Video 301 câu đàm thoại tiếng Hoa bài 33: Có phòng trống không là 1 trong 40 video trong cuốn sách 301 câu đàm thoại tiếng Hoa được biên soạn theo chủ đề tiếng Trung giao tiếp hàng ngày cho người mới bắt đầu học tiếng Trung.
Mỗi bài học đều được chuyển tải sang dạng video có hình ảnh bám sát đời sống giúp bạn học tiếng Hoa dễ dàng hơn.
→ Xem lại 301 câu đàm thoại tiếng Hoa bài 32: Ví tiền của bạn bỏ quên ở đây
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ vựng
(1) 终于 – zhōngyú – chung vu – (phó từ) – rốt cuộc, cuối cùng
我终于完成了作业。
- Wǒ zhōngyú wánchéng le zuòyè.
→ Cuối cùng tôi cũng hoàn thành bài tập rồi.
她终于到了北京。
- Tā zhōngyú dàole Běijīng.
→ Cuối cùng cô ấy cũng đến Bắc Kinh.
(2) 死 – sǐ – tử – (động từ, hình dung từ) – chết
那只鸟死了。
- Nà zhī niǎo sǐ le.
→ Con chim đó đã chết rồi.
他吓得要死。
- Tā xià de yào sǐ.
→ Anh ấy sợ chết khiếp.
(3) 只要……就…… – zhǐyào… jiù… – chỉ yếu… tựu… – (cấu trúc) – chỉ cần… thì…
只要努力学习,就一定会成功。
- Zhǐyào nǔlì xuéxí, jiù yídìng huì chénggōng.
→ Chỉ cần học tập chăm chỉ thì nhất định sẽ thành công.
只要下雨,我就不出去。
- Zhǐyào xiàyǔ, wǒ jiù bù chūqù.
→ Chỉ cần mưa thì tôi sẽ không ra ngoài.
(4) 市 – shì – thị – (danh từ) – thành phố
这个市很热闹。
- Zhège shì hěn rènào.
→ Thành phố này rất náo nhiệt.
市里有很多商店。
- Shì lǐ yǒu hěn duō shāngdiàn.
→ Trong thành phố có rất nhiều cửa hàng.
(5) 中心 – zhōngxīn – trung tâm – (danh từ) – trung tâm
学校在市中心。
- Xuéxiào zài shì zhōngxīn.
→ Trường học nằm ở trung tâm thành phố.
购物中心很大。
- Gòuwù zhōngxīn hěn dà.
→ Trung tâm mua sắm rất lớn.
(6) 旅馆 – lǚguǎn – lữ quán – (danh từ) – khách sạn
我们住在一家旅馆。
- Wǒmen zhù zài yì jiā lǚguǎn.
→ Chúng tôi ở trong một khách sạn.
这家旅馆很便宜。
- Zhè jiā lǚguǎn hěn piányi.
→ Khách sạn này rất rẻ.
(7) 空 – kòng – không – (hình dung từ) – trống, rỗng
房间里空空的。
- Fángjiān lǐ kōngkōng de.
→ Trong phòng trống trơn.
今天我有空。
- Jīntiān wǒ yǒu kòng.
→ Hôm nay tôi rảnh.
(8) 满 – mǎn – mãn – (hình dung từ) – đầy, tràn
杯子里满是水。
- Bēizi lǐ mǎn shì shuǐ.
→ Cái cốc đầy nước.
火车上坐满了人。
- Huǒchē shàng zuò mǎn le rén.
→ Trên tàu ngồi kín người.
(9) 包 – bāo – bao – (danh từ) – cái bao, cái gói
她有一个新包。
- Tā yǒu yí gè xīn bāo.
→ Cô ấy có một cái túi mới.
我把午饭放进了包里。
- Wǒ bǎ wǔfàn fàng jìn le bāo lǐ.
→ Tôi đã bỏ bữa trưa vào trong túi.
(10) 地 – de – địa – (trợ từ) – trợ từ kết cấu
他高兴地笑了。
- Tā gāoxìng de xiào le.
→ Anh ấy cười vui vẻ.
她认真地工作。
- Tā rènzhēn de gōngzuò.
→ Cô ấy làm việc chăm chỉ.
(11) 位 – wèi – vị – (lượng từ) – vị (chỉ người)
这位老师很有名。
- Zhè wèi lǎoshī hěn yǒumíng.
→ Vị giáo viên này rất nổi tiếng.
请问您是哪一位?
- Qǐngwèn nín shì nǎ yí wèi?
→ Xin hỏi ngài là ai?
(12) 客人 – kèrén – khách nhân – (danh từ) – khách, khách hàng
家里来了很多客人。
- Jiālǐ lái le hěn duō kèrén.
→ Nhà có rất nhiều khách tới.
客人们都很高兴。
- Kèrénmen dōu hěn gāoxìng.
→ Các vị khách đều rất vui vẻ.
(13) 洗澡 – xǐzǎo – tẩy tảo – (động từ) – tắm, tắm rửa
我每天晚上洗澡。
- Wǒ měitiān wǎnshàng xǐzǎo.
→ Tôi tắm mỗi tối.
洗澡后感觉很舒服。
- Xǐzǎo hòu gǎnjué hěn shūfu.
→ Sau khi tắm cảm thấy rất thoải mái.
(14) 饿 – è – nga – (hình dung từ) – đói
我饿了,想吃饭。
- Wǒ è le, xiǎng chīfàn.
→ Tôi đói rồi, muốn ăn cơm.
他饿得走不动了。
- Tā è de zǒu bú dòng le.
→ Anh ấy đói đến mức không đi nổi.
(15) 衬衫 – chènshān – sấn sam – (danh từ) – áo sơ mi
我买了一件新衬衫。
- Wǒ mǎi le yí jiàn xīn chènshān.
→ Tôi đã mua một chiếc áo sơ mi mới.
这件衬衫很漂亮。
- Zhè jiàn chènshān hěn piàoliang.
→ Chiếc áo sơ mi này rất đẹp.
(16) 椅子 – yǐzi – kỷ tử – (danh từ) – ghế tựa
请坐在椅子上。
- Qǐng zuò zài yǐzi shàng.
→ Xin mời ngồi trên ghế.
椅子坏了,需要修。
- Yǐzi huài le, xūyào xiū.
→ Ghế bị hỏng rồi, cần sửa.
(17) 裙子 – qúnzi – quần tử – (danh từ) – váy
她穿了一条漂亮的裙子。
- Tā chuān le yì tiáo piàoliang de qúnzi.
→ Cô ấy mặc một chiếc váy đẹp.
我想买一条新裙子。
- Wǒ xiǎng mǎi yì tiáo xīn qúnzi.
→ Tôi muốn mua một chiếc váy mới.
(18) 箱子 – xiāngzi – sương tử – (danh từ) – rương, vali
这个箱子很重。
- Zhège xiāngzi hěn zhòng.
→ Chiếc vali này rất nặng.
箱子里装满了书。
- Xiāngzi lǐ zhuāng mǎn le shū.
→ Trong vali chứa đầy sách.
(19) 裤子 – kùzi – khố tử – (danh từ) – quần
我买了一条新裤子。
- Wǒ mǎi le yì tiáo xīn kùzi.
→ Tôi đã mua một chiếc quần mới.
这条裤子很合身。
- Zhè tiáo kùzi hěn héshēn.
→ Chiếc quần này rất vừa vặn.
(20) 渴 – kě – khát – (hình dung từ) – khát
我很渴,想喝水。
- Wǒ hěn kě, xiǎng hē shuǐ.
→ Tôi rất khát, muốn uống nước.
跑步后他渴得不行了。
- Pǎobù hòu tā kě de bùxíng le.
→ Sau khi chạy bộ anh ấy khát không chịu nổi.
(21) 餐厅 – cāntīng – xan sảnh – (danh từ) – phòng ăn
我们在餐厅吃饭。
- Wǒmen zài cāntīng chīfàn.
→ Chúng tôi ăn cơm ở phòng ăn.
餐厅里有很多人。
- Cāntīng lǐ yǒu hěn duō rén.
→ Trong phòng ăn có rất nhiều người.
Mẫu câu
237
终于到了桂林了。
- Zhōngyú dào le Guìlín le.
Rốt cuộc cũng đến Quế Lâm rồi!
238
哎呀,累死了!
- Āiyā, lèisǐ le!
Ôi chao! Mệt chết đi được!
239
你只要找个离市中心近的旅馆就行。
- Nǐ zhǐyào zhǎo ge lí shì zhōngxīn jìn de lǚguǎn jiù xíng.
Bạn chỉ cần tìm một khách sạn gần trung tâm thành phố là được.
240
你们在前边那个汽车站等我。
- Nǐmen zài qiánbian nà ge qìchēzhàn děng wǒ.
Các bạn đợi tôi ở trạm xe buýt phía trước kia.
241
请问,有空房间吗?
- Qǐngwèn, yǒu kòng fángjiān ma?
Xin hỏi, có phòng trống không?
242
现在没有空房间,都住满了。
- Xiànzài méi yǒu kòng fángjiān, dōu zhùmǎn le.
Bây giờ không có phòng trống, đều ở đầy cả rồi!
243
那个包你放进衣柜里去吧。
- Nà ge bāo nǐ fàng jìn yīguì lǐ qù ba.
Cái túi đó bạn để vào trong tủ áo nhé!
244
那个包很大,放得进去放不进去?
- Nà ge bāo hěn dà, fàng de jìn qù fàng bù jìn qù?
Cái túi đó rất lớn, để vào được hay không?
Ngữ pháp
1. 形容词重叠与结构助词“地” Tính từ lặp lại và trợ từ kết cấu “地”
Một số tính từ có thể lặp lại để chỉ mức độ gia tăng.
Tính từ đơn âm tiết khi lặp lại thì âm thứ hai đọc thành thanh 1 và cũng có thể thêm âm cuốn lưỡi, như: “好好儿”, “慢慢儿”…
Dạng lặp lại của tính từ song âm tiết là “AABB”, hai âm tiết lặp lại đọc thanh nhẹ.
Ví dụ:
- 高高兴兴 (gāogāo xìngxìng) – rất vui vẻ
- 干干净净 (gāngān jìngjìng) – rất sạch sẽ
Tính từ đơn âm tiết sau khi lặp lại làm trạng ngữ thì có thể dùng hay không dùng “地” đều được. Tính từ song âm tiết lặp lại nói chung phải dùng “地”。
Ví dụ:
(1) 你们慢慢(地)走啊!
- /Nǐmen mànmàn (de) zǒu a!/
Các bạn đi từ từ nhé!
(2) 他高高兴兴地说:“我收到了朋友的来信。”
- /Tā gāogāo xìngxìng de shuō: “Wǒ shōudào le péngyǒu de láixìn.”/
Anh ấy vui vẻ nói: “Tôi đã nhận được thư của bạn.”
2. 可能补语(2)Bổ ngữ khả năng (2)
Giữa động từ và bổ ngữ xu hướng thêm “得” hoặc “不” sẽ tạo thành bổ ngữ khả năng.
Ví dụ:
(1) 他们十点公园了,十二点以前回得来。
- /Tāmen shí diǎn gōngyuán le, shí’èr diǎn yǐqián huí de lái./
Họ đến công viên lúc 10 giờ, có thể quay lại trước 12 giờ.
(2) 山很高,我爬不上去。
- /Shān hěn gāo, wǒ pá bú shàngqù./
Núi rất cao, tôi không leo lên được.
Cách tạo thành câu hỏi chính phản là đặt liền hai dạng khẳng định và phủ định của bổ ngữ khả năng lại với nhau.
Ví dụ:
(3) 你们十二点以前回得来回不来?
- /Nǐmen shí’èr diǎn yǐqián huí de lái huí bù lái?/
Các bạn có thể quay về trước 12 giờ hay không?
(4) 山很高,汽车开得进去开不进去?
- /Shān hěn gāo, qìchē kāi de jìnqù kāi bù jìnqù?/
Núi rất cao, ô tô có thể chạy vào được không?
Đàm thoại
大卫:终于到了桂林了。
Dàwèi: Zhōngyú dào le Guìlín le.
→ Cuối cùng cũng đến Quế Lâm rồi.
尼娜:哎呀,累死了!
Nínà: Āiyā, lèi sǐ le!
→ Ôi trời, mệt chết mất!
玛丽:大卫,你快去找住的地方吧。
Mǎlì: Dàwèi, nǐ kuài qù zhǎo zhù de dìfang ba.
→ Đại Vệ, bạn mau đi tìm chỗ ở đi.
大卫:找什么样的旅馆好呢?
Dàwèi: Zhǎo shénmeyàng de lǚguǎn hǎo ne?
→ Tìm khách sạn loại nào thì tốt nhỉ?
玛丽:只要找个离市中心近的就行。
Mǎlì: Zhǐyào zhǎo ge lí shì zhōngxīn jìn de jiù xíng.
→ Chỉ cần tìm cái nào gần trung tâm thành phố là được.
大卫:那你们慢慢地走,在前边那个汽车站等我。我去问问。
Dàwèi: Nà nǐmen mànmàn de zǒu, zài qiánbiān nà ge qìchēzhàn děng wǒ. Wǒ qù wènwen.
→ Vậy các bạn cứ đi từ từ, đợi tôi ở bến xe đằng trước. Tôi đi hỏi thăm.
(* * * * * * * * *)
大卫:请问,有空房间吗?
Dàwèi: Qǐng wèn, yǒu kòng fángjiān ma?
→ Xin hỏi, còn phòng trống không?
服务员:现在没有,都住满了。
fúwùyuán: Xiànzài méi yǒu, dōu zhùmǎn le.
→ Bây giờ không còn nữa, đều đã kín chỗ rồi.
大卫:请您想想办法,帮个忙吧!
Dàwèi: Qǐng nín xiǎngxiang bànfǎ, bāng ge máng ba!
→ Xin cô nghĩ cách giúp một chút đi!
服务员:你们几位?
fúwùyuán: Nǐmen jǐ wèi?
→ Các bạn có mấy người?
大卫:两个女的,一个男的。
Dàwèi: Liǎng ge nǚ de, yí ge nán de.
→ Hai nữ một nam.
服务员:你们等一会儿看看,可能有客人要走。
fúwùyuán: Nǐmen děng yíhuìr kànkan, kěnéng yǒu kèren yào zǒu.
→ Các bạn chờ một lát xem sao, có thể có khách trả phòng.
(* * * * * * * * *)
玛丽:这个房间很不错,窗户很大。
Mǎlì: Zhè ge fángjiān hěn bùcuò, chuānghu hěn dà.
→ Phòng này rất tốt, cửa sổ cũng rất to.
尼娜:我想洗澡。
Nínà: Wǒ xiǎng xǐ zǎo.
→ Tôi muốn tắm.
玛丽:先吃点儿东西吧。
Mǎlì: Xiān chī diǎnr dōngxi ba.
→ Ăn chút gì đó trước đi.
尼娜:我不饿,刚才吃了一块蛋糕。
Nínà: Wǒ bú è, gāngcái chī le yí kuài dàngāo.
→ Tôi không đói, vừa ăn một miếng bánh ga-tô rồi.
玛丽:那个包你放进衣柜里去吧。
Mǎlì: Nà ge bāo nǐ fàng jìn yīguì lǐ qù ba.
→ Cái túi đó bạn để vào trong tủ quần áo đi.
尼娜:包很大,放得进去放不进去?
Nínà: Bāo hěn dà, fàng de jìn qù fàng bu jìn qù?
→ Túi to quá, để vào được không?
玛丽:你试试。
Mǎlì: Nǐ shìshi.
→ Bạn thử xem.
尼娜:放得进去。我的红衬衫怎么不见了?
Nínà: Fàng de jìn qù. Wǒ de hóng chènshān zěnme bú jiàn le?
→ Để vào được rồi. Sao áo sơ mi đỏ của tôi mất tiêu rồi?
玛丽:不是放在椅子上吗?
Mǎlì: Bú shì fàng zài yǐzi shang ma?
→ Không phải để trên ghế à?
尼娜:啊!刚放的就忘了。
Nínà: A! Gāng fàng de jiù wàng le.
→ A! Vừa để xong đã quên rồi.
Chú thích
“累死了!”
Lèi sǐ le!
Mệt chết đi được!
“死” làm bổ ngữ, chỉ mức độ cao, ý là “达到极点” (đạt đến cực điểm).
Mở rộng
1. 餐厅在大门的旁边。
Cāntīng zài dàmén de pángbiān.
Nhà ăn ở bên cạnh cổng lớn.
2.
A: 你洗个澡吧。
Nǐ xǐ ge zǎo ba.
Bạn đi tắm đi.
B: 不,我饿死了,先吃点儿东西再说。
Bù, wǒ è sǐ le, xiān chī diǎnr dōngxi zàishuō.
Không, tôi đói chết mất rồi, ăn chút gì đó trước đã rồi nói tiếp.
→ Xem tiếp 301 câu đàm thoại tiếng Hoa bài 34: Tôi đau đầu
Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.
Nguồn: chinese.com.vn
Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Trung Chinese
Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả.