de míngzì le.
  • Xin lỗi, tôi quên mất tên bạn rồi.

6. 为了 (wèile) [prep, giới từ] Nghĩa: Vì, để (biểu thị mục đích)

为 Stroke Order Animation 了 Stroke Order Animation

  • 为了考试,他每天都学习到很晚
  • Wèile kǎoshì, tā měitiān dōu xuéxí dào hěn wǎn.
  • Vì kỳ thi, anh ấy học đến rất muộn mỗi ngày.

7. 闹钟 (nàozhōng) [n, danh từ] Nghĩa: Đồng hồ báo thức

闹 Stroke Order Animation 钟 Stroke Order Animation

  • 我每天早上六点的闹钟都会响。
  • Wǒ měitiān zǎoshang liù diǎn de nàozhōng dōu huì xiǎng.
  • Mỗi sáng đồng hồ báo thức của tôi đều kêu lúc 6 giờ.

8. 懒虫 (lǎnchóng) [n, danh từ] Nghĩa: Kẻ lười biếng

懒 Stroke Order Animation 虫 Stroke Order Animation

  • 你快起床吧,别当懒虫了
  • Nǐ kuài qǐchuáng ba, bié dāng lǎnchóng le!
  • Mau dậy đi, đừng làm kẻ lười biếng nữa!

9. (gāi) [aux, động từ năng nguyện] Nghĩa: Nên, đến lượt làm việc gì

该 Stroke Order Animation

  • 现在该我回答问题了
  • Xiànzài gāi wǒ huídá wèntí le.
  • Bây giờ đến lượt tôi trả lời câu hỏi rồi.

10. 感谢 (gǎnxiè) [v, động từ] Nghĩa: Cảm ơn

感 Stroke Order Animation 谢 Stroke Order Animation

  • 感谢你的帮助
  • Gǎnxiè nǐ de bāngzhù!
  • Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn!

11. 打招呼 (dǎ zhāohu) [v, động từ] Nghĩa: Chào, chào hỏi

招 Stroke Order Animation 呼 Stroke Order Animation

  • 他见到我时,总是主动跟我打招呼
  • Tā jiàndào wǒ shí, zǒngshì zhǔdòng gēn wǒ dǎ zhāohu.
  • Giải thích: Anh ấy khi gặp tôi, luôn chủ động chào hỏi.
  • Ý nghĩa: “打招呼” dùng để chỉ hành động chào hỏi hoặc bắt đầu giao tiếp với người khác.

12. 有些 (yǒuxiē) [pron, đại từ] Nghĩa: Một vài, một số

有 Stroke Order Animation 些 Stroke Order Animation

  • 有些问题很难回答
  • Yǒuxiē wèntí hěn nán huídá.
  • Giải thích: Một số câu hỏi rất khó trả lời.
  • Ý nghĩa: “有些” biểu thị một vài, một số lượng không xác định.

13. 问好 (wèn hǎo) [v, động từ] Nghĩa: Chào hỏi, gửi lời hỏi thăm

问 Stroke Order Animation 好 Stroke Order Animation

  • 请替我向你家人问好
  • Qǐng tì wǒ xiàng nǐ jiārén wèn hǎo.
  • Giải thích: Làm ơn gửi lời hỏi thăm của tôi đến gia đình bạn.
  • Ý nghĩa: “问好” thể hiện hành động gửi lời thăm hỏi tới người khác.

14. (ér) [conj, liên từ] Nghĩa: Nhưng mà (dùng để liên kết hai phần câu, biểu thị ý trái ngược)

而 Stroke Order Animation

  • 他很努力,而他的朋友却很懒惰
  • Tā hěn nǔlì, ér tā de péngyou què hěn lǎnduò.
  • Giải thích: Anh ấy rất chăm chỉ, nhưng bạn của anh ấy lại rất lười biếng.
  • Ý nghĩa: “而” dùng để nối hai ý trái ngược hoặc bổ sung thêm ý.

15. 奇怪 (qíguài) [adj, tính từ] Nghĩa: Lạ, kỳ lạ

奇 Stroke Order Animation 怪 Stroke Order Animation

  • 我觉得这件事很奇怪
  • Wǒ juéde zhè jiàn shì hěn qíguài.
  • Giải thích: Tôi cảm thấy chuyện này rất kỳ lạ.
  • Ý nghĩa: “奇怪” diễn tả điều gì đó khác thường, không giống bình thường.

16. 下面 (xiàmiàn) [n, danh từ] Nghĩa: Sau đây, dưới đây

下 Stroke Order Animation 面 Stroke Order Animation

  • 请看下面的图片
  • Qǐng kàn xiàmiàn de túpiàn.
  • Giải thích: Vui lòng xem hình ảnh bên dưới.
  • Ý nghĩa: “下面” chỉ vị trí phía dưới hoặc nội dung tiếp theo.

17. 邻居 (línjū) [n, danh từ] Nghĩa: Hàng xóm

邻 Stroke Order Animation 居 Stroke Order Animation

  • 我们的邻居非常友好
  • Wǒmen de línjū fēicháng yǒuhǎo.
  • Giải thích: Hàng xóm của chúng tôi rất thân thiện.
  • Ý nghĩa: “邻居” là những người sống gần nhau, trong cùng khu vực.

18. 对话 (duìhuà) [n, danh từ] Nghĩa: Hội thoại, đối thoại

对 Stroke Order Animation 话 Stroke Order Animation

  • 老师让我们两个人进行对话练习
  • Lǎoshī ràng wǒmen liǎng gè rén jìnxíng duìhuà liànxí.
  • Giải thích: Giáo viên yêu cầu hai chúng tôi thực hiện bài tập hội thoại.
  • Ý nghĩa: “对话” ám chỉ cuộc nói chuyện, giao tiếp qua lại giữa hai người hoặc nhiều người.

19. (sǎn) [n, danh từ] Nghĩa: Cái ô, cái dù

伞 Stroke Order Animation

  • 下雨了,你带伞了吗
  • Xiàyǔ le, nǐ dài sǎn le ma?
  • Giải thích: Trời mưa rồi, bạn có mang ô không?
  • Ý nghĩa: “伞” là dụng cụ dùng để che mưa hoặc che nắng.

20. 肯定 (kěndìng) [adv, phó từ] Nghĩa: Chắc chắn, nhất định

肯 Stroke Order Animation 定 Stroke Order Animation

  • 我肯定他会成功
  • Wǒ kěndìng tā huì chénggōng.
  • Giải thích: Tôi chắc chắn anh ấy sẽ thành công.
  • Ý nghĩa: “肯定” thể hiện sự chắc chắn hoặc khẳng định điều gì đó.

21. (què) [adv, phó từ] Nghĩa: Lại, nhưng (biểu thị ý trái ngược)

却 Stroke Order Animation

  • 他想去旅行,却没有时间
  • Tā xiǎng qù lǚxíng, què méiyǒu shíjiān.
  • Giải thích: Anh ấy muốn đi du lịch, nhưng lại không có thời gian.
  • Ý nghĩa: “却” được dùng để chỉ sự trái ngược hoặc mâu thuẫn.

22. (tǐng) [adv, phó từ] Nghĩa: Rất, khá (là)

挺 Stroke Order Animation

  • 这道菜挺好吃的
  • Zhè dào cài tǐng hǎochī de.
  • Giải thích: Món ăn này khá ngon.
  • Ý nghĩa: “挺” mang nghĩa “khá là”, thường dùng để nhấn mạnh mức độ.

23. 亲切 (qīnqiè) [adj, tính từ] Nghĩa: Thân thiết

亲 Stroke Order Animation 切 Stroke Order Animation

  • 她的微笑让人感觉很亲切
  • Tā de wēixiào ràng rén gǎnjué hěn qīnqiè.
  • Giải thích: Nụ cười của cô ấy khiến người khác cảm thấy rất thân thiết.
  • Ý nghĩa: “亲切” chỉ sự gần gũi, thân thiện.

24. 熟人 (shúrén) [n, danh từ] Nghĩa: Người quen

熟 Stroke Order Animation 人 Stroke Order Animation

  • 他是我的熟人,我们认识很多年了
  • Tā shì wǒ de shúrén, wǒmen rènshi hěn duō nián le.
  • Giải thích: Anh ấy là người quen của tôi, chúng tôi đã biết nhau nhiều năm.
  • Ý nghĩa: “熟人” chỉ người mà bạn quen biết hoặc có mối quan hệ từ trước.

25. 回答 (huídá) [v, động từ] Nghĩa: Trả lời

回 Stroke Order Animation 答 Stroke Order Animation

  • 请回答我的问题
  • Qǐng huídá wǒ de wèntí.
  • Giải thích: Xin hãy trả lời câu hỏi của tôi.
  • Ý nghĩa: “回答” là hành động đáp lại một câu hỏi hoặc yêu cầu.

26. 成语 (chéngyǔ) [n, danh từ] Nghĩa: Thành ngữ

成 Stroke Order Animation 语 Stroke Order Animation

  • 这个成语的意思是什么
  • Zhège chéngyǔ de yìsi shì shénme?
  • Giải thích: Ý nghĩa của thành ngữ này là gì?
  • Ý nghĩa: “成语” là một cụm từ hoặc câu cố định, thường mang ý nghĩa sâu sắc.

27. 适应 (shìyìng) [v, động từ] Nghĩa: Thích nghi, quen với

适 Stroke Order Animation 应 Stroke Order Animation

  • 他很快适应了新的生活
  • Tā hěn kuài shìyìng le xīn de shēnghuó.
  • Giải thích: Anh ấy nhanh chóng thích nghi với cuộc sống mới.
  • Ý nghĩa: “适应” chỉ việc quen với điều kiện, hoàn cảnh mới.

28. 风俗 (fēngsú) [n, danh từ] Nghĩa: Phong tục tập quán

风 Stroke Order Animation 俗 Stroke Order Animation

  • 每个地方都有不同的风俗
  • Měi gè dìfang dōu yǒu bùtóng de fēngsú.
  • Giải thích: Mỗi nơi đều có phong tục khác nhau.
  • Ý nghĩa: “风俗” là tập quán, thói quen của một vùng hoặc cộng đồng

Ngữ pháp

1.Cấu trúc: Vì ……….nên………….因为………………所以…………………

“因为”表示原因,“所以”表示结果,共同构成因果复句,有时候“因为”和“所 “以”可以不同时出现。

因为……所以:“因为” biểu thị nguyên nhân, “所以” biểu thị kết quả, cùng tạo thành câu ghép nhân quả. Có lúc,“因为” và “所以” có thể không xuất hiện cùng nhau.

  1. 因为天气不好, 所以运动会不开了
    Yīnwèi tiānqì bù hǎo, suǒyǐ yùndònghuì bù kāi le.
  2. 他太忙, 所以没来
    Tā tài máng, suǒyǐ méi lái.
  3. 因为一件小事, 他就生气了
    Yīnwèi yī jiàn xiǎo shì, tā jiù shēngqì le.

Dịch nghĩa:

  1. Vì thời tiết xấu, nên cuộc thi thể thao đã bị hủy.
  2. Anh ấy quá bận, nên đã không đến.
  3. Vì một việc nhỏ, anh ấy đã tức giận.

2.Cách sử dụng 夜猫子

口语里比喻经常睡得很晚的人。夜猫子:Dùng trong văn nói, chỉ những người thường xuyên ngủ rất muộn.

  • 他是个夜猫子,常常夜 里三四点钟才睡觉
  • Tā shì gè yèmāozi, chángcháng yè lǐ sān sì diǎn zhōng cái shuìjiào.
  • Anh ấy là một người thức khuya, thường đến ba bốn giờ sáng mới đi ngủ.

3. Phó từ 却

副词,表示转折。用在动词、形容词前。

→ 却:Phó từ, biểu thị sự chuyển ý. Dùng trước động từ, tính từ.

例如:

  1. 文章虽然短,却很难
    Wénzhāng suīrán duǎn, què hěn nán.
  2. 我虽然知道这个字的意思,却不知道怎么读
    Wǒ suīrán zhīdào zhège zì de yìsi, què bù zhīdào zěnme dú.

Dịch nghĩa:

  1. Bài viết tuy ngắn, nhưng lại rất khó.
  2. Tôi tuy biết nghĩa của chữ này, nhưng lại không biết đọc như thế nào.

4. Cách sử dụng 着

“V+着”,表示动作或状态的持续。例如:“V+着”,代表一个动作或状态的延续。例如:“V+着”表示动作或状态持续。

Cấu trúc “V+着” dùng để chỉ sự tiếp diễn của hành động hoặc trạng thái trong một khoảng thời gian. Ví dụ:

“V+着” biểu thị hành động hoặc trạng thái đang diễn ra và chưa kết thúc.
Cấu trúc này thường được sử dụng khi muốn nói rằng một hành động hoặc trạng thái không chỉ xảy ra mà còn duy trì trong một khoảng thời gian.

Ví dụ:

  • 他站着看书。Tā zhànzhe kàn shū.
  • Anh ấy đứng đọc sách. (Hành động “đứng” vẫn đang diễn ra trong lúc đọc sách.)
  • 她笑着说话。Tā xiàozhe shuōhuà.Cô ấy vừa cười vừa nói. (Hành động “cười” vẫn tiếp diễn khi cô ấy nói.)

别人正上着课呢

例如:

  • ①他闭着眼睛,在想什么呢?
  • ② 玛丽背着一个大包站在路口,好像在等人。
  • ③ 她穿着一件漂亮的新衣服。
  • ④ 他拿着一束花去看老师。

Phiên âm:

  • 他闭着眼睛, 在想什么呢?
    Tā bìzhe yǎnjīng, zài xiǎng shénme ne?
  • 玛丽背着一个大包站在路口, 好像在等人
    Mǎlì bèizhe yīgè dà bāo zhàn zài lùkǒu, hǎoxiàng zài děng rén.
  • 她穿着一件漂亮的新衣服
    Tā chuānzhe yī jiàn piàoliang de xīn yīfu.
  • 他拿着一束花去看老师
    Tā názhe yī shù huā qù kàn lǎoshī.

Dịch nghĩa:
① Anh ấy nhắm mắt lại, đang nghĩ gì vậy?
② Mary mang một chiếc túi lớn đứng ở góc đường, có vẻ như đang đợi ai đó.
③ Cô ấy mặc một chiếc váy mới đẹp.
④ Anh ấy cầm một bó hoa đi thăm thầy cô.

5. Cách sử dụng ………………….不 Không……..Không

我还不能不感谢它

“不/没………………不/没………………”,双重否定,表示强调肯定。例如:

“不/没……不/没……”,两次否定,用于强调肯定。例如:

Cấu trúc “不/没……不/没……” là phủ định kép, được dùng để nhấn mạnh sự khẳng định của một câu. Mặc dù hai lần phủ định, nhưng ý nghĩa cuối cùng lại là khẳng định hoặc nhấn mạnh một điều gì đó.

Cấu trúc:
不/没 + động từ + 不/没 + động từ
Sự phủ định kép ở đây không làm phủ định câu, mà thường được sử dụng để làm nổi bật hoặc nhấn mạnh một hành động hay tình trạng là chắc chắn hoặc tính chất của nó.

Ví dụ:

  • 我不吃不吃的东西。Wǒ bù chī bù chī de dōngxi.Tôi không ăn những thứ mà không thể ăn được. (Nhấn mạnh là tôi chắc chắn không ăn đồ không thể ăn.)
  • 他没做错没做错的事。Tā méi zuò cuò méi zuò cuò de shì.Anh ấy không làm những việc sai. (Nhấn mạnh rằng anh ấy không phạm phải sai lầm.)

Giải thích:
“不……不……” hoặc “没……没……” trong cấu trúc này không đơn giản là phủ định mà là cách nhấn mạnh sự khẳng định, làm cho thông điệp trong câu trở nên mạnh mẽ hơn, mang tính khẳng định rõ ràng hơn.
→ Tóm lại, phủ định kép này không mang nghĩa phủ định mà chỉ nhấn mạnh sự chắc chắn hoặc khẳng định về điều gì đó.

  • ① 这件事他不会不知道。(他肯定知道)
  • ②我们没有人不愿意。(我们都愿意)
  • ③ 我又不是没告诉过你,怎么忘了呢?(我告诉过你)

Phiên âm:

  • 这件事他不会不知道。(他肯定知道)
    Zhè jiàn shì tā bù huì bù zhīdào. (Tā kěndìng zhīdào.)
  • 我们没有人不愿意。(我们都愿意)
    Wǒmen méiyǒu rén bù yuànyì. (Wǒmen dōu yuànyì.)
  • 我又不是没告诉过你, 怎么忘了呢? (我告诉过你)
    Wǒ yòu bù shì méi gàosù guò nǐ, zěnme wàngle ne? (Wǒ gàosù guò nǐ.)

Dịch nghĩa:
① Việc này anh ấy chắc chắn biết (Anh ấy chắc chắn biết rồi).
② Chúng tôi không có ai là không muốn (Tất cả chúng tôi đều muốn).
③ Tôi đâu có phải là chưa nói với bạn, sao lại quên được vậy? (Tôi đã nói với bạn rồi mà.)

6. Cách sử dụng 不是……, 而是….. Không phải….., mà là…..

有些中国人见面不是问好,而是问一些奇怪的问题

“不是A,而是B”,用在对立复句中,强调B是正确的。例如:

“不是A,却B”用于对比复合句,强调B是正确的。例如:

“不是A,而是B”,字面意思是“不是A,而是B”,用于对立复合句中,强调B是

Cấu trúc “不是A,而是B” dùng trong câu phức đối lập, nhằm nhấn mạnh B là đúng hoặc chính xác thay vì A. Cấu trúc này giúp làm rõ sự khác biệt và khẳng định B là sự lựa chọn, sự thật hoặc kết luận chính xác hơn.

Giải thích:
“不是A,而是B” có nghĩa là không phải A, mà là B. Trong đó, A là điều sai hoặc không chính xác, còn B là điều đúng hoặc chính xác, và thông qua sự đối lập này, người nói muốn nhấn mạnh B.

  • 这不是懒惰,而是因为他生病了。Zhè bù shì lǎnduò, ér shì yīnwèi tā shēngbìng le.Đây không phải là lười biếng, mà là vì anh ấy bị ốm.
  • 他不是不想来,而是没时间。Tā bù shì bù xiǎng lái, ér shì méi shíjiān.Anh ấy không phải là không muốn đến, mà là không có thời gian.

Dịch nghĩa:
“不是A, 而是B” trong câu phức đối lập dùng để nhấn mạnh rằng điều B mới là đúng hoặc chính xác, thay vì A.

。例如,

  • ①A:昨天你怎么没来?
  • B:不是我没来,而是你没看见我。
  • ②他不是不会说汉语,而是不好意思说。
  • ③他不是普通人,而是一个非常有名的画家。

Phiên âm:
① A: 昨天你怎么没来?
B: 不是我没来, 而是你没看见我
A: Zuótiān nǐ zěnme méi lái?
B: Bù shì wǒ méi lái, ér shì nǐ méi kànjiàn wǒ.

他不是不会说汉语, 而是不好意思说
Tā bù shì bù huì shuō Hànyǔ, ér shì bù hǎo yìsi shuō.

他不是普通人, 而是一个非常有名的画家
Tā bù shì pǔtōng rén, ér shì yīgè fēicháng yǒumíng de huàjiā.

Dịch nghĩa:
① A: Hôm qua sao bạn không đến?
B: Không phải tôi không đến, mà là bạn không nhìn thấy tôi.

② Anh ấy không phải là không biết nói tiếng Trung, mà là ngại nói.

③ Anh ấy không phải là người bình thường, mà là một họa sĩ rất nổi tiếng.

Bài khóa

走进课文

入乡随俗

来中国半年多了,我已经渐渐地习惯了这里的生活。
刚来中国的时候,最不习惯的是早上六点钟上课。

“周末该不会也有课吧?”我总是抱怨着,所以经常迟到。
后来,我注意到的时候,别人正上着课呢,我却着着急急地进教室,对不起!

为了不迟到,我买了一个闹钟。每天早上一到七点钟,它就大叫:“懒虫,该起床了!”
懒虫,该起床了!我虽然不高兴,但还不能不感谢它。因为有了它,我现在已经很少迟到了。

我还有一件不好意思的事,就是打招呼。有些中国人常常见面不说早安,而是问一些奇怪的问题。下面就是今天早上我和邻居的对话:

“早上好!”
“吃了吗?”
“吃什么?”
“去上课呀!”
“你吃过早饭呢,拿伞了吗?”

在中国人的眼里,雨天没带伞,和人这样见面有点奇怪,我肯定会让人笑。可是,现在我都习惯这种问句的用法,因为我知道,他们跟我打招呼呢!希望你也能和中国的风俗适应得很好。

中国有一句成语叫“入乡随俗”,意思是:到了一个新的地方,就要适应那里的风俗习惯。

Phiên âm
Rù xiāng suí sú

Lái zhōngguó bàn nián duō le, wǒ yǐjīng jiànjiàn de xíguàn le zhèlǐ de shēnghuó.
Gāng lái zhōngguó de shíhòu, zuì bù xíguàn de shì zǎoshàng liù diǎn zhōng shàngkè.

“Zhōumò gāi bú huì yě yǒu kè ba?” Wǒ zǒngshì bàoyuàn zhe, suǒyǐ jīngcháng chídào.
Hòulái, wǒ zhùyì dào de shíhòu, biérén zhèng shàng zhe kè ne, wǒ què zházhe jíjí de jìn jiàoshì, duìbuqǐ!

Wèile bù chídào, wǒ mǎi le yí gè nàozhōng.
Měitiān zǎoshàng yí dào qī diǎn zhōng, tā jiù dà jiào: “Lǎnchóng, gāi qǐchuáng le!”

Lǎnchóng, gāi qǐchuáng le!
Wǒ suīrán bù gāoxìng, dàn hái bùnéng bù gǎnxiè tā.
Yīnwèi yǒu le tā, wǒ xiànzài yǐjīng hěn shǎo chídào le.

Wǒ hái yǒu yí jiàn bù hǎoyìsi de shì, jiù shì dǎ zhāohu.
Yǒuxiē zhōngguó rén chángcháng jiànmiàn bù shuō zǎo ān, ér shì wèn yìxiē qíguài de wèntí.

Xiàmiàn jiù shì jīntiān zǎoshàng wǒ hé línjū de duìhuà:
Zǎoshàng hǎo!
Chī le ma?
Chī shénme?
Qù shàngkè ya!
Nǐ chī guò zǎofàn ne, ná sǎn le ma?

Zài zhōngguó rén de yǎnlǐ, yǔtiān méi dài sǎn, hé rén zhèyàng jiànmiàn yǒu diǎn qíguài, wǒ kěndìng huì ràng rén xiào.
Kěshì, xiànzài wǒ dōu xíguàn zhè zhǒng wènjù de yòngfǎ, yīnwèi wǒ zhīdào, tāmen gēn wǒ dǎ zhāohu ne!
Xīwàng nǐ yě néng hé zhōngguó de fēngsú shìyìng de hěn hǎo.

Zhōngguó yǒu yí jù chéngyǔ jiào “rù xiāng suí sú”, yìsi shì: dào le yí gè xīn de dìfāng, jiù yào shìyìng nàlǐ de fēngsú xíguàn.
 Dịch nghĩa
Nhập gia tùy tục

Tôi đã đến Trung Quốc hơn nửa năm, và tôi đã dần dần quen với cuộc sống ở đây.
Khi mới đến Trung Quốc, điều tôi không quen nhất là phải lên lớp lúc 6 giờ sáng.

“Chẳng lẽ cuối tuần cũng có lớp sao?” Tôi luôn phàn nàn như vậy, nên thường xuyên đến trễ.
Về sau, khi tôi chú ý thì người khác đã đang học, còn tôi lại vội vàng hấp tấp chạy vào lớp, nói: “Xin lỗi!”

Để không bị đến muộn, tôi đã mua một chiếc đồng hồ báo thức.
Mỗi sáng, cứ đúng 7 giờ, nó lại kêu lớn: “Đồ lười, dậy đi!”

Đồ lười, dậy đi!
Tuy tôi không vui, nhưng vẫn phải cảm ơn nó.
Nhờ có nó, tôi bây giờ đã rất ít khi đến muộn.

Tôi còn có một chuyện hơi ngại nữa, đó là chào hỏi.
Có một số người Trung Quốc khi gặp nhau thường không nói “chào buổi sáng”, mà lại hỏi những câu kỳ lạ.

Dưới đây là đoạn đối thoại sáng nay giữa tôi và hàng xóm:
Chào buổi sáng!
Ăn chưa?
Ăn gì vậy?
Đi học à!
Cậu ăn sáng rồi, mang ô chưa?

Trong mắt người Trung Quốc, nếu trời mưa mà không mang ô, gặp người khác như vậy thì hơi kỳ lạ, tôi chắc chắn sẽ bị cười.
Nhưng giờ đây, tôi đã quen với cách sử dụng những câu hỏi như vậy, vì tôi biết rằng họ đang chào hỏi tôi!
Hy vọng bạn cũng có thể thích nghi tốt với phong tục ở Trung Quốc.

Trung Quốc có một câu thành ngữ là “nhập gia tùy tục”, ý nghĩa là: khi đến một nơi mới, bạn phải thích nghi với phong tục tập quán ở nơi đó.

Dựa vào đoạn văn học sinh trả lời câu  hỏi dưới đây:

1.“我”来中国多长时 间了,有什么变化?

2.“我”最不习惯的是 什么?

3.“我”为什么经常迟 到?

入乡随俗 NHẬP GIA TÙY TỤC

4.迟到的时候,“我”为 什么觉得不好意思?

5.为了不迟到,“我” 做了什么?

6. 闹钟怎么叫“我” 起床?

7.“我”为什么要感谢 闹钟?

8.“我”为什么不习惯 和中国人打招呼?

9.哪句是“我”说的, 哪句是“邻居”说, 的?请分角色读一

10.半年前,有人这 样跟“我”打招呼, “我”会怎么样?为 什么?

11.中国人和熟人怎么 打招呼?

12.要是不想回答中国 人打招呼的问题, 可以怎么办?

13.“入乡随俗”是什 么意思?

Trên đây là toàn bộ phân tích nội dung bài học, Hãy mua thêm PPT, và Đáp án giải bài tập từng bài Hãy liên hệ ngay 0989543912.

→ Xem tiếp phân tích nội dung Bài 2 Phát triển Hán ngữ Tổng hợp Sơ cấp 2 tập 1

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button
Contact Me on Zalo